Keysight PathWave ADS 2024 giải pháp đẩy nhanh thiết kế 5G và phát triển 6G

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Giải pháp Keysight PathWave ADS 2024 - bộ phần mềm tự động hóa thiết kế điện tử (EDA) cung cấp khả năng vượt trội trong thiết kế chip bán dẫn 5G và 6G tương lai, mang lại sức mạnh cho các hệ thống vô tuyến thế hệ tiếp theo.

Theo keysight, giải pháp PathWave Advanced Design System (ADS) 2024 - bộ phần mềm tự động hóa thiết kế điện tử (EDA), cung cấp cho đội ngũ thiết kế chip tính năng thiết kế tần số sóng milimet (mmWave) và subterahertz (sub-THz) mới, giúp tăng tốc thiết kế sản phẩm 5G mmWave và chuẩn bị đáp ứng nhu cầu phát triển thông tin vô tuyến 6G.

Các nhà phát triển cấu phần của mạng 5G và mạng vệ tinh đang tạo ra các mô-đun vô tuyến front-end thế hệ tiếp theo, sử dụng các dải tần số mmWave, kèm theo nhiều thách thức đáng kể về thiết kế và mô phỏng. Các tần số này dễ bị mất tín hiệu do đặc tính lan truyền, suy hao trong khí quyển, các vấn đề đóng gói phức tạp và các vấn đề về nhiễu và dải động. Thách thức thiết kế cho 6G còn lớn hơn, với việc vận hành ở tần số cao hơn khi sử dụng tín hiệu sub-THz.

keysight pathwave ads 2024 giai phap day nhanh thiet ke 5g va phat trien 6g

PathWave ADS 2024 giải pháp tích hợp toàn diện cho các thiết kế khuếch đại công suất mmWave.

Các nhà thiết kế mạch tích hợp nguyên khối (MMIC) và mô-đun vi sóng đang kết hợp nhiều quá trình bán dẫn và III-V ở tần số mmWave, đòi hỏi phải lắp ráp nhiều khuôn, kết nối cấp mô-đun và tính toán công suất. Bộ khuếch đại công suất mmWave được chế tạo riêng biệt với phần còn lại của thiết kế để giảm thiểu các vấn đề về nhiệt, năng suất và hiệu năng bán dẫn. Ngoài ra, bộ khuếch đại công suất được phát triển trong các quá trình gallium nitride xử lý mật độ dòng điện cao hơn silicon.

Các kỹ thuật đóng gói bán dẫn mới, chẳng hạn như liên kết chip lật, mang lại mật độ và hiệu năng cao hơn. Các gói này cũng cần được đồng thiết kế trên nhiều công nghệ và quy trình vì phải giải quyết nhiều loại vấn đề như xuyên âm nội bộ, nhiễu điện từ (EMI), độ ổn định và nhiệt độ vận hành.

Phiên bản mới nhất của bộ phần mềm thiết kế vi sóng và tần số vô tuyến (RF/uW) đầu ngành của Keysight giải quyết các vấn đề phát triển này bằng các cải tiến về thuật toán, bố trí linh kiện, nhiệt-điện và tự động hóa quy trình công việc.

Các tính năng thiết kế mới của PathWave ADS 2024 bao gồm:

  • Các bộ chia lưới và bộ giải 3D-EM và 3D-Planar thế hệ thứ hai nhanh hơn - Cung cấp các cải tiến thuật toán tận dụng lợi thế vượt trội của kiến thức chuyên môn về cấu trúc và quy trình vi sóng. Các tính năng cải tiến về tối ưu hóa và bố cục và kết nối, giảm thiểu vấn đề để rút ngắn thời gian mô phỏng. Các tính năng mở rộng của bộ giải cũng tăng tốc độ mô phỏng lên tới 10 lần và không đòi hỏi người dùng có nhiều kiến thức chuyên môn về nhiều vấn đề, bao gồm thiết kế mmWave ở tần số radar ô tô 79GHz. Các luồng quy trình mở cũng giúp loại bỏ quá trình thiết lập nhân công, lặp đi lặp lại trong hoạt động quản lý cơ sở dữ liệu và và giảm chi phí quản lý.
  • Các tính năng bố trí linh kiện (layout) và xác minh nâng cao - Tạo điều kiện phê duyệt thiết kế trực tiếp từ ADS cho LVS, LVL, DRC, và ERC cho MMICs, cũng như nâng cao năng suất lắp ráp mô đun và đa công nghệ. Wavetek là nhà sản xuất chip mới nhất hỗ trợ toàn phần ADS cho quy trình làm việc toàn diện.
  • Các tính năng nhiệt điện mở rộng, rút ngắn thời gian xác nhận hợp chuẩn - Xác nhận nhiệt độ vận hành động của thiết bị trong các điều kiện thiên lệch và dạng sóng khác nhau giúp nâng cao độ tin cậy và hiệu năng vận hành. Hỗ trợ tăng tốc điện toán hiệu năng cao và thời gian chuyển dịch nhanh hơn 100 lần bằng W3051E Electrothermal Dynamic Re-use, giúp mở rộng phạm vi kế hoạch đo và sớm rút ra thông tin hữu hiệu ngay từ giai đoạn thiết kế ban đầu.
  • Hỗ trợ quy trình làm việc tùy chỉnh với API Python mở rộng - Tăng tính linh hoạt và khả năng mở rộng. Tiện ích nhập dữ liệu kéo tải, lập mô hình ANN và phần mềm tự động hóa Python giúp các nhà thiết kế bộ khuếch đại công suất 5G khai phá tiềm năng ứng dụng mới để tạo các đặc tính mới của ADS theo mục tiêu.

"ADS hỗ trợ thiết kế đa công nghệ và phân tích các tín hiệu nhiệt, EM và bố trí ký sinh trên các mạch và điều chế tín hiệu. Giải pháp này cho phép lắp ráp nhanh các mạch, MMIC, đóng gói, kết nối và bố trí mô-đun để cải thiện đáng kể hiệu năng thiết kế kỹ thuật mmWave." Joe Civello, Giám đốc sản phẩm PathWave ADS tại Keysight, cho biết.

Có thể bạn quan tâm

Keysight cung cấp hệ thống điều khiển cho máy tính lượng tử 256-qubit hàng đầu thế giới của Fujitsu và RIKEN

Keysight cung cấp hệ thống điều khiển cho máy tính lượng tử 256-qubit hàng đầu thế giới của Fujitsu và RIKEN

Doanh nghiệp số
Keysight Technologies chính thức cung cấp hệ thống điều khiển lượng tử cho máy tính lượng tử 256-qubit do Fujitsu và RIKEN phát triển tại Nhật Bản.
Nhiều người dùng Việt Nam không thể truy cập Telegram: Lý do và góc nhìn đa chiều

Nhiều người dùng Việt Nam không thể truy cập Telegram: Lý do và góc nhìn đa chiều

Cuộc sống số
Từ đêm qua, nhiều người dùng Việt Nam trên khắp cả nước phản ánh tình trạng không thể truy cập hoặc sử dụng ứng dụng nhắn tin Telegram. Tình hình này diễn ra đồng loạt trên các nhà mạng lớn và gây ra làn sóng bàn tán sôi nổi trên mạng xã hội.
Synology ra mắt giải pháp C2 Surveillance và PAS7700 tại Computex 2025

Synology ra mắt giải pháp C2 Surveillance và PAS7700 tại Computex 2025

Computing
Hôm qua 21 tháng 5 năm 2025, trong khuôn khổ triển lãm Computex 2025, Synology đã giới thiệu C2 Surveillance và giải pháp lưu trữ NVMe active-active cho doanh nghiệp PAS7700.
Zalo tiếp tục là kênh thông tin của Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai

Zalo tiếp tục là kênh thông tin của Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai

Phần mềm - Ứng dụng
Để chủ động ứng phó với tình hình mưa bão 2025, Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai trực thuộc Cục quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp và Môi trường) tiếp tục sử dụng Zalo, gửi tin nhắn cảnh báo mưa lớn, ngập lụt, lũ quét và sạt lở tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Keysight mở rộng hỗ trợ tiêu chuẩn USB trong System Designer for USB

Keysight mở rộng hỗ trợ tiêu chuẩn USB trong System Designer for USB

Phần mềm - Ứng dụng
Giải pháp System Designer for USB mới nhất dành cho thiết kế USB (Universal Serial Bus) tốc độ cao được tùy chỉnh cho máy tính cá nhân, thiết bị di động và các ứng dụng AI ngoại biên.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
27°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
27°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
26°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
37°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
37°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
25°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
25°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
27°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
26°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
37°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16214 16482 17064
CAD 18412 18689 19313
CHF 31004 31382 32033
CNY 0 3530 3670
EUR 28909 29178 30222
GBP 34235 34625 35577
HKD 0 3189 3393
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15200 15802
SGD 19617 19898 20438
THB 707 770 824
USD (1,2) 25769 0 0
USD (5,10,20) 25808 0 0
USD (50,100) 25836 25870 26225
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,618 34,711 35,634
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 31,124 31,221 32,093
JPY 177.09 177.41 185.35
THB 757.54 766.9 820.26
AUD 16,478 16,538 16,980
CAD 18,581 18,641 19,143
SGD 19,823 19,884 20,513
SEK - 2,667 2,759
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,889 4,023
NOK - 2,512 2,603
CNY - 3,578 3,675
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,753
KRW 17.51 - 19.62
EUR 29,049 29,072 30,308
TWD 786.01 - 951.6
MYR 5,726.13 - 6,459.41
SAR - 6,819.53 7,178.24
KWD - 82,554 87,776
XAU - - -
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,830 25,840 26,180
EUR 28,883 28,999 30,108
GBP 34,409 34,547 35,525
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,008 31,133 32,052
JPY 176.27 176.98 184.34
AUD 16,354 16,420 16,950
SGD 19,791 19,870 20,414
THB 772 775 809
CAD 18,494 18,568 19,087
NZD 15,224 15,733
KRW 18 19.81
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25554 25554 26100
AUD 16364 16464 17032
CAD 18500 18600 19154
CHF 31169 31199 32096
CNY 0 3583.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29150 29250 30023
GBP 34593 34643 35745
HKD 0 3270 0
JPY 177.29 178.29 184.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15309 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19779 19909 20640
THB 0 737.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11725000
XBJ 11100000 11100000 11725000
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,190
USD20 25,840 25,890 26,190
USD1 25,840 25,890 26,190
AUD 16,383 16,533 17,607
EUR 29,159 29,309 30,498
CAD 18,423 18,523 19,849
SGD 19,838 19,988 20,469
JPY 177.5 179 183.72
GBP 34,628 34,778 35,578
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,464 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 115,700 118,200
AVPL/SJC HCM 115,700 118,200
AVPL/SJC ĐN 115,700 118,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,700 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,690 11,090
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 110.500 113.600
TPHCM - SJC 115.700 118.200
Hà Nội - PNJ 110.500 113.600
Hà Nội - SJC 115.700 118.200
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.700 118.200
Miền Tây - PNJ 110.500 113.600
Miền Tây - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.000 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.890 112.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.200 111.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.980 111.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.030 84.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.460 65.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.450 46.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.650 103.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.280 68.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.780 73.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.150 76.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.840 42.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.780 37.280
Cập nhật: 01/06/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,890 11,310
Trang sức 99.9 10,880 11,300
NL 99.99 10,650
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,100 11,370
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,820
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,820
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,820
Cập nhật: 01/06/2025 08:00