Fortinet mở rộng giải pháp bảo mật OT với công nghệ 5G và AI

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Fortinet công bố loạt cải tiến mới cho Nền tảng bảo mật OT, bao gồm các thiết bị FortiExtender Rugged 5G và các công cụ phân tích dựa trên AI, giúp tăng cường bảo vệ cơ sở hạ tầng trọng yếu trước các mối đe dọa an ninh mạng tinh vi.
OT đang là mục tiêu của các tác nhân đe dọa Fortinet giới thiệu giải pháp quản lý rủi ro mới Fortinet dự báo về mối đe dọa an ninh mạng năm 2025

Theo Fortinet cải tiến mới của Nền tảng bảo mật OT nhằm tăng cường bảo vệ cơ sở hạ tầng trọng yếu trước những mối đe dọa an ninh mạng ngày càng tinh vi.

Các cải tiến mới không chỉ vượt trội hơn các giải pháp hiển thị OT truyền thống mà còn mang đến khả năng nhận diện mối đe dọa OT chuyên sâu hơn với Dịch vụ bảo mật OT của FortiGuard. Fortinet mở rộng danh mục các giải pháp công nghiệp (được thiết kế với độ bền cao, chịu được điều kiện khắc nghiệt và tác động mạnh mẽ, nhằm đảm bảo hoạt động hiệu quả trong môi trường khắc nghiệt) cho các phân đoạn mạng và 5G trong các môi trường đặc biệt và danh mục OT SecOps được nâng cấp, giúp tự động hóa phản ứng trước mối đe dọa và theo dõi tuân thủ quy định.

Giải pháp bảo mật OT mới của Fortinet cung cấp khả năng phát hiện mối đe dọa trên hơn 3.300 quy tắc giao thức và giới thiệu thiết bị 5G chuẩn công nghiệp, giúp các tổ chức cải thiện bảo mật và đáp ứng các yêu cầu tuân thủ quy định phức tạp.

Ông Nirav Shah, Phó Chủ tịch cấp cao phụ trách sản phẩm và giải pháp tại Fortinet, chia sẻ: "Hơn 20 năm qua, Fortinet đã xây dựng Nền tảng bảo mật OT hàng đầu trong ngành và luôn tiên phong trong đổi mới bảo mật OT. Khi các mối đe dọa mạng nhằm vào cơ sở hạ tầng trọng yếu cũng như các ngành công nghiệp năng lượng, giao thông vận tải và sản xuất ngày càng gia tăng, Fortinet cam kết tiếp tục cung cấp các giải pháp bảo mật toàn diện dành riêng cho môi trường công nghệ vận hành. Những cải tiến mới nhất này cung cấp cho các tổ chức những công cụ cần thiết giúp cải thiện khả năng bảo mật OT và đảm bảo tuân thủ quy định. Tất cả đều được quản lý thông qua chỉ một nền tảng hợp nhất.”

Fortinet công bố nền tảng bảo mật OT mới tăng cường bảo vệ cơ sở hạ tầng trọng yếu
Ảnh: Fortinet

Những cải tiến quan trọng cho Nền tảng bảo mật OT của Fortinet

Các bản cập nhật mới nhất của Nền tảng bảo mật OT Fortinet mang đến những tính năng mạnh mẽ giúp tăng cường bảo mật OT:

Kết hợp Tường lửa thế hệ mới FortiGate Rugged với các cải tiến từ Dịch vụ Bảo mật OT FortiGuard mang đến khả năng bảo vệ tối ưu trong môi trường OT, cho phép các tổ chức có thể phát hiện các mối đe dọa trên hơn 3.300 quy tắc giao thức OT, gần 750 quy tắc IPS OT và 1.500 quy tắc vá lỗi ảo. Những tính năng này giúp bảo vệ hệ thống khỏi các lỗ hổng đã bị khai thác (KEVs) và các rủi ro mạng khác, đồng thời mang đến khả năng bảo vệ tiên tiến khỏi các mối đe dọa thông qua bản vá lỗi ảo cho các hệ thống OT cũ.

Các tính năng an toàn mới bổ sung bao gồm các bản cập nhật cho FortiSRA, tăng cường quyền truy cập từ xa an toàn với việc quản lý mật khẩu và thông tin bảo mật được cải tiến dành cho các môi trường OT.

Để đảm bảo phân đoạn mạng an toàn, Fortinet giới thiệu hai dòng switch công nghiệp mới là FortiSwitch Rugged 108F và FortiSwitch Rugged 112F-POE, giúp mở rộng danh mục thiết bị chuyển mạch chuẩn công nghiệp dạng nhỏ. Các thiết bị chuyển mạch này cung cấp cơ chế bảo mật chi tiết ở cấp cổng (port-level), ngăn chặn di chuyển hàng ngang trái phép trong các mạng OT, đồng thời vẫn duy trì tích hợp liền mạch với hệ sinh thái bảo mật rộng hơn của Fortinet. Các thiết bị chuyển mạch này, được xây dựng trên hệ điều hành tích hợp FortiOS, giúp đơn giản hóa quản lý mạng và bảo mật.

Nâng cao kết nối an toàn và bền vững, Fortinet ra mắt hai giải pháp hỗ trợ công nghệ 5G tiên tiến được thiết kế bền bỉ để có thể hoạt động trong những điều kiện khắc nghiệt là FortiExtender Rugged 511G, một cổng WAN không dây 5G đạt chuẩn IP67, với kết nối tốc độ cao và an toàn đến các địa điểm OT từ xa; và FortiExtender Vehicle 511G, một bộ định tuyến 5G đạt chuẩn IP64 được thiết kế dành cho các phương tiện vận tải. Cả hai giải pháp này đều có các tính năng tích hợp Wi-Fi 6 và eSIM, giúp loại bỏ nhu cầu sử dụng thẻ SIM vật lý và đơn giản hóa việc lựa chọn nhà mạng.

Fortinet cũng đang tăng cường các tính năng hoạt động bảo mật (SecOps) ứng dụng trí tuệ nhân tạo cho OT. Các cải tiến trên FortiAnalyzer 7.6 và FortiDeceptor 6.1 cung cấp thông tin chi tiết hơn về các mối đe dọa bảo mật, đồng thời đơn giản hóa quy trình báo cáo tuân thủ cho các nhóm bảo mật OT.

Các bản cập nhật cho FortiNDR Cloud bổ sung hỗ trợ giao thức OT mới giúp tăng cường khả năng săn tìm mối đe dọa, trong khi FortiNDR (triển khai on-premises) tích hợp thêm các tính năng mới như chế độ hiển thị theo mô hình Purdue, danh sách thiết bị OT, và Mitre ATT&CK ICS Matrix để tối ưu hóa khả năng giám sát.

Nền tảng bảo mật OT của Fortinet cung cấp khả năng hiển thị và bảo mật thống nhất để quản lý toàn bộ hệ thống OT và các địa điểm từ xa, đơn giản hóa và trao quyền cho khách hàng, giúp đánh giá, bảo vệ và báo cáo rủi ro một cách dễ dàng, đặc biệt trong việc tuân thủ các quy định phức tạp.

Fortinet là công ty duy nhất cung cấp khả năng phân đoạn liền mạch cùng danh mục các giải pháp bảo mật OT đạt chuẩn công nghiệp, được vận hành trên một hệ điều hành duy nhất – FortiOS. Việc tích hợp sâu với Fortinet Security Fabric giúp Nền tảng bảo mật OT trở thành giải pháp toàn diện nhất trong ngành, cung cấp giải pháp hiệu quả, tối ưu và toàn diện nhất cho bảo mật OT và tuân thủ quy định vượt xa tiêu chuẩn của ngành.

Sự công nhận của ngành và sự tin tưởng của khách hàng

Nền tảng bảo mật OT của Fortinet đã được các tổ chức hàng đầu thế giới tin tưởng khi tích hợp liền mạch bảo mật CNTT và công nghệ vận hành. Fortinet cũng được công nhận là đơn vị dẫn đầu duy nhất trong báo cáo Westlands Advisory 2023 IT/OT Network Protection Platforms Navigator™, tiếp tục khẳng định vị thế hàng đầu của hãng trên thị trường.

Ông Manish Goyal, Tổng Giám đốc bộ phận An ninh mạng của Honeywell cho biết: "Hợp tác với Fortinet giúp Honeywell nâng cao danh mục giải pháp an ninh mạng, mang lại lợi thế chiến lược trong việc đảm bảo an ninh và quản lý rủi ro. Chúng tôi sử dụng dòng sản phẩm FortiGate và FortiGate Rugged kết hợp với giải pháp an ninh mạng OT để cung cấp dịch vụ bảo mật vượt trội từ biên mạng đến toàn bộ hệ thống doanh nghiệp."

Tại Alleima, ông Chris Lubinski, Kỹ sư Bảo mật Mạng chia sẻ: "Ban quản lý tại các cơ sở từ xa đánh giá cao hạ tầng Fortinet với kết nối mạng nhanh hơn, ổn định hơn và thời gian phản hồi nhanh hơn 10 lần, giúp nâng cao sự hài lòng của toàn bộ nhân viên."

TS. Wolfgang Bitomsky, Giám đốc CNTT tại FCC Environment CEE - tập đoàn hàng đầu về quản lý chất thải và năng lượng tái tạo tại Trung và Đông Âu, nhấn mạnh: "Hệ thống mạng mới đã giảm 15% khối lượng công việc cho đội bảo mật, giúp chúng tôi tập trung vào Zero Trust và hội tụ IT/OT. Với trải nghiệm tích cực, chúng tôi sẽ tiếp tục hành trình chuyển đổi số cùng Fortinet."

Có thể bạn quan tâm

Fortinet tăng cường năng lực bảo mật đám mây tại khu vực ASEAN

Fortinet tăng cường năng lực bảo mật đám mây tại khu vực ASEAN

Công nghệ số
Việc thiết lập PoP (Điểm hiện diện) tại Singapore giúp Fortinet đưa các dịch vụ bảo mật đám mây đến gần hơn với khách hàng, hỗ trợ yêu cầu lưu trữ dữ liệu, tuân thủ quy định và triển khai các dịch vụ bảo mật quy mô lớn một cách linh hoạt.
Cảnh báo chiêu trò lừa đảo Quishing và dấu hiệu nhận biết mã QR giả

Cảnh báo chiêu trò lừa đảo Quishing và dấu hiệu nhận biết mã QR giả

Công nghệ số
Mã QR (Quick Response Code) đã trở thành công cụ quen thuộc trong đời sống hiện đại, từ thanh toán tại nhà hàng, bãi gửi xe đến triển lãm hay quảng cáo. Tuy nhiên, sự phổ biến này cũng mở ra cơ hội cho tội phạm mạng lợi dụng tạo ra hình thức lừa đảo mới gọi là "quishing" kết hợp giữa QR và phishing, nhằm đánh cắp thông tin cá nhân và tiền bạc người dùng.
Fortinet ứng phó với các mối đe dọa mới nổi

Fortinet ứng phó với các mối đe dọa mới nổi

Công nghệ số
Bằng cách đẩy mạnh bảo mật an toàn lượng tử, FortiOS giúp tổ chức bảo vệ dữ liệu nhạy cảm trước nguy cơ từ điện toán lượng tử, từng bước chuyển đổi sang bảo mật hậu lượng tử và bảo đảm hạ tầng tương lai mà không ảnh hưởng hiệu năng.
Tăng cường cảnh giác và phòng ngừa tội phạm lừa đảo sử dụng công nghệ cao

Tăng cường cảnh giác và phòng ngừa tội phạm lừa đảo sử dụng công nghệ cao

Chuyển động số
Tội phạm sử dụng công nghệ cao để lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên không gian mạng đang ngày càng diễn biến phức tạp tại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số diễn ra mạnh mẽ và các nền tảng trực tuyến phát triển nhanh chóng. Những thủ đoạn mới ngày càng tinh vi, khó nhận diện, gây nhiều trở ngại cho công tác điều tra, truy vết và xử lý của cơ quan chức năng. Trước thực trạng này, câu hỏi đặt ra là: Làm thế nào để vừa đảm bảo an ninh mạng, vừa bảo vệ hiệu quả quyền lợi chính đáng của người dân trong kỷ nguyên số?
ManageEngine bổ sung tính năng quản lý rủi ro cho AD360

ManageEngine bổ sung tính năng quản lý rủi ro cho AD360

Bảo mật
Các tính năng mới này sẽ giúp doanh nghiệp hình dung đường đi của các cuộc tấn công, áp dụng MFA trên các tài khoản cục bộ không được quản lý và đồng bộ bảo mật danh tính với khung Zero Trust.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16768 17038 17627
CAD 18551 18828 19444
CHF 32416 32799 33441
CNY 0 3470 3830
EUR 30289 30563 31602
GBP 34841 35234 36183
HKD 0 3254 3457
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15241 15831
SGD 19994 20277 20811
THB 737 800 855
USD (1,2) 26125 0 0
USD (5,10,20) 26167 0 0
USD (50,100) 26195 26230 26510
Cập nhật: 07/09/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,500
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,327 30,351 31,571
JPY 174.44 174.75 182.15
GBP 35,052 35,147 36,027
AUD 16,946 17,007 17,482
CAD 18,765 18,825 19,365
CHF 32,392 32,493 33,303
SGD 20,070 20,132 20,807
CNY - 3,639 3,737
HKD 3,314 3,324 3,424
KRW 17.49 18.24 19.68
THB 780.14 789.78 844.61
NZD 15,134 15,275 15,716
SEK - 2,750 2,844
DKK - 4,052 4,192
NOK - 2,577 2,665
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,819.99 - 6,572.08
TWD 778.04 - 941.79
SAR - 6,897.6 7,258.89
KWD - 83,805 89,092
Cập nhật: 07/09/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,210 26,510
EUR 30,163 30,284 31,368
GBP 34,852 34,992 35,930
HKD 3,316 3,329 3,431
CHF 32,189 32,318 33,187
JPY 174.10 174.80 181.90
AUD 16,878 16,946 17,463
SGD 20,123 20,204 20,720
THB 796 799 833
CAD 18,768 18,843 19,336
NZD 15,203 15,685
KRW 18.17 19.90
Cập nhật: 07/09/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26290 26290 26510
AUD 16921 17021 17591
CAD 18785 18885 19439
CHF 32460 32490 33377
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30498 30598 31374
GBP 35077 35127 36237
HKD 0 3385 0
JPY 174.66 175.66 182.17
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15307 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20130 20260 20989
THB 0 764.9 0
TWD 0 860 0
XAU 13290000 13290000 13440000
XBJ 12000000 12000000 13440000
Cập nhật: 07/09/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,958 17,058 18,189
EUR 30,533 30,533 31,885
CAD 18,723 18,823 20,153
SGD 20,202 20,352 20,841
JPY 175.1 176.6 181.38
GBP 35,147 35,297 36,104
XAU 13,288,000 0 13,442,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 801 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/09/2025 21:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,900 135,400
AVPL/SJC HCM 133,900 135,400
AVPL/SJC ĐN 133,900 135,400
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 07/09/2025 21:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,700 130,700
Hà Nội - PNJ 127,700 130,700
Đà Nẵng - PNJ 127,700 130,700
Miền Tây - PNJ 127,700 130,700
Tây Nguyên - PNJ 127,700 130,700
Đông Nam Bộ - PNJ 127,700 130,700
Cập nhật: 07/09/2025 21:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,500 13,000
Trang sức 99.9 12,490 12,990
NL 99.99 11,890
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,760 13,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,760 13,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,760 13,060
Miếng SJC Thái Bình 13,390 13,540
Miếng SJC Nghệ An 13,390 13,540
Miếng SJC Hà Nội 13,390 13,540
Cập nhật: 07/09/2025 21:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,339 13,542
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,339 13,543
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 1,302
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 1,303
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 127,426
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 96,685
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 87,675
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 78,665
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 7,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 53,823
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Cập nhật: 07/09/2025 21:45