Keysight PathWave ADS 2024 giải pháp đẩy nhanh thiết kế 5G và phát triển 6G

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Giải pháp Keysight PathWave ADS 2024 - bộ phần mềm tự động hóa thiết kế điện tử (EDA) cung cấp khả năng vượt trội trong thiết kế chip bán dẫn 5G và 6G tương lai, mang lại sức mạnh cho các hệ thống vô tuyến thế hệ tiếp theo.

Theo keysight, giải pháp PathWave Advanced Design System (ADS) 2024 - bộ phần mềm tự động hóa thiết kế điện tử (EDA), cung cấp cho đội ngũ thiết kế chip tính năng thiết kế tần số sóng milimet (mmWave) và subterahertz (sub-THz) mới, giúp tăng tốc thiết kế sản phẩm 5G mmWave và chuẩn bị đáp ứng nhu cầu phát triển thông tin vô tuyến 6G.

Các nhà phát triển cấu phần của mạng 5G và mạng vệ tinh đang tạo ra các mô-đun vô tuyến front-end thế hệ tiếp theo, sử dụng các dải tần số mmWave, kèm theo nhiều thách thức đáng kể về thiết kế và mô phỏng. Các tần số này dễ bị mất tín hiệu do đặc tính lan truyền, suy hao trong khí quyển, các vấn đề đóng gói phức tạp và các vấn đề về nhiễu và dải động. Thách thức thiết kế cho 6G còn lớn hơn, với việc vận hành ở tần số cao hơn khi sử dụng tín hiệu sub-THz.

keysight pathwave ads 2024 giai phap day nhanh thiet ke 5g va phat trien 6g

PathWave ADS 2024 giải pháp tích hợp toàn diện cho các thiết kế khuếch đại công suất mmWave.

Các nhà thiết kế mạch tích hợp nguyên khối (MMIC) và mô-đun vi sóng đang kết hợp nhiều quá trình bán dẫn và III-V ở tần số mmWave, đòi hỏi phải lắp ráp nhiều khuôn, kết nối cấp mô-đun và tính toán công suất. Bộ khuếch đại công suất mmWave được chế tạo riêng biệt với phần còn lại của thiết kế để giảm thiểu các vấn đề về nhiệt, năng suất và hiệu năng bán dẫn. Ngoài ra, bộ khuếch đại công suất được phát triển trong các quá trình gallium nitride xử lý mật độ dòng điện cao hơn silicon.

Các kỹ thuật đóng gói bán dẫn mới, chẳng hạn như liên kết chip lật, mang lại mật độ và hiệu năng cao hơn. Các gói này cũng cần được đồng thiết kế trên nhiều công nghệ và quy trình vì phải giải quyết nhiều loại vấn đề như xuyên âm nội bộ, nhiễu điện từ (EMI), độ ổn định và nhiệt độ vận hành.

Phiên bản mới nhất của bộ phần mềm thiết kế vi sóng và tần số vô tuyến (RF/uW) đầu ngành của Keysight giải quyết các vấn đề phát triển này bằng các cải tiến về thuật toán, bố trí linh kiện, nhiệt-điện và tự động hóa quy trình công việc.

Các tính năng thiết kế mới của PathWave ADS 2024 bao gồm:

  • Các bộ chia lưới và bộ giải 3D-EM và 3D-Planar thế hệ thứ hai nhanh hơn - Cung cấp các cải tiến thuật toán tận dụng lợi thế vượt trội của kiến thức chuyên môn về cấu trúc và quy trình vi sóng. Các tính năng cải tiến về tối ưu hóa và bố cục và kết nối, giảm thiểu vấn đề để rút ngắn thời gian mô phỏng. Các tính năng mở rộng của bộ giải cũng tăng tốc độ mô phỏng lên tới 10 lần và không đòi hỏi người dùng có nhiều kiến thức chuyên môn về nhiều vấn đề, bao gồm thiết kế mmWave ở tần số radar ô tô 79GHz. Các luồng quy trình mở cũng giúp loại bỏ quá trình thiết lập nhân công, lặp đi lặp lại trong hoạt động quản lý cơ sở dữ liệu và và giảm chi phí quản lý.
  • Các tính năng bố trí linh kiện (layout) và xác minh nâng cao - Tạo điều kiện phê duyệt thiết kế trực tiếp từ ADS cho LVS, LVL, DRC, và ERC cho MMICs, cũng như nâng cao năng suất lắp ráp mô đun và đa công nghệ. Wavetek là nhà sản xuất chip mới nhất hỗ trợ toàn phần ADS cho quy trình làm việc toàn diện.
  • Các tính năng nhiệt điện mở rộng, rút ngắn thời gian xác nhận hợp chuẩn - Xác nhận nhiệt độ vận hành động của thiết bị trong các điều kiện thiên lệch và dạng sóng khác nhau giúp nâng cao độ tin cậy và hiệu năng vận hành. Hỗ trợ tăng tốc điện toán hiệu năng cao và thời gian chuyển dịch nhanh hơn 100 lần bằng W3051E Electrothermal Dynamic Re-use, giúp mở rộng phạm vi kế hoạch đo và sớm rút ra thông tin hữu hiệu ngay từ giai đoạn thiết kế ban đầu.
  • Hỗ trợ quy trình làm việc tùy chỉnh với API Python mở rộng - Tăng tính linh hoạt và khả năng mở rộng. Tiện ích nhập dữ liệu kéo tải, lập mô hình ANN và phần mềm tự động hóa Python giúp các nhà thiết kế bộ khuếch đại công suất 5G khai phá tiềm năng ứng dụng mới để tạo các đặc tính mới của ADS theo mục tiêu.

"ADS hỗ trợ thiết kế đa công nghệ và phân tích các tín hiệu nhiệt, EM và bố trí ký sinh trên các mạch và điều chế tín hiệu. Giải pháp này cho phép lắp ráp nhanh các mạch, MMIC, đóng gói, kết nối và bố trí mô-đun để cải thiện đáng kể hiệu năng thiết kế kỹ thuật mmWave." Joe Civello, Giám đốc sản phẩm PathWave ADS tại Keysight, cho biết.

Có thể bạn quan tâm

Bạn biết gì về Zalo Mini Apps

Bạn biết gì về Zalo Mini Apps

Phần mềm - Ứng dụng
Được biết, Zalo Mini App là nền tảng công nghệ được tích hợp trên Zalo, bao gồm các ứng dụng nhỏ (Mini App) giúp người dùng sử dụng tiện ích mà không cần tải từng ứng dụng riêng lẻ về máy.
TikTok triển khai hệ thống cảnh báo lừa đảo trực tiếp trong ứng dụng

TikTok triển khai hệ thống cảnh báo lừa đảo trực tiếp trong ứng dụng

Tư vấn chỉ dẫn
Nền tảng TikTok hôm nay (18-11) công bố bước chuyển mới trong chiến dịch chống lừa đảo trực tuyến bằng việc gửi cảnh báo trực tiếp tới người dùng ngay trong ứng dụng. Đây là lần đầu tiên TikTok triển khai đồng bộ việc gửi cảnh báo về lừa đảo trực tuyến đến với người dùng toàn quốc ngay trên nền tảng.
Zalo và những cập nhật mới mà có thể bạn chưa biết?

Zalo và những cập nhật mới mà có thể bạn chưa biết?

Phần mềm - Ứng dụng
Cụ thể, những điểm mới trên Zalo trong tháng 11 sẽ bao bao gồm: Cập nhật trạng thái với loạt biểu tượng cảm xúc thú vị, sự xuất hiện của bộ sticker Zapy dô tri với giao diện “cực ngầu” và chuyển khoản nhanh qua các ngân hàng mới.
Trung Quốc buộc Apple gỡ bỏ ứng dụng hẹn hò đồng tính Blued và Finka khỏi App Store

Trung Quốc buộc Apple gỡ bỏ ứng dụng hẹn hò đồng tính Blued và Finka khỏi App Store

Phần mềm - Ứng dụng
Apple xác nhận đã gỡ bỏ hai ứng dụng hẹn hò đồng tính phổ biến Blued và Finka khỏi App Store tại Trung Quốc theo yêu cầu từ Cục Quản lý Không gian mạng Trung Quốc (CAC) - cơ quan kiểm duyệt internet hàng đầu của Bắc Kinh.
60 ngày xóa bỏ thuế khoán: Chuyển đổi kê khai chỉ trong một chạm với Tendoo

60 ngày xóa bỏ thuế khoán: Chuyển đổi kê khai chỉ trong một chạm với Tendoo

Phần mềm - Ứng dụng
Hưởng ứng chiến dịch “60 ngày cao điểm chuyển đổi mô hình từ thuế khoán sang kê khai” do Cục Thuế phát động, Tổng Công ty Viễn thông - Viettel Telecom cam kết đồng hành cùng các hộ kinh doanh chuyển đổi thành công trước “giờ G”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
23°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
22°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 11/12/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▼20K 15,450 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,070 ▲70K 15,370 ▲70K
NL 99.99 14,150 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,150 ▲30K
Trang sức 99.9 14,660 ▲70K 15,260 ▲70K
Trang sức 99.99 14,670 ▲70K 15,270 ▲70K
Cập nhật: 11/12/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▼2K 15,452 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▼2K 15,453 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 1,521
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 1,522
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,481 1,511
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,604 149,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,986 113,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,408 102,908
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,483 9,233
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,075 8,825
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,665 63,165
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▼2K 1,545 ▼2K
Cập nhật: 11/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16975 17245 17820
CAD 18531 18808 19426
CHF 32339 32722 33366
CNY 0 3470 3830
EUR 30171 30444 31472
GBP 34397 34788 35722
HKD 0 3252 3454
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14965 15550
SGD 19801 20082 20598
THB 744 808 861
USD (1,2) 26061 0 0
USD (5,10,20) 26102 0 0
USD (50,100) 26131 26150 26411
Cập nhật: 11/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,411
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,385 30,409 31,604
JPY 165.71 166.01 173.16
GBP 34,796 34,890 35,748
AUD 17,236 17,298 17,767
CAD 18,745 18,805 19,364
CHF 32,620 32,721 33,437
SGD 19,957 20,019 20,666
CNY - 3,681 3,784
HKD 3,332 3,342 3,429
KRW 16.55 17.26 18.55
THB 792.89 802.68 854.95
NZD 14,978 15,117 15,491
SEK - 2,798 2,883
DKK - 4,064 4,187
NOK - 2,567 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 6,010.81 - 6,749.17
TWD 762.7 - 918.88
SAR - 6,915.13 7,248.42
KWD - 83,734 88,658
Cập nhật: 11/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,411
EUR 30,265 30,387 31,544
GBP 34,647 34,786 35,780
HKD 3,320 3,333 3,446
CHF 32,391 32,521 33,450
JPY 165.22 165.88 173.16
AUD 17,233 17,302 17,873
SGD 20,045 20,125 20,700
THB 808 811 849
CAD 18,763 18,838 19,423
NZD 15,080 15,607
KRW 17.25 18.88
Cập nhật: 11/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26411
AUD 17214 17314 18239
CAD 18749 18849 19865
CHF 32578 32608 34182
CNY 0 3695.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30397 30427 32155
GBP 34762 34812 36580
HKD 0 3390 0
JPY 165.67 166.17 176.71
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 20007 20137 20865
THB 0 775.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15500000
SBJ 13000000 13000000 15500000
Cập nhật: 11/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,171 26,221 26,411
USD20 26,171 26,221 26,411
USD1 26,171 26,221 26,411
AUD 17,256 17,356 18,473
EUR 30,519 30,519 31,933
CAD 18,688 18,788 20,100
SGD 20,078 20,228 20,788
JPY 166.19 167.69 172.26
GBP 34,834 34,984 35,951
XAU 15,308,000 15,308,000 15,512,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,365 33,365 33,365
KRW 18.94 18.94 18.94
Cập nhật: 11/12/2025 20:00