Lãi suất đầu năm 2023 vẫn 'neo' cao là do đâu?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong những tháng đầu năm 2023 mặt bằng lãi suất tại các ngân hàng thương mại vẫn đang ở mức cao được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) lý giải là do áp lực của việc phải cân bằng giữa cho vay và huy động cũng như tình hình lạm phát vẫn chưa ổn định để hỗ trợ thị trường tài chính.

Theo đó, kinh tế phục hồi trở lại sau dịch COVID-19 nên nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh gia tăng, hệ thống ngân hàng sử dụng tối đa nguồn huy động cho phép để đáp ứng vốn cho nền kinh tế.

Cùng với đó, chênh lệch tiền gửi và tín dụng bằng VND ở mức 167 nghìn tỷ đồng; hệ số sử dụng vốn trên thị trường 1 bằng VND ở mức 101,45%, giảm so với mức 102,28% cuối năm 2022 nhưng vẫn ở mức rất cao.

lai suat dau nam 2023 van neo cao la do dau
Thị trường vốn vấn đang chịu áp lực lớn đến từ việc cân đối giữa huy động thì ngắn hạn mà cho vay lại là trung và dài hạn.

Hệ thống ngân hàng chủ yếu huy động vốn ngắn hạn (khoảng 88% tiền gửi là kỳ hạn 12 tháng trở xuống) nhưng vẫn phải đáp ứng các nhu cầu cho vay trung dài hạn (trên 52% dư nợ tín dụng VND của hệ thống là trung dài hạn) nên đã tạo sức ép lên lãi suất huy động.

Đồng thời, áp lực gia tăng lãi suất luôn tồn tại do Việt Nam có độ mở kinh tế lớn, biến động của thị trường tài chính, tiền tệ thế giới tác động nhanh và mạnh lên lãi suất, tỷ giá trong nước.

Mặt bằng lãi suất thế giới gia tăng trong năm 2022 và vẫn ở mức cao trong các tháng đầu năm 2023. Các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới vẫn tiếp tục triển khai lộ trình thắt chặt chính sách tiền tệ và duy trì lãi suất ở mức cao, Fed đã 10 lần tăng lãi suất.

Áp lực lạm phát trong nước hiện hữu, tiểm ẩn, khiến người dân kỳ vọng lãi suất thực dương nên tổ chức tín dung khó giảm lãi suất để thu hút tiền gửi, khiến chi phí đầu vào ở mức cao. Huy động vốn đến ngày 27/4 tăng 1,78%, chỉ bằng gần 50% so với tốc độ tăng trưởng tín dụng 3,04%.

Bên cạnh đó, Thông tư số 02/2023/TT-NHNN mới ban hành ngày 23/4/2023 cho phép cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ khách hàng gặp khó khăn tức là tổ chức tín dụng chưa thu nợ khi đến hạn trong khi tổ chức tín dụng vẫn phải đảm bảo chi trả tiền gửi, làm giảm doanh số cho vay và chậm lại vòng quay vốn trong nền kinh tế, nên gây áp lực trở lại lên khả năng cân đối vốn và dư địa giảm lãi suất.

Ngoài ra, hệ thống ngân hàng vẫn đang trong quá trình tái cơ cấu và xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng, nâng cấp chuẩn mực quản trị điều hành theo thông lệ quốc tế…Một số ngân hàng thương mại quy mô nhỏ duy trì lãi suất tiền gửi ở mức cao để giữ khách hàng cũng làm cho việc giảm mặt bằng lãi suất cho vay trở nên khó khăn hơn.

NHNN cho hay, theo quy định hiện hành, việc xem xét quyết định về lãi suất cho vay là do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận theo cung cầu vốn thị trường và mức độ tín nhiệm của khách hàng.

lai suat dau nam 2023 van neo cao la do dau
HNN khẳng định mức lãi suất vẫn đang có xu hướng giảm xuống.

Trường hợp lãi suất thị trường có biến động hoặc NHNN điều chỉnh các mức lãi suất điều hành dẫn đến việc tổ chức tín dụng điều chỉnh tăng hoặc giảm lãi suất tiền gửi.

Hoặc, tổ chức tín dụng chủ động điều chỉnh giảm lãi suất cho vay, đối với các khoản vay mà tổ chức tín dụng và khách hàng đã thỏa thuận về lãi suất, thì tổ chức tín dụng tiếp tục áp dụng lãi suất đã thỏa thuận cho tới hết thời hạn khoản vay hoặc đến hết kỳ hạn trả lãi theo thỏa thuận cho vay.

Cùng với đó, NHNN cũng quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng VND (hiện ở mức 4,5%/năm) của tổ chức tín dụng đối với khách hàng nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn nhằm giảm chi phí vốn vay, tăng khả năng tiếp cận vốn vay theo chỉ đạo của Chính phủ.

Theo NHNN, qua theo dõi báo cáo của các tổ chức tín dụng, đến nay mặt bằng lãi suất thị trường đã dần ổn định, nhiều ngân hàng thương mại đã giảm lãi suất cho vay. Hiện lãi suất cho vay VND phát sinh mới của các ngân hàng thương mại ở mức khoảng 9,3%/năm (giảm 0,65%/năm so với cuối năm 2022).

Thời gian tới, trên cơ sở diễn biến kinh tế vĩ mô, thị trường tiền tệ trong và ngoài nước, NHNN cho biết, sẽ nghiên cứu điều hành lãi suất phù hợp với cân đối vĩ mô, lạm phát và mục tiêu chính sách tiền tệ. Đồng thời, tiếp tục khuyến khích các tổ chức tín dụng triển khai các giải pháp tiết giảm chi phí để giảm mặt bằng lãi suất cho vay. Điều này nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân phục hồi và phát triển sản xuất, kinh doanh.

Có thể bạn quan tâm

Không gian ẩm thực sáng tạo

Không gian ẩm thực sáng tạo 'Quán Meta AI' sẽ mở cửa tự do

Cuộc sống số
Đây là một pop-up cafe và sẽ được tổ chức trong hai ngày 28-29/11 tại địa chỉ NOIRE Dining & Cafe, TP. Hồ Chí Minh.
Khởi động dự án UNFPA nâng cao năng lực phòng ngừa và ứng phó với bạo lực gia đình

Khởi động dự án UNFPA nâng cao năng lực phòng ngừa và ứng phó với bạo lực gia đình

Cuộc sống số
Nhân Ngày Quốc tế Xóa bỏ Bạo lực đối với Phụ nữ, khai mạc Chiến dịch toàn cầu 16 ngày Hành động và Tháng Hành động quốc gia vì Bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, sáng ngày 25/11, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (BVHTTDL), phối hợp với Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc (UNFPA) đã khởi động Dự án “Nâng cao năng lực phòng ngừa và ứng phó với bạo lực gia đình giai đoạn 2025-2026”.
158 bài thơ, 55 ca khúc tham gia đợt vận động sáng tác về ngành hậu cần, kỹ thuật Quân đội

158 bài thơ, 55 ca khúc tham gia đợt vận động sáng tác về ngành hậu cần, kỹ thuật Quân đội

Cuộc sống số
Đợt vận động sáng tác ca khúc, tác phẩm văn học nghệ thuật về ngành hậu cần, kỹ thuật Quân đội năm 2025 thu hút 43 nhà thơ, nhạc sĩ chuyên nghiệp, cùng đông đảo tác giả không chuyên, cán bộ, chiến sĩ ngành hậu cần, kỹ thuật tham gia sáng tác.
NEAC chính thức chuyển đổi hạ tầng Root CA quốc gia: Việt Nam hoàn thiện nền tảng tin cậy số

NEAC chính thức chuyển đổi hạ tầng Root CA quốc gia: Việt Nam hoàn thiện nền tảng tin cậy số

Hạ tầng thông minh
Ngày 25/11, tại Hà Nội, Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia (NEAC) đã tổ chức Lễ tạo khóa cấp chứng thư chữ ký số gốc cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia (Root CA) theo tên Bộ Khoa học và Công nghệ. Đây là bước chuyển đổi hạ tầng kỹ thuật then chốt để đồng bộ với tên gọi mới của cơ quan chủ quản là Bộ Khoa học và Công nghệ sau quá trình sáp nhập.
Macbook chạy chậm, những mẹo tăng tốc

Macbook chạy chậm, những mẹo tăng tốc

Tư vấn chỉ dẫn
Bạn đang sở hữu chiếc MacBook nhưng đang phải đối mặt với tình trạng máy chạy chậm, lag, quạt quay ồn ào? Đừng vội bỏ tiền mua máy mới! Bài viết này sẽ tiết lộ 10 bí quyết "hồi sinh" MacBook của bạn, từ máy mới đến máy cũ đều được áp dụng
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
27°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
24°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
20°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 14°C
mây thưa
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
11°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
21°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
10°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
9°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
8°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
8°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
9°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
17°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16613 16882 17459
CAD 18199 18475 19089
CHF 32058 32440 33084
CNY 0 3470 3830
EUR 29886 30159 31185
GBP 33931 34321 35252
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14659 15245
SGD 19770 20051 20572
THB 733 797 850
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26199 26403
Cập nhật: 26/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,403
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,161 30,185 31,338
JPY 165.8 166.1 173.08
GBP 34,395 34,488 35,301
AUD 16,914 16,975 17,424
CAD 18,444 18,503 19,035
CHF 32,457 32,558 33,247
SGD 19,919 19,981 20,607
CNY - 3,676 3,775
HKD 3,340 3,350 3,434
KRW 16.65 17.36 18.64
THB 781.81 791.47 842.2
NZD 14,708 14,845 15,197
SEK - 2,735 2,816
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,549 2,624
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,979.82 - 6,709.51
TWD 761.52 - 917.16
SAR - 6,932.12 7,258.86
KWD - 83,836 88,681
Cập nhật: 26/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26015 26015 26403
AUD 16788 16888 17816
CAD 18378 18478 19489
CHF 32290 32320 33902
CNY 0 3690.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30065 30095 31820
GBP 34240 34290 36045
HKD 0 3390 0
JPY 165.06 165.56 176.07
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14770 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19923 20053 20781
THB 0 762.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,403
USD20 26,200 26,250 26,403
USD1 26,200 26,250 26,403
AUD 16,862 16,962 18,071
EUR 30,268 30,268 31,682
CAD 18,335 18,435 19,746
SGD 19,986 20,136 20,650
JPY 165.84 167.34 172
GBP 34,377 34,527 35,311
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
NL 99.99 14,200 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200 ▼30K
Trang sức 99.9 14,560 ▲20K 15,160 ▲20K
Trang sức 99.99 14,570 ▲20K 15,170 ▲20K
Cập nhật: 26/11/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 20:00