Gartner dự báo chi tiêu toàn cầu cho GenAI đạt 644 tỷ USD vào năm 2025

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Gartner dự báo, các CTO cần chuẩn bị cho làn sóng đầu tư AI tạo sinh (GenAI) năm 2025, nhờ các mô hình nền tảng được cải tiến và nhu cầu thị trường tăng mạnh.
Triển khai AI tạo sinh (GenAI) đáng tin cậy cùng Cisco Motific GenAI góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng nghiên cứu trong giáo dục FPT mang loạt công nghệ AI và bán dẫn tiên tiến đến triển lãm AISC 2025

Chi tiêu toàn cầu cho GenAI dự kiến đạt 644 tỷ USD năm 2025, tăng 76,4% so với năm 2024, theo báo cáo mới nhất từ Gartner.

"Kỳ vọng về khả năng của GenAI đang giảm sút do tỷ lệ thất bại cao trong các dự án thử nghiệm ban đầu và sự thất vọng với kết quả hiện tại", ông John-David Lovelock, Phó Chủ tịch phân tích cấp cao tại Gartner cho biết.

"Mặc dù vậy, các nhà cung cấp mô hình nền tảng vẫn đang đổ hàng tỷ USD mỗi năm để nâng cao quy mô, hiệu suất và độ ổn định của các mô hình GenAI. Tình trạng trái ngược này sẽ tiếp diễn trong suốt năm 2025 và 2026", ông John-David Lovelock nhấn mạnh thêm.

Ông Lovelock cũng nhận định, những dự án tham vọng từ năm 2024 sẽ chịu kiểm tra nghiêm ngặt vào năm 2025, khi các CTO (Lãnh đạo Công nghệ thông tin) chuyển hướng sang các giải pháp thương mại có sẵn để triển khai dễ dự đoán và mang lại giá trị kinh doanh rõ ràng hơn. Dù các mô hình đã được cải thiện, các CTO sẽ giảm bớt các công việc thử nghiệm và tự phát triển, thay vào đó tập trung vào các tính năng GenAI từ các nhà cung cấp phần mềm hiện có.

Mức đầu tư cho GenAI được dự báo tăng trưởng mạnh trên tất cả các thị trường chính và phụ trong năm 2025 (xem bảng dưới). GenAI sẽ tác động sâu rộng đến mọi khía cạnh của thị trường chi tiêu Công nghệ thông tin, cho thấy một tương lai nơi công nghệ AI trở thành một phần không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh và sản phẩm tiêu dùng.

Chi tiêu 2024 Tăng trưởng 2024 (%) Chi tiêu 2025 Tăng trưởng 2025 (%)
Dịch vụ 10.569 177 27.760 162,6
Phần mềm 19.164 255,1 37.157 93,9
Thiết bị 199.595 845,5 398.323 99,5
Máy chủ 135.636 154,7 180.620 33,1
Tổng chi tiêu 364.964 336,7 643.860 76,4

Dự báo chi tiêu AI tạo sinh toàn cầu (Triệu USD). Nguồn: Gartner (Tháng 3/2025)

Thiết bị tiêu dùng tích hợp AI sẽ dẫn dắt mức đầu tư cho GenAI

Gartner dự báo, mức đầu tư cho GenAI năm 2025 sẽ chủ yếu tập trung vào phần cứng như máy chủ, điện thoại thông minh và máy tính cá nhân, chiếm đến 80% tổng chi tiêu.

"Đà tăng trưởng của thị trường phụ thuộc lớn vào sự phổ biến ngày càng tăng của các thiết bị tích hợp AI, dự kiến sẽ chiếm gần như toàn bộ thị trường thiết bị tiêu dùng vào năm 2028. Tuy nhiên, người tiêu dùng không thực sự đang săn đón những tính năng này. Khi các nhà sản xuất biến AI thành tính năng tiêu chuẩn trong các thiết bị tiêu dùng, người dùng buộc phải mua chúng khi nâng cấp thiết bị, ông Lovelock nhận xét.

Những điểm nổi bật từ nghiên cứu của Gartner về chi tiêu CNTT liên quan đến GenAI từ 2023 đến 2028 bao gồm:

  • 438.434 triệu USD cho GenAI trên điện thoại thông minh vào năm 2026
  • 183.018 triệu USD cho máy chủ tối ưu hóa AI vào năm 2026
  • 146.259 triệu USD cho máy tính cá nhân tích hợp AI vào năm 2026
  • CAGR 171,6% cho AI tạo sinh trên điện thoại thông minh đến năm 2028
  • CAGR 139,9% cho dịch vụ hạ tầng đám mây (IaaS) tối ưu hóa AI đến năm 2028
Gartner dự báo chi tiêu toàn cầu cho GenAI đạt 644 tỷ USD vào năm 2025
Tỷ lệ đầu tư cho AI tạo sinh dành cho phần cứng năm 2025. Nguồn: Gartner

Các lĩnh vực khác có tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) thấp hơn, như máy chủ tối ưu hóa AI (34%), ứng dụng GenAI trong phần mềm (64,7%), và hạ tầng GenAI (69,2%). Tuy nhiên, Gartner nhận định những lĩnh vực này vẫn tiếp tục phát triển ít nhất đến năm 2028.

Samsung chính thức ra mắt loạt AI TV tại Việt Nam Samsung chính thức ra mắt loạt AI TV tại Việt Nam

Cũng có cơ hội trong lĩnh vực tư vấn công nghệ GenAI với CAGR là 111,8%. Đây là hoạt động tư vấn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chiến lược kinh doanh liên quan đến AI và khai thác lợi ích từ AI, khác với việc sử dụng mô hình GenAI để tạo ra ý tưởng.

Gartner dự báo người dùng sẽ tiếp tục bày tỏ sự không hài lòng với các tính năng GenAI được bổ sung vào sản phẩm hiện có. Các công ty có thể cố gắng "sửa cái không hỏng" bằng cách đưa GenAI vào các thiết bị hàng ngày.

Thị trường GenAI được thúc đẩy bởi các nhà sản xuất điện thoại thông minh, máy tính và thiết bị tiêu dùng khác khi họ tích hợp AI làm tính năng mặc định. Như ông Lovelock chỉ ra, số lượng thiết bị tích hợp AI được bán ra không phản ánh chính xác nhu cầu người dùng, vì "người tiêu dùng buộc phải mua" những tính năng này mỗi khi nâng cấp thiết bị.

Có thể bạn quan tâm

Dell Technologies mang đến nhiều đột phá mới

Dell Technologies mang đến nhiều đột phá mới

Xu hướng
Theo đó, giải pháp Dell Private Cloud (đám mây riêng tư) chính thức ra mắt nhằm giúp công tác triển khai và quản lý hạ tầng đám mây riêng tư của doanh nghiệp dễ dàng hơn. Bên cạnh đó là những cải tiến về hệ thống lưu trữ của Dell bao gồm, các mẫu máy chủ PowerStore và PowerMax QLC mới, khả năng tự động hóa, và bảo mật được tăng cường.
Cơn sốt trung tâm dữ liệu ở Ấn Độ hiện ra sao?

Cơn sốt trung tâm dữ liệu ở Ấn Độ hiện ra sao?

AI
Ngành trung tâm dữ liệu tại Ấn Độ đang chứng kiến một “cơn sốt vàng” mới, thu hút không chỉ các tập đoàn công nghệ toàn cầu mà còn cả các tỷ phú và các nhà phát triển bất động sản. Với công suất hiện tại khoảng 1,2 gigawatt, thị trường này được dự báo sẽ vượt 3 gigawatt trong vòng 5 năm tới.
Cá nhân hóa quảng cáo và nội dung từ tương tác với Meta AI

Cá nhân hóa quảng cáo và nội dung từ tương tác với Meta AI

Xu hướng
Meta thông báo rằng công ty sẽ bắt đầu cá nhân hóa nội dung và quảng cáo trên các ứng dụng như Facebook và Instagram kể từ ngày 16 tháng 12. Việc này được thực hiện dựa trên phân tích dữ liệu người dùng với AI chatbot của Meta.
Microsoft đang tăng tốc phát triển chip riêng cho trung tâm dữ liệu AI

Microsoft đang tăng tốc phát triển chip riêng cho trung tâm dữ liệu AI

AI
Microsoft đang tăng tốc phát triển chip riêng cho trung tâm dữ liệu AI, giảm sự phụ thuộc vào Nvidia và AMD, đồng thời tối ưu hóa hiệu suất cho các khối lượng công việc trí tuệ nhân tạo đang bùng nổ.
Synology tăng trưởng ấn tượng tại Việt Nam

Synology tăng trưởng ấn tượng tại Việt Nam

Công nghệ số
Điểm qua một loạt các sản phẩm, giải pháp cũng như mục tiêu của Synology tại thị trường Việt Nam, dấu ấn đậm nét nhất chính là sự tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ lên đến 300% trong vòng 5 năm qua.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 34°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
27°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
31°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
27°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 36°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
25°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
28°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
31°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
34°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16495 16764 17345
CAD 18217 18493 19108
CHF 32135 32517 33165
CNY 0 3470 3830
EUR 29818 30090 31115
GBP 34160 34550 35480
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15280
SGD 19720 20002 20515
THB 721 784 837
USD (1,2) 26093 0 0
USD (5,10,20) 26135 0 0
USD (50,100) 26163 26198 26369
Cập nhật: 14/10/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 14/10/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16658 16758 17365
CAD 18390 18490 19095
CHF 32361 32391 33281
CNY 0 3654.7 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 29975 30005 31041
GBP 34438 34488 35601
HKD 0 3390 0
JPY 170 170.5 177.51
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14794 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19866 19996 20727
THB 0 749 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14640000
SBJ 14000000 14000000 14640000
Cập nhật: 14/10/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 15:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Tây Nguyên - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Cập nhật: 14/10/2025 15:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 14,120 ▲270K 14,550 ▲310K
Trang sức 99.9 14,110 ▲270K 14,540 ▲310K
NL 99.99 14,120 ▲270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120 ▲270K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,270 ▲270K 14,560 ▲260K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,270 ▲270K 14,560 ▲260K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,270 ▲270K 14,560 ▲260K
Miếng SJC Thái Bình 14,300 ▲90K 14,560 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 14,300 ▲90K 14,560 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 14,300 ▲90K 14,560 ▲150K
Cập nhật: 14/10/2025 15:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 ▲20K 14,612 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 ▲20K 14,613 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 ▲38K 1,445 ▲33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 ▲38K 1,446 ▲33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 ▼1227K 143 ▼1254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 ▲3267K 141,584 ▲3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 ▲2476K 107,411 ▲2476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 ▼86757K 974 ▼94182K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 ▲2013K 87,389 ▲2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 ▲1924K 83,527 ▲1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 ▲1376K 59,787 ▲1376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cập nhật: 14/10/2025 15:45