Mạng vệ tinh thúc đẩy di động 5G phát triển

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Khoảng trắng trong vùng phủ sóng, rớt cuộc gọi, thoại biến dạng và tốc độ dữ liệu không nhất quán là một số các vấn đề phổ biến của mạng 4G và 5G hiện tại. Một số trong số đó là những vấn đề cố hữu của mạng mặt đất. Mạng vệ tinh (NTN) không những có thể giảm nhẹ những vấn đề này mà còn có tiềm năng mở rộng vùng phủ sóng 5G trên toàn hành tinh.

Kiến trúc của mạng 5G vệ tinh

Theo ông Dylan McGrath, Bộ phận Giải pháp công nghiệp 5G, Keysight Technologies chia sử, mạng 5G NTN đang có khả năng được cải thiện đáng kể khả năng kết nối toàn cầu. Hình dưới biểu diễn mạng viễn thông 5G mặt đất điển hình.

mang ve tinh thuc day di dong 5g phat trien

Mạng này bao gồm:

  • Thiết bị người dùng (UE):UE là các thiết bị của bạn kết nối với mạng 5G, như điện thoại thông minh hoặc bộ định tuyến Wi-Fi 5G.
  • Mạng truy cập vô tuyến (RAN):Để nhận cuộc gọi hoặc dữ liệu, các UE kết nối với mạng RAN 5G, một mạng vô tuyến gồm các thiết bị thu phát vô tuyến (được gọi là trạm gốc, gNodeB hoặc gNB) được lắp đặt trên cột tháp tại những khu vực cần phủ sóng 5G. Tiêu chuẩn 5G New Radio, hay 5G NR, xác định tần số vô tuyến mà các thiết bị này có thể sử dụng, dưới 6 GHz (được gọi là FR1) hoặc trong phạm vi 28-60 GHz (được gọi là mmWave hoặc FR2). Thông thường, RAN cũng hỗ trợ các tiêu chuẩn cũ hơn như 4G Long-Term Evolution (LTE) và 3G.
  • Mạng lõi 5G:Đây chính là não bộ của mạng 5G. RAN có chức năng chuyển tín hiệu thoại và dữ liệu từ các UE đến mạng lõi 5G và ngược lại. Mạng lõi bao gồm các thiết bị mạng và hệ thống phần mềm để hỗ trợ tất cả các chức năng thiết yếu của mạng di động như cung cấp cuộc gọi thoại, tin nhắn văn bản, kết nối internet và các tính năng khác.

Các mạng 5G vệ tinh, như được quy định trong tiêu chuẩn 3GPP 5G NR Release 17, khắc phục những hạn chế đó bằng cách sử dụng vệ tinh hoặc phương tiện bay trên không làm thiết bị thu phát vô tuyến trong hệ thống RAN của mình. Nhờ đó phạm vi phủ sóng của mạng 5G được mở rộng đáng kể đến hầu hết các nơi trên hành tinh. Cấu hình cơ bản của 5G NTN như sau:

Một mạng NTN sử dụng vệ tinh bao gồm các thành phần sau:

  • Mạng vệ tinh:Một chùm vệ tinh tạo thành phần không gian của mạng 5G RAN.
  • NTN gateways:Đây là các trạm mặt đất để chuyển tiếp dữ liệu giữa các vệ tinh và cơ sở hạ tầng mặt đất 5G.
  • Tải NTN :Tải NTN bao gồm các cấu phần được lắp đặt trong từng vệ tinh để cung cấp chức năng 5G theo vai trò của vệ tinh.
  • Liên kết dịch vụ:Liên kết vô tuyến được thiết lập giữa UE và vệ tinh được gọi là liên kết dịch vụ.
  • Liên kết phi-đơ:Kết nối đường xuống vô tuyến giữa vệ tinh và trạm mặt đất được gọi là liên kết phi-đơ.

Trong kiến trúc 5G, vệ tinh cũng có vai trò tương tự, như rơle trong suốt, trạm gốc hoặc đường truyền backhaul.

mang ve tinh thuc day di dong 5g phat trien

Minh họa các phần tử phi mặt đất | Đưa Internet SM lên chùm vệ tinh.

Vận hành của mạng 5G không gian

Các phần tử không gian của mạng NTN dự kiến sẽ vận hành như các phần tử mặt đất tương đương của chúng. Điều này có thể mang lại các kết quả như sau:

  • Chuyển giao liền mạch:Ngay cả khi người dùng di chuyển nhanh, các cuộc gọi thoại và liên kết dữ liệu cần được duy trì và chuyển giao liền mạch giữa các tế bào mạng. Khác với RAN mặt đất, các vệ tinh hoặc phương tiện bay trên không cũng có thể di chuyển ở tốc độ cao.
  • Độ trễ thấp:Người dùng kỳ vọng hiệu năng tương tự như mạng mặt đất.
  • Băng thông cao:Băng thông của mạng không gian phải tương đương với băng thông của mạng mặt đất.

Các phương án sử dụng băng rộng của mạng 5G không gian

Dịch vụ 5G hàng hải. Các nhà du hành trong thời gian dài trên biển có thể giữ liên lạc với gia đình hoặc nơi làm việc mà không cần bất kỳ thiết bị đặc biệt nào.

Liên lạc trực tiếp giữa mặt đất và không gian (DA2GC) cho các hãng hàng không. Phi hành đoàn và hành khách có thể kết nối với mọi người trên mặt đất và truy cập internet trong chuyến bay.

Ngành ô tô. Khi ô tô, xe tải và xe chở hàng phát triển theo hướng tự lái và ứng dụng trí tuệ nhân tạo, bổ sung tính năng lái xe hợp tác với công nghệ phương tiện kết nối vạn vật, giám sát liên tục các chỉ số hiệu năng của phương tiện và ghi lại camera hành trình cho mục đích bảo mật và bảo hiểm thì kết nối ngày càng có vai trò quan trọng.

Mạng 5G NTN có thể đảm bảo vận hành trơn tru của các tính năng này nhờ cung cấp băng thông rộng tới cả những vùng sâu xa.

Ứng phó thảm họa. Cuộc gọi thoại và truy cập dữ liệu đáng tin cậy là vô cùng cần thiết khi xảy ra các thảm họa như lũ lụt, cháy rừng và động đất.

An ninh quốc phòng. Vì điều kiện hoạt động tại các vùng sâu xa, các ngành công nghiệp quốc phòng và an ninh quốc gia có thể mở rộng mạng 5G riêng của mình bằng mạng 5G không gian để có kết nối tốt hơn và nâng hiệu quả làm việc.

Phát thanh truyền hình. Vệ tinh đặc biệt thích hợp để phát thông tin trên các khu vực rộng đến nhiều thiết bị ở xa.

Các ứng dụng IoT của mạng 5G không gian

Các ứng dụng IoT thường vận hành ở tốc độ dữ liệu thấp và thực hiện truyền dữ liệu định kỳ. Điều này có nghĩa là băng thông vô tuyến và các yêu cầu khác đối với mạng 5G thấp hơn nhiều so với các phương án sử dụng băng rộng.

3GPP quy định nhiều tiêu chuẩn IoT, bao gồm:

  • IoT băng hẹp (NB-IoT):NB-IoT sử dụng rất ít băng thông, chi phí thấp, đảm bảo tuổi thọ pin dài và phù hợp với vùng phủ sóng trong nhà.
  • Kết nối dạng máy tăng cường (eMTC): Đây là một phần của tiêu chuẩn Kết nối LTE dạng máy (LTE-M) cho các ứng dụng giữa máy với máy và IoT. Kết nối này sử dụng nhiều băng thông hơn, nhanh hơn NB-IoT và phù hợp cho thường xuyên, liên tục.
  • Tiêu chuẩn giảm thiểu (RedCap):Còn được gọi là NR-Lite, RedCap là phiên bản đơn giản của tiêu chuẩn 5G cho các phương án sử dụng không cần độ trễ cực thấp nhưng thông lượng hợp lý.

Một số phương án sử dụng công nghiệp của 5G IoT, bao gồm:

Theo dõi tài sản theo thời gian thực. Các doanh nghiệp có thể liên tục theo dõi tài sản của họ, chẳng hạn như container vận chuyển hoặc xe tải, trên khắp hành tinh trong thời gian thực.

Nông nghiệp. Nông dân có thể sử dụng mạng 5G NTN để vận hành máy kéo không người lái hoặc giám sát gia súc ở các vùng nông thôn xa xôi.

Giám sát thiết bị. Các cảm biến và thiết bị theo dõi ở các vị trí từ xa như giàn khoan dầu có thể được giám sát liên tục.

Những thách thức của mạng 5G không gian?

Mạng 5G NTN phải đối mặt với một số thách thức khác biệt so với mạng 5G mặt đất. Một số khó khăn thách thức về kỹ thuật như độ trễ tương đối cao hơn, đặc biệt là với thông tin vệ tinh do độ cao của của vệ tinh; hiệu ứng doppler thay đổi tần số vô tuyến do tốc độ bay nhanh của vệ tinh và các nền tảng khí động học như máy bay và máy bay không người lái, và quá trình handover phức tạp vì người dùng và vệ tinh hoặc máy bay đang di chuyển đồng thời.

Tương lai của các mạng không gian

Trong tương lai, các mạng mặt đất và không gian có thể được hội tụ liền mạch, tạo ra một cuộc cách mạng truyền thông với kết nối 24/7 khắp mọi nơi trên thế giới.

Những tính năng cải tiến đã được dự kiến cho các mạng không gian bao gồm tích hợp sâu hơn các mạng 5G mặt đất và không gian để mang lại trải nghiệm liền mạch cho người dùng, định dạng búp sóng mảng pha để nâng tốc độ dữ liệu, các dạng sóng và kỹ thuật truyền dẫn hiệu quả để cải thiện vùng phủ sóng, giảm tổn thất truyền dẫn và chia sẻ phổ tốt hơn với các mạng mặt đất.

Có thể bạn quan tâm

So sánh phương pháp ước lượng kênh thưa mmWave MIMO cho công nghệ 5G

So sánh phương pháp ước lượng kênh thưa mmWave MIMO cho công nghệ 5G

Viễn thông - Internet
Nhóm nghiên cứu từ Trường Đại học Công nghệ (ĐHQGHN) đề xuất phân tích so sánh hiệu năng các phương pháp ước lượng kênh thưa trong hệ thống mmWave MIMO, mang đến giải pháp quan trọng cho truyền thông không dây tốc độ cao.
Công nghệ ARIS: Giải pháp mới trong mạng CR-NOMA giúp tăng hiệu suất truyền thông không dây

Công nghệ ARIS: Giải pháp mới trong mạng CR-NOMA giúp tăng hiệu suất truyền thông không dây

Công trình khoa học
Nhóm nghiên cứu từ Trường Đại học Sài Gòn đã đề xuất giải pháp mới nâng cao hiệu suất của mạng truyền thông không dây thông qua việc tích hợp bề mặt phản xạ thông minh tích cực (ARIS) vào hệ thống vô tuyến nhận thức sử dụng đa truy nhập không trực giao.
MobiFone tròn 32

MobiFone tròn 32 'tuổi' - Hành trình mới, bứt phá mới

Viễn thông - Internet
Ngày 16/4/2025 đánh dấu 32 năm hình thành và phát triển của Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Từ nhà mạng di động đầu tiên của Việt Nam, MobiFone đã và đang chuyển mình mạnh mẽ trở thành doanh nghiệp công nghệ số với nhiều thành tựu nổi bật, khẳng định vị thế doanh nghiệp công nghệ trong kỷ nguyên số.
Nghiên cứu mới:

Nghiên cứu mới: 'Bức tường' ảnh hưởng thế nào đến hiệu năng người dùng trong mạng không dây

Viễn thông - Internet
Môi trường trong nhà với các vật cản như bức tường luôn là thách thức lớn đối với truyền thông vô tuyến. Nhóm nghiên cứu từ Đại học Quốc gia Hà Nội đã có những phát hiện quan trọng về mối liên hệ giữa mật độ bức tường, khả năng truyền dẫn và hiệu năng người dùng. Những kết quả này có ý nghĩa thiết thực trong việc thiết kế và triển khai các mạng không dây trong nhà.
Phân tích hiệu năng hệ thống RIS hỗ trợ Alamouti STBC

Phân tích hiệu năng hệ thống RIS hỗ trợ Alamouti STBC

Viễn thông - Internet
Nghiên cứu mới của các nhà khoa học Việt Nam đã chứng minh hiệu quả vượt trội của RIS khi kết hợp với kỹ thuật Alamouti STBC, mở ra hướng tiếp cận mới trong việc tối ưu hóa truyền dẫn không dây.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
32°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
28°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
37°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
39°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
27°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
27°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 30°C
mây thưa
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 25/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 25/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 25/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 25/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 26/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 26/04/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 26/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 26/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 26/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16143 16410 17000
CAD 18302 18578 19206
CHF 30983 31361 32028
CNY 0 3358 3600
EUR 29054 29323 30373
GBP 33829 34219 35175
HKD 0 3220 3424
JPY 176 180 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15268 15870
SGD 19305 19585 20112
THB 693 757 811
USD (1,2) 25739 0 0
USD (5,10,20) 25778 0 0
USD (50,100) 25806 25840 26141
Cập nhật: 24/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,781 25,781 26,141
USD(1-2-5) 24,750 - -
USD(10-20) 24,750 - -
GBP 34,098 34,190 35,110
HKD 3,287 3,297 3,397
CHF 31,117 31,214 32,080
JPY 179.31 179.63 187.65
THB 739.34 748.48 801.05
AUD 16,379 16,439 16,883
CAD 18,525 18,585 19,084
SGD 19,461 19,521 20,140
SEK - 2,664 2,759
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,897 4,032
NOK - 2,457 2,545
CNY - 3,516 3,612
RUB - - -
NZD 15,186 15,327 15,778
KRW 16.87 17.6 18.91
EUR 29,138 29,161 30,408
TWD 721.16 - 872.51
MYR 5,505.77 - 6,210.77
SAR - 6,804.87 7,162.65
KWD - 82,659 87,891
XAU - - -
Cập nhật: 24/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,790 25,800 26,140
EUR 29,018 29,135 30,224
GBP 33,928 34,064 35,035
HKD 3,281 3,294 3,401
CHF 31,000 31,124 32,021
JPY 178.25 178.97 186.43
AUD 16,290 16,355 16,884
SGD 19,459 19,537 20,068
THB 754 757 790
CAD 18,450 18,524 19,041
NZD 15,288 15,798
KRW 17.38 19.16
Cập nhật: 24/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25828 25828 26140
AUD 16329 16429 16997
CAD 18484 18584 19138
CHF 31228 31258 32155
CNY 0 3533 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29256 29356 30232
GBP 34150 34200 35303
HKD 0 3330 0
JPY 180.27 180.77 187.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15384 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19460 19590 20320
THB 0 722.5 0
TWD 0 790 0
XAU 11650000 11650000 11950000
XBJ 11000000 11000000 11950000
Cập nhật: 24/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,141
USD20 25,770 25,820 26,141
USD1 25,770 25,820 26,141
AUD 16,330 16,480 17,560
EUR 29,240 29,390 30,585
CAD 18,359 18,459 19,788
SGD 19,488 19,638 20,123
JPY 179.93 181.43 186.16
GBP 34,116 34,266 35,069
XAU 11,798,000 0 12,052,000
CNY 0 3,406 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/04/2025 07:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 116,500 119,500
AVPL/SJC HCM 116,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 116,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 11,440
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 11,430
Cập nhật: 24/04/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 112.700 115.900
TPHCM - SJC 116.500 119.500
Hà Nội - PNJ 112.700 115.900
Hà Nội - SJC 116.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 112.700 115.900
Đà Nẵng - SJC 116.500 119.500
Miền Tây - PNJ 112.700 115.900
Miền Tây - SJC 116.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.700 115.900
Giá vàng nữ trang - SJC 116.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.700
Giá vàng nữ trang - SJC 116.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.700 115.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.700 115.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 24/04/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,120 11,640
Trang sức 99.9 11,110 11,630
NL 99.99 11,120
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,650 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,650 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,650 11,950
Cập nhật: 24/04/2025 07:00