Cập nhật 9 nhóm đối tượng được tăng lương

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chính thức từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1.8 triệu đồng/tháng cho 9 nhóm đối tượng theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ vừa ban hành.

cap nhat 9 nhom doi tuong duoc tang luong

Nghị định này quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

9 nhóm đối tượng được tăng lương

Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1.8 triệu đồng/tháng

Nghị định nêu rõ, mức lương cơ sở dùng làm căn cứ: Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định; tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).

Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Kinh phí thực hiện

Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2023 tăng thêm so với dự toán năm 2022 đã được cấp có thẩm quyền giao;

Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập có thu phí thực hiện trích lập tạo nguồn cải cách tiền lương từ một phần nguồn thu phí được để lại theo chế độ quy định sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí;

Sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2022 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có).

Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2023 đã được cấp có thẩm quyền giao;

Sử dụng 70% tăng thu ngân sách địa phương thực hiện so với dự toán (không kể: thu tiền sử dụng đất; xổ số kiến thiết; thu cổ phần hóa và thoái vốn doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước) được Thủ tướng Chính phủ giao;

Sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2022 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có);

Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2023 sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Riêng đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của cơ sở y tế công lập sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu được để lại được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về nhu cầu và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023.

Ngân sách Trung ương bổ sung nguồn kinh phí còn thiếu do điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2023 cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi đã thực hiện các quy định nêu trên.

Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương của viên chức, người lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1, nhóm 2 do đơn vị tự đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định số 60/2021/NĐ-CP (nếu có).

Có thể bạn quan tâm

Thị trường chứng khoán Mỹ trầm lắng trước cuộc họp Fed

Thị trường chứng khoán Mỹ trầm lắng trước cuộc họp Fed

Giao dịch số
Thị trường chứng khoán Mỹ mở đầu tuần mới với tâm lý thận trọng khi hợp đồng tương lai các chỉ số lớn gần như đi ngang, trong khi nhà đầu tư hồi hộp chờ đợi cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang (Fed).
Trump biến tiền ảo thành

Trump biến tiền ảo thành 'vũ khí' chính trị

Kinh tế số
Hai bữa tối độc quyền, hàng triệu đô tiền ảo và token meme $TRUMP trở thành vé mời vào phòng chiến lược của Tổng thống Mỹ
Phố Wall chững lại sau chuỗi tăng mạnh nhất 20 năm

Phố Wall chững lại sau chuỗi tăng mạnh nhất 20 năm

Giao dịch số
Sau một tuần giao dịch rực rỡ trên Phố Wall, các chỉ số tương lai của thị trường chứng khoán Mỹ khởi động tuần mới trong sắc đỏ nhẹ.
Toàn văn Nghị quyết số 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân

Toàn văn Nghị quyết số 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân

Không gian số
Thay mặt Bộ Chính trị, Tổng Bí thư Tô Lâm vừa ký Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 4/5/2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân. Tạp chí Điện tử và Ứng dụng trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết này.
Công nghệ thăng hoa, nhưng căng thẳng thương mại vẫn bao phủ phố Wall

Công nghệ thăng hoa, nhưng căng thẳng thương mại vẫn bao phủ phố Wall

Kinh tế số
Mới đây, dù các "gã khổng lồ" công nghệ Mỹ công bố kết quả kinh doanh ấn tượng, thị trường tài chính vẫn phập phồng trước bóng đen căng thẳng thương mại Hoa Kỳ - Trung Quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 41°C
mây cụm
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
32°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
30°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
32°C
Đà Nẵng

36°C

Cảm giác: 43°C
mây thưa
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
27°C
Thừa Thiên Huế

37°C

Cảm giác: 41°C
mây thưa
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
26°C
Hà Giang

36°C

Cảm giác: 42°C
mưa vừa
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
25°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
30°C
Khánh Hòa

35°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
33°C
Nghệ An

35°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
30°C
Phan Thiết

34°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
31°C
Quảng Bình

35°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16117 16384 16969
CAD 18170 18446 19064
CHF 30791 31168 31816
CNY 0 3358 3600
EUR 28667 28935 29976
GBP 33659 34047 34985
HKD 0 3210 3413
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15062 15651
SGD 19482 19763 20288
THB 706 769 822
USD (1,2) 25706 0 0
USD (5,10,20) 25745 0 0
USD (50,100) 25773 25807 26150
Cập nhật: 09/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 34,048 34,140 35,054
HKD 3,281 3,291 3,391
CHF 30,917 31,014 31,866
JPY 176.21 176.52 184.43
THB 753.09 762.39 815.71
AUD 16,421 16,480 16,926
CAD 18,473 18,532 19,032
SGD 19,652 19,713 20,335
SEK - 2,633 2,725
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,860 3,994
NOK - 2,454 2,540
CNY - 3,549 3,645
RUB - - -
NZD 15,069 15,209 15,651
KRW 17.24 17.98 19.32
EUR 28,844 28,867 30,096
TWD 772.5 - 935.26
MYR 5,664.4 - 6,394.36
SAR - 6,807.43 7,165.31
KWD - 82,437 87,654
XAU - - -
Cập nhật: 09/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,773 28,889 29,996
GBP 33,904 34,040 35,011
HKD 3,277 3,290 3,397
CHF 30,927 31,051 31,953
JPY 176.17 176.88 184.20
AUD 16,404 16,470 17,000
SGD 19,715 19,794 20,336
THB 769 772 807
CAD 18,433 18,507 19,025
NZD 15,197 15,706
KRW 17.76 19.59
Cập nhật: 09/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16298 16398 16961
CAD 18352 18452 19006
CHF 31029 31059 31944
CNY 0 3551.5 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28961 29061 29834
GBP 33952 34002 35112
HKD 0 3355 0
JPY 175.78 176.78 183.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15174 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19637 19767 20499
THB 0 735.3 0
TWD 0 845 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11000000 11000000 12050000
Cập nhật: 09/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,170
USD20 25,790 25,840 26,170
USD1 25,790 25,840 26,170
AUD 16,348 16,498 17,571
EUR 28,993 29,143 30,321
CAD 18,314 18,414 19,730
SGD 19,714 19,864 20,342
JPY 176.36 177.86 182.53
GBP 34,041 34,191 34,978
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,437 0
THB 0 770 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/05/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,500 120,500
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 09/05/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.200 117.200
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 114.200 117.200
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 114.200 117.200
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 114.200 117.200
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 117.200
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 117.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 117.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.200 116.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.080 116.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.370 115.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.130 115.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.180 87.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.920 68.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.200 48.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.500 107.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.840 71.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.510 76.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.010 79.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.410 43.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.160 38.660
Cập nhật: 09/05/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 09/05/2025 11:00