Hoàn thiện dải sản phẩm laptop AI, ASUS tung ra 4 mẫu laptop Vivobook trước thềm năm học mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Việc mang đến sự lựa chọn đa dạng hơn cho người dùng Việt Nam trong quá trình chuyển dịch sang laptop tích hợp trí tuệ nhân tạo của ASUS đã giúp cho người dùng ở mọi phân khúc đều có cơ hội sở hữu và trải nghiệp laptop AI thế hệ mới.
Thị trường Laptop Việt Nam và tương lai công nghệ AI: Góc nhìn từ lãnh đạo ASUS Đón mùa tựu trường 2025-2026, ASUS tung ra chương trình ưu đãi mới ASUS đa dạng hóa AI PC giữa chu kỳ nâng cấp máy tính tại Việt Nam

Trong bốn mẫu laptop Vivobook S14/S16 mới được trang bị bộ vi xử lý Qualcomm® Snapdragon™ X và AMD® Ryzen™ AI thì có đến hai phiên bản được giữ trọn “DNA” của dòng Vivobook S với thiết kế kim loại mỏng nhẹ, màn hình OLED, thời lượng pin lâu cùng đầy đủ hệ thống kết nối. Điều đáng chú ý là bộ đôi này sở hữu mức giá dễ tiếp cận, chỉ từ 22.990.000 đồng, nhưng đã được tinh chỉnh để phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng nhóm người dùng khác nhau.

Trước đó, vào tháng 5 ASUS đã tung ra loạt Vivobook S14/S16 sử dụng chip Intel® Core™ Ultra (Series 2), thì nay ASUS tiếp tục “phủ kins’ phân khúc bằng loạt laptop AI mới với đầy đủ các tùy chọn từ ba nền tảng vi xử lý - Intel®, AMD® và Qualcomm®, trên cùng một dòng sản phẩm Vivobook S, để người dùng có thể thỏa sức lựa chọn.

ASUS tung ra 4 mẫu laptop Vivobook trước thềm năm học mới
Dòng Vivobook S14/S16 với chip AMD® Ryzen™ AI và dòng Vivobook S với chip Qualcomm® Snapdragon™ X.

“Chúng tôi không phân chia sản phẩm theo nền tảng chip mà dựa trên nhu cầu thực tế của người dùng. Nhiệm vụ của ASUS là kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ thiết kế và công nghệ - bao gồm cả nền tảng CPU - để đảm bảo sản phẩm cuối cùng đáp ứng đúng kỳ vọng của người dùng.” Ông Peter Chang, Tổng Giám đốc ASUS khu vực châu Á - Thái Bình Dương, cho biết.

ASUS tung ra 4 mẫu laptop Vivobook trước thềm năm học mới
Vivobook S14 phiên bản Snapdragon™

Vivobook S14/S16 với chip Qualcomm® Snapdragon™: cho thời lượng pin lên tới 32 giờ. Theo đó mẫu Vivobook S14 (S3407QA)Vivobook S16 (S3607QA) là hai mẫu laptop mới trang bị vi xử lý Qualcomm® Snapdragon™ X, hướng đến người dùng thường xuyên di chuyển, làm việc độc lập và cần khai thác sức mạnh AI ngay cả khi không có kết nối Internet.

Với NPU (bộ xử lý AI) tích hợp đạt 45 TOPS cùng bộ nhớ RAM 16GB LPDDR5X tốc độ cao lên tới 8448MHz, hai mẫu Vivobook S mới đạt chuẩn Copilot+PC và có thể xử lý nhiều tác vụ AI cục bộ như Recall (tìm lại nội dung đã xem), Studio Effects (nâng cao chất lượng gọi video) và Live Captions (dịch theo thời gian thực).

ASUS tung ra 4 mẫu laptop Vivobook trước thềm năm học mới
Nhiều tính năng AI được trang bị trên Vivobook S14/S16 mới

Đặc biệt, máy hỗ trợ chạy các mô hình ngôn ngữ đã được tối ưu hóa riêng cho nền tảng Snapdragon™ - điển hình là DeepSeek R1 vừa được phát hành gần đây. Bàn phím cũng tích hợp phím Copilot chuyên dụng, cho phép người dùng truy cập nhanh vào trợ lý AI của Windows 11 chỉ bằng một thao tác.

ASUS tung ra 4 mẫu laptop Vivobook trước thềm năm học mới
NPU của chip Snapdragon™ X đủ sức xử lý một số tác vụ AI ngay trên thiết bị

Được biết, dòng laptop này cũng được trang bị tấm nền OLED, cho khả năng tái tạo màu sắc sống động với độ phủ màu đạt 95% DCI-P3 và độ tương phản tuyệt đối. Riêng bản Vivobook S16 (16 inch) có không gian hiển thị rộng rãi hơn, hỗ trợ tốt cho công việc đa cửa sổ và xử lý nội dung trực quan. Vivobook S16 còn tích hợp cụm phím số vật lý cùng touchpad kích thước lớn, phục vụ tối ưu cho người dùng thường xuyên nhập liệu và làm việc với bảng tính.

ASUS tung ra 4 mẫu laptop Vivobook trước thềm năm học mới
Màn hình OLED chuẩn màu, bàn phím ErgoSense (với cụm phím số trên Vivobook S16) và trackpad lớn cũng được trang bị

Với thời lượng pin lâu ấn tượng lên đến 30,5 giờ với Vivobook S14 và 32 giờ với Vivobook S16 khi xem video offline, đi cùng khả năng sạc nhanh 60% trong 49 phút, giúp người dùng yên tâm sử dụng trong cả ngày dài.

Bộ đôi laptop AI mới này cũng đạt độ mỏng nhẹ ấn tượng, chỉ 15,9 mm và trọng lượng chỉ từ 1,35kg, đồng thời vẫn đạt tiêu chuẩn quân đội MIL-STD-810H, đảm bảo sự chắc chắn trong quá trình sử dụng lâu dài. Ngoài ra, máy được trang bị đầy đủ các cổng gồm USB-C, USB-A, HDMI và jack âm thanh 3.5mm…, trở thành lựa chọn lý tưởng để làm việc mọi lúc, mọi nơi.

ASUS tung ra 4 mẫu laptop Vivobook trước thềm năm học mới
Vivobook S14 phiên bản sử dụng chip AMD® Ryzen™ AI với tông màu Bạc bạch kim

Vivobook S14 với chip AMD® Ryzen™ AI: lại là một lựa chọn đáng chú ý khác.

Theo đó, hai phiên bản Vivobook S14 mới trang bị vi xử lý AMD® Ryzen™ AI, dựa trên kiến trúc x86 quen thuộc. Đây là lựa chọn phù hợp với những người dùng có yêu cầu đặc thù về phần mềm chuyên môn, cần độ tương thích tuyệt đối với các ứng dụng sẵn có, nhưng vẫn mong muốn sở hữu đầy đủ các tính năng của thế hệ Copilot+ PC.

Cả hai phiên bản đều sử dụng vi xử lý AMD® Ryzen™ AI thế hệ mới, với tùy chọn Ryzen™ AI 5 330 và Ryzen™ AI 7 350, tích hợp NPU 50 TOPS, hỗ trợ đầy đủ các tính năng AI của Windows 11. Đi kèm với đó là GPU tích hợp Radeon™ 820M trên bản Ryzen™ AI 5 và Radeon™ 860M trên bản Ryzen™ AI 7, đủ đáp ứng các tác vụ đồ họa cơ bản cũng như giải trí nhẹ nhàng.

ASUS tung ra 4 mẫu laptop Vivobook trước thềm năm học mới
Nền tảng x86 và GPU AMD Radeon™ tích hợp trên chip AMD® Ryzen™ AI đủ sức cho giải trí cơ bản, bao gồm cả một số tựa game AAA.

Phiên bản Ryzen™ AI 7 được trang bị sẵn 32GB RAM, lý tưởng cho người dùng cần hiệu năng đa nhiệm cao hoặc làm việc với dữ liệu, thiết kế. Trong khi đó, bản Ryzen™ AI 5 được thiết kế linh hoạt với 16GB RAM onboard và một khe RAM trống, cho phép người dùng chủ động nâng cấp bộ nhớ khi cần thiết.

Tương tự phiên bản dùng Snapdragon™, các mẫu Vivobook S14 trang bị AMD Ryzen™ AI cũng được thừa hưởng đầy đủ những ưu điểm như màn hình OLED chuẩn màu và bảo vệ mắt, thiết kế hai mặt kim loại mỏng nhẹ chỉ 1,4 kg trong khi vẫn đạt tiêu chuẩn độ bền MIL-STD 810H, pin dung lượng lớn 70Wh cho thời lượng sử dụng cả ngày và đầy đủ cổng kết nối cần thiết.

ASUS tung ra 4 mẫu laptop Vivobook trước thềm năm học mới
Cả hai phiên bản AMD® Ryzen™ AI và Qualcomm® Snapdragon™ X của Vivobook S14/S16 đều sở hữu thiết kế mỏng nhẹ với hai mặt kim loại.

ASUS cũng chú trọng tính năng bảo mật trên cả hai dòng máy sử dụng Snapdragon™ và Ryzen™ AI. Theo đó, các thiết bị đều tích hợp hệ thống bảo mật phần cứng Microsoft Pluton, camera hồng ngoại hỗ trợ Windows Hello, và màn trập vật lý giúp che ống kính khi không sử dụng – đảm bảo sự an tâm trong mọi tình huống làm việc.

ASUS tung ra 4 mẫu laptop Vivobook trước thềm năm học mới
Một số trang bị trên cả hai phiên bản Vivobook S14/S16 chip Snapdragon™ X và AMD Ryzen™ AI: Webcam IR hỗ trợ nhận diện khuôn mặt, nắp che webcam vật lý, hệ thống loa hỗ trợ chuẩn Dolby Atmos và cổng kết nối đa dạng.

Cả 4 phiên bản mới của Vivobook S14/S16 đều đã được mở bán tại các đại lý trên toàn quốc với mức giá từ 22.990.000 đồng đến 25.990.000 đồng, tùy cấu hình.

Đặc biệt, khi mua hàng tại ASUS eStore, người dùng còn được tặng kèm gói bảo hành tận nơi trong năm đầu tiên.

Có thể bạn quan tâm

Microchip ra mắt bộ tăng tốc lưu trữ SmartRAID 4300 nhanh gấp 7 lần thế hệ cũ

Microchip ra mắt bộ tăng tốc lưu trữ SmartRAID 4300 nhanh gấp 7 lần thế hệ cũ

Computing
Công ty công nghệ Microchip (có trụ sở tại Mỹ) vừa công bố dòng sản phẩm Adaptec SmartRAID 4300 với hiệu suất cao hơn 7 lần so với thế hệ trước, mang đến sự thay đổi mạnh mẽ cho hệ thống lưu trữ dữ liệu của các trung tâm dữ liệu và doanh nghiệp hiện đại.
Kingston ra mắt ổ cứng NV3 PCIe 4.0 NVMe SSD

Kingston ra mắt ổ cứng NV3 PCIe 4.0 NVMe SSD

Computing
Đây là sản phẩm này hướng tới những người dùng đang tìm kiếm giải pháp nâng cấp bộ nhớ lưu trữ NVMe tốc độ cao, tiêu thụ ít điện năng cho các dòng máy tính xách tay và máy chơi game cầm tay, không áp dụng cho môi trường máy chủ.
SuperMicro tăng cường sản xuất tại Châu Âu để bắt sóng nhu cầu AI

SuperMicro tăng cường sản xuất tại Châu Âu để bắt sóng nhu cầu AI

Computing
Trước làn sóng bùng nổ của trí tuệ nhân tạo (AI) trên toàn cầu, hãng sản xuất máy chủ SuperMicro đang lên kế hoạch tăng cường đầu tư vào thị trường châu Âu.
LG UltraGear OLED 2025: kỷ nguyên mới cho màn hình gaming

LG UltraGear OLED 2025: kỷ nguyên mới cho màn hình gaming

TechSpotlight
Không chỉ sở hữu tấm nền OLED siêu sắc nét, tốc độ quét lên đến 480Hz và thời gian phản hồi siêu nhanh, LG UltraGear OLED 2025 còn sở hữu những công nghệ “đỉnh nóc kịch trần” giúp bộ ba sản phẩm màn hình gaming mới có thể biến giấc mơ của mọi game thủ thành hiện thực.
NVIDIA ra mắt RTX 5050 giá rẻ dành cho game thủ phổ thông

NVIDIA ra mắt RTX 5050 giá rẻ dành cho game thủ phổ thông

Computing
Hãng chip NVIDIA vừa giới thiệu card đồ họa RTX 5050 với giá khởi điểm 249 USD, nhắm đến nhóm người dùng chơi game ở độ phân giải 1080p và 1440p.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 02/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 02/09/2025 12:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 12:00
24°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 02/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 02/09/2025 12:00
28°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 02/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 02/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 02/09/2025 12:00
27°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 02/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 02/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 02/09/2025 12:00
26°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 02/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 02/09/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 02/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 02/09/2025 12:00
24°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 02/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 02/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 02/09/2025 12:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16657 16926 17508
CAD 18611 18888 19505
CHF 32278 32661 33315
CNY 0 3470 3830
EUR 30084 30358 31385
GBP 34787 35180 36128
HKD 0 3252 3454
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15149 15740
SGD 19985 20268 20797
THB 730 793 846
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26208 26531
Cập nhật: 28/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,160 26,160 26,520
USD(1-2-5) 25,114 - -
USD(10-20) 25,114 - -
EUR 30,218 30,242 31,457
JPY 175.66 175.98 183.42
GBP 35,141 35,236 36,111
AUD 16,873 16,934 17,407
CAD 18,793 18,853 19,391
CHF 32,461 32,562 33,373
SGD 20,101 20,164 20,838
CNY - 3,636 3,734
HKD 3,320 3,330 3,430
KRW 17.54 18.29 19.74
THB 775.21 784.78 840.29
NZD 15,103 15,243 15,686
SEK - 2,720 2,813
DKK - 4,038 4,176
NOK - 2,569 2,657
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,824.45 - 6,570.81
TWD 779.51 - 942.93
SAR - 6,902.51 7,263.98
KWD - 83,896 89,188
Cập nhật: 28/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,175 26,515
EUR 30,073 30,194 31,323
GBP 34,941 35,081 36,075
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,277 32,407 33,323
JPY 174.74 175.44 182.86
AUD 16,820 16,888 17,431
SGD 20,149 20,230 20,778
THB 792 795 830
CAD 18,782 18,857 19,382
NZD 15,178 15,682
KRW 18.17 19.93
Cập nhật: 28/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26530
AUD 16840 16940 17508
CAD 18795 18895 19447
CHF 32511 32541 33427
CNY 0 3661.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30360 30460 31235
GBP 35098 35148 36259
HKD 0 3365 0
JPY 175.68 176.68 183.21
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15260 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20144 20274 21007
THB 0 759 0
TWD 0 875 0
XAU 12400000 12400000 12850000
XBJ 10500000 10500000 12850000
Cập nhật: 28/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,182 26,232 26,515
USD20 26,182 26,232 26,515
USD1 26,182 26,232 26,515
AUD 16,887 16,987 18,099
EUR 30,395 30,395 31,712
CAD 18,736 18,836 20,145
SGD 20,222 20,372 20,831
JPY 176.12 177.62 182.2
GBP 35,183 35,333 36,107
XAU 12,668,000 0 12,822,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/08/2025 20:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 127,000 ▲1000K 128,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 127,000 ▲1000K 128,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 127,000 ▲1000K 128,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,220 ▲20K 11,300 ▲20K
Nguyên liệu 999 - HN 11,210 ▲20K 11,290 ▲20K
Cập nhật: 28/08/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 120,200 ▲300K 123,200 ▲600K
Hà Nội - PNJ 120,200 ▲300K 123,200 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 120,200 ▲300K 123,200 ▲600K
Miền Tây - PNJ 120,200 ▲300K 123,200 ▲600K
Tây Nguyên - PNJ 120,200 ▲300K 123,200 ▲600K
Đông Nam Bộ - PNJ 120,200 ▲300K 123,200 ▲600K
Cập nhật: 28/08/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,790 ▲40K 12,240 ▲40K
Trang sức 99.9 11,780 ▲40K 12,230 ▲40K
NL 99.99 11,050 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,050 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,000 ▲40K 12,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,000 ▲40K 12,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,000 ▲40K 12,300 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 12,700 ▲100K 12,850 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 12,700 ▲100K 12,850 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 12,700 ▲100K 12,850 ▲50K
Cập nhật: 28/08/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 127 ▲1K 12,852 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 127 ▲1K 12,853 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,201 ▲2K 1,226 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,201 ▲2K 1,227 ▲2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,196 ▲2K 1,216 ▲2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 115,396 ▲198K 120,396 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 83,859 ▲150K 91,359 ▲150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 75,346 ▲67825K 82,846 ▲74575K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 66,833 ▲122K 74,333 ▲122K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,355 ▼57078K 7,105 ▼63828K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 43,362 ▲83K 50,862 ▲83K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 127 ▲1K 1,285 ▲1157K
Cập nhật: 28/08/2025 20:00