Loạt doanh nghiệp lớn nợ thuế tại TP. HCM: FPT Telecom Tân Thuận, Asanzo, Sony Electronics Việt Nam

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, Cục thuế TP. HCM đã công khai danh sách các doanh nghiệp nợ thuế và ngân sách nhà nước tính đến tháng 6/2024. Trong danh sách này có sự hiện diện của một số tên tuổi lớn như FPT Telecom Tân Thuận, Asanzo và Sony Electronics Việt Nam. Tổng số tiền nợ thuế và các khoản thu khác lên đến 5.570 tỷ đồng.

loat doanh nghiep lon no thue tai tp hcm fpt telecom tan thuan asanzo sony electronics viet nam

Loạt doanh nghiệp lớn nợ thuế tại TP. HCM, FPT Telecom Tân Thuận, Asanzo, Sony Electronics Việt Nam...

Danh sách nợ thuế lớn

Trong danh sách này, có 7 doanh nghiệp nợ thuế hàng trăm tỷ đồng, bao gồm:

  1. Công ty TNHH Thương mại Vận tải và Du lịch Xuyên Việt Oil: hơn 1.739 tỷ đồng.
  2. Công ty Cổ phần Hàng không Pacific Airlines: hơn 756 tỷ đồng.
  3. Công ty Cổ phần Phát triển và Kinh doanh Nhà: 329 tỷ đồng.
  4. Công ty Cổ phần Vận tải biển và Bất động sản Việt Hải: 245 tỷ đồng.
  5. Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 8: hơn 145 tỷ đồng.
  6. Công ty Giày Hiệp Hưng: 129 tỷ đồng.
  7. Công ty TNHH Timatex: 118 tỷ đồng.

Đáng chú ý, trong danh sách nợ thuế của Cục Thuế TP. HCM còn có một số doanh nghiệp công nghệ và dịch vụ công nghệ thông tin quen thuộc như FPT Telecom Tân Thuận, Asanzo và Sony Electronics Việt Nam.

FPT Telecom Tân Thuận
Số tiền nợ thuế: hơn 69,2 tỷ đồng.
Địa chỉ: Lô U.37-391 KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. HCM.
Mã số thuế: 0101778163-006.

Đầu năm 2023, Cục Hải quan TP. HCM đã ban hành quyết định cưỡng chế FPT Telecom Tân Thuận vì nợ thuế nội địa trên 71 tỷ đồng. Biện pháp cưỡng chế là dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của công ty này.

Asanzo
Số tiền nợ thuế: hơn 52,2 tỷ đồng.
Địa chỉ: Phòng 903, Tầng 9, Tòa nhà Flemington Tower, 182 Lê Đại Hành, Phường 15, Quận 11, TP. HCM.
Mã số thuế: 0314074316.

Gần đây, ông Phạm Văn Tam (nguyên chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Tập đoàn Asanzo) và ông Phạm Xuân Tình (đại diện pháp luật, tổng giám đốc Công ty Asanzo) đã bị khởi tố bị can về tội trốn thuế.

Sony Electronics Việt Nam
Số tiền nợ thuế: hơn 18,2 tỷ đồng.
Địa chỉ: Tầng 6&7, Tòa nhà President Place, 93 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM.
Mã số thuế: 0305712139.

Sony Electronics Việt Nam được thành lập từ năm 2008, với trụ sở chính tại Tầng 6&7, Tòa nhà President Place, số 93 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM. Chủ sở hữu Sony Electronics Việt Nam là Sony Electronics (Singapore) PTE. LTD, với vốn điều lệ 1 triệu đô la Mỹ.

Việc công khai danh sách các doanh nghiệp nợ thuế là một động thái của Cục Thuế TP. HCM nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp này thực hiện nghĩa vụ thuế của mình đối với nhà nước. Các doanh nghiệp lớn trong danh sách này cần nhanh chóng xử lý vấn đề nợ thuế để tránh các biện pháp cưỡng chế và các hệ lụy pháp lý khác.

Cục Thuế TP. HCM đã thể hiện sự quyết tâm và trách nhiệm cao trong việc công khai danh sách các doanh nghiệp nợ thuế, góp phần thúc đẩy thu thuế và tăng cường minh bạch tài chính. Hành động này không chỉ bảo vệ quyền lợi của nhà nước mà còn khuyến khích các doanh nghiệp tuân thủ nghĩa vụ thuế, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của kinh tế đất nước.

Có thể bạn quan tâm

Chợ Tốt AI,

Chợ Tốt AI, 'Quét Là Bán'

AI
Với tính năng “Quét Là Bán”, Chợ Tốt, đã mang đến trải nghiệm dọn nhà cuối năm đơn giản và tiện lợi hơn bao giờ hết nhờ ứng dụng công nghệ AI.
Ngành bán lẻ và sản phẩm tiêu dùng đang tập trung nguồn lực cho AI

Ngành bán lẻ và sản phẩm tiêu dùng đang tập trung nguồn lực cho AI

Chuyển động số
Một nghiên cứu toàn cầu từ Viện Giá trị Kinh doanh IBM cho thấy, các nhà lãnh đạo trong ngành bán lẻ và sản phẩm tiêu dùng đang tập trung vào AI.
Trung Quốc cân nhắc bán hoạt động TikTok tại Hoa Kỳ cho Musk

Trung Quốc cân nhắc bán hoạt động TikTok tại Hoa Kỳ cho Musk

Kinh tế số
Chính phủ Trung Quốc đang cân nhắc một kế hoạch để Elon Musk mua lại hoạt động của TikTok tại Hoa Kỳ nhằm tránh việc ứng dụng này bị cấm.
Nhà đầu tư rời khỏi cổ phiếu công nghệ trước những diễn biến trái chiều

Nhà đầu tư rời khỏi cổ phiếu công nghệ trước những diễn biến trái chiều

Giao dịch số
Thị trường chứng khoán khu vực châu Á - Thái Bình Dương khởi động phiên giao dịch đầu tuần với những diễn biến trái chiều, phản ánh sự biến động từ Phố Wall khi các nhà đầu tư có xu hướng rời xa cổ phiếu công nghệ. Các chỉ số lớn tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và Úc ghi nhận những biến động đáng chú ý.

'Chuyên Gia AI' OPPO Reno13 series ghi nhận tăng trưởng trên 130%

Kinh tế số
Hôm nay, “Chuyên Gia AI” chính thức được mở bán trên toàn quốc, thế hệ mới nhất của dòng Reno - OPPO Reno13 Series đã ghi nhận hơn 20.000 người sở hữu sớm, tăng trưởng ấn tượng trên 130% so với thế hệ tiền nhiệm.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
20°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
21°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
16°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 14°C
mây cụm
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
15°C
Thừa Thiên Huế

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Hải Phòng

14°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15152 15415 16056
CAD 16960 17231 17854
CHF 27051 27413 28056
CNY 0 3358 3600
EUR 25394 25648 26687
GBP 30015 30389 31349
HKD 0 3121 3325
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13820 14420
SGD 17954 18229 18759
THB 653 716 770
USD (1,2) 25066 0 0
USD (5,10,20) 25100 0 0
USD (50,100) 25127 25160 25515
Cập nhật: 19/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,155 25,155 25,515
USD(1-2-5) 24,149 - -
USD(10-20) 24,149 - -
GBP 30,565 30,636 31,536
HKD 3,198 3,205 3,304
CHF 27,425 27,452 28,326
JPY 158.35 158.6 166.92
THB 676.11 709.75 759.62
AUD 15,505 15,528 16,014
CAD 17,377 17,401 17,925
SGD 18,194 18,269 18,903
SEK - 2,229 2,309
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,435 3,555
NOK - 2,189 2,266
CNY - 3,420 3,524
RUB - - -
NZD 13,890 13,977 14,388
KRW 15.23 16.83 18.22
EUR 25,639 25,680 26,882
TWD 694.95 - 841.6
MYR 5,259.97 - 5,934.07
SAR - 6,635.74 6,991.13
KWD - 79,855 85,076
XAU - - 87,300
Cập nhật: 19/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,190 25,530
EUR 25,612 25,715 26,803
GBP 30,432 30,554 31,528
HKD 3,192 3,205 3,311
CHF 27,320 27,430 28,299
JPY 159.58 160.22 167.28
AUD 15,440 15,502 16,017
SGD 18,237 18,310 18,831
THB 715 718 749
CAD 17,301 17,370 17,875
NZD 13,985 14,480
KRW 16.68 18.40
Cập nhật: 19/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25124 25124 25520
AUD 15352 15452 16020
CAD 17214 17314 17868
CHF 27384 27414 28296
CNY 0 3420 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25624 25724 26597
GBP 30373 30423 31533
HKD 0 3271 0
JPY 159.56 160.06 166.59
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13968 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18146 18276 19003
THB 0 679.4 0
TWD 0 770 0
XAU 8480000 8480000 8650000
XBJ 7900000 7900000 8650000
Cập nhật: 19/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,154 25,204 25,512
USD20 25,154 25,204 25,512
USD1 25,154 25,204 25,512
AUD 15,426 15,576 16,641
EUR 25,786 25,936 27,097
CAD 17,178 17,278 18,587
SGD 18,228 18,378 18,845
JPY 159.79 161.29 165.89
GBP 30,483 30,633 31,403
XAU 8,528,000 0 8,732,000
CNY 0 3,305 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/01/2025 07:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,900 86,900
AVPL/SJC HCM 84,900 86,900
AVPL/SJC ĐN 84,900 86,900
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 85,300
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 85,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,900 86,900
Cập nhật: 19/01/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.000 86.900
TPHCM - SJC 84.900 86.900
Hà Nội - PNJ 85.000 86.900
Hà Nội - SJC 84.900 86.900
Đà Nẵng - PNJ 85.000 86.900
Đà Nẵng - SJC 84.900 86.900
Miền Tây - PNJ 85.000 86.900
Miền Tây - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.000 86.900
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.000
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.000 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 86.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 85.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.240 79.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 64.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 58.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 56.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 52.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 50.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 36.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 32.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 28.660
Cập nhật: 19/01/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,400 8,640
Trang sức 99.9 8,390 8,630
NL 99.99 8,400
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,400 8,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,490 8,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,490 8,650
Miếng SJC Thái Bình 8,490 8,690
Miếng SJC Nghệ An 8,490 8,690
Miếng SJC Hà Nội 8,490 8,690
Cập nhật: 19/01/2025 07:00