Mạng vệ tinh thúc đẩy di động 5G phát triển

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Khoảng trắng trong vùng phủ sóng, rớt cuộc gọi, thoại biến dạng và tốc độ dữ liệu không nhất quán là một số các vấn đề phổ biến của mạng 4G và 5G hiện tại. Một số trong số đó là những vấn đề cố hữu của mạng mặt đất. Mạng vệ tinh (NTN) không những có thể giảm nhẹ những vấn đề này mà còn có tiềm năng mở rộng vùng phủ sóng 5G trên toàn hành tinh.

Kiến trúc của mạng 5G vệ tinh

Theo ông Dylan McGrath, Bộ phận Giải pháp công nghiệp 5G, Keysight Technologies chia sử, mạng 5G NTN đang có khả năng được cải thiện đáng kể khả năng kết nối toàn cầu. Hình dưới biểu diễn mạng viễn thông 5G mặt đất điển hình.

mang ve tinh thuc day di dong 5g phat trien

Mạng này bao gồm:

  • Thiết bị người dùng (UE):UE là các thiết bị của bạn kết nối với mạng 5G, như điện thoại thông minh hoặc bộ định tuyến Wi-Fi 5G.
  • Mạng truy cập vô tuyến (RAN):Để nhận cuộc gọi hoặc dữ liệu, các UE kết nối với mạng RAN 5G, một mạng vô tuyến gồm các thiết bị thu phát vô tuyến (được gọi là trạm gốc, gNodeB hoặc gNB) được lắp đặt trên cột tháp tại những khu vực cần phủ sóng 5G. Tiêu chuẩn 5G New Radio, hay 5G NR, xác định tần số vô tuyến mà các thiết bị này có thể sử dụng, dưới 6 GHz (được gọi là FR1) hoặc trong phạm vi 28-60 GHz (được gọi là mmWave hoặc FR2). Thông thường, RAN cũng hỗ trợ các tiêu chuẩn cũ hơn như 4G Long-Term Evolution (LTE) và 3G.
  • Mạng lõi 5G:Đây chính là não bộ của mạng 5G. RAN có chức năng chuyển tín hiệu thoại và dữ liệu từ các UE đến mạng lõi 5G và ngược lại. Mạng lõi bao gồm các thiết bị mạng và hệ thống phần mềm để hỗ trợ tất cả các chức năng thiết yếu của mạng di động như cung cấp cuộc gọi thoại, tin nhắn văn bản, kết nối internet và các tính năng khác.

Các mạng 5G vệ tinh, như được quy định trong tiêu chuẩn 3GPP 5G NR Release 17, khắc phục những hạn chế đó bằng cách sử dụng vệ tinh hoặc phương tiện bay trên không làm thiết bị thu phát vô tuyến trong hệ thống RAN của mình. Nhờ đó phạm vi phủ sóng của mạng 5G được mở rộng đáng kể đến hầu hết các nơi trên hành tinh. Cấu hình cơ bản của 5G NTN như sau:

Một mạng NTN sử dụng vệ tinh bao gồm các thành phần sau:

  • Mạng vệ tinh:Một chùm vệ tinh tạo thành phần không gian của mạng 5G RAN.
  • NTN gateways:Đây là các trạm mặt đất để chuyển tiếp dữ liệu giữa các vệ tinh và cơ sở hạ tầng mặt đất 5G.
  • Tải NTN :Tải NTN bao gồm các cấu phần được lắp đặt trong từng vệ tinh để cung cấp chức năng 5G theo vai trò của vệ tinh.
  • Liên kết dịch vụ:Liên kết vô tuyến được thiết lập giữa UE và vệ tinh được gọi là liên kết dịch vụ.
  • Liên kết phi-đơ:Kết nối đường xuống vô tuyến giữa vệ tinh và trạm mặt đất được gọi là liên kết phi-đơ.

Trong kiến trúc 5G, vệ tinh cũng có vai trò tương tự, như rơle trong suốt, trạm gốc hoặc đường truyền backhaul.

mang ve tinh thuc day di dong 5g phat trien

Minh họa các phần tử phi mặt đất | Đưa Internet SM lên chùm vệ tinh.

Vận hành của mạng 5G không gian

Các phần tử không gian của mạng NTN dự kiến sẽ vận hành như các phần tử mặt đất tương đương của chúng. Điều này có thể mang lại các kết quả như sau:

  • Chuyển giao liền mạch:Ngay cả khi người dùng di chuyển nhanh, các cuộc gọi thoại và liên kết dữ liệu cần được duy trì và chuyển giao liền mạch giữa các tế bào mạng. Khác với RAN mặt đất, các vệ tinh hoặc phương tiện bay trên không cũng có thể di chuyển ở tốc độ cao.
  • Độ trễ thấp:Người dùng kỳ vọng hiệu năng tương tự như mạng mặt đất.
  • Băng thông cao:Băng thông của mạng không gian phải tương đương với băng thông của mạng mặt đất.

Các phương án sử dụng băng rộng của mạng 5G không gian

Dịch vụ 5G hàng hải. Các nhà du hành trong thời gian dài trên biển có thể giữ liên lạc với gia đình hoặc nơi làm việc mà không cần bất kỳ thiết bị đặc biệt nào.

Liên lạc trực tiếp giữa mặt đất và không gian (DA2GC) cho các hãng hàng không. Phi hành đoàn và hành khách có thể kết nối với mọi người trên mặt đất và truy cập internet trong chuyến bay.

Ngành ô tô. Khi ô tô, xe tải và xe chở hàng phát triển theo hướng tự lái và ứng dụng trí tuệ nhân tạo, bổ sung tính năng lái xe hợp tác với công nghệ phương tiện kết nối vạn vật, giám sát liên tục các chỉ số hiệu năng của phương tiện và ghi lại camera hành trình cho mục đích bảo mật và bảo hiểm thì kết nối ngày càng có vai trò quan trọng.

Mạng 5G NTN có thể đảm bảo vận hành trơn tru của các tính năng này nhờ cung cấp băng thông rộng tới cả những vùng sâu xa.

Ứng phó thảm họa. Cuộc gọi thoại và truy cập dữ liệu đáng tin cậy là vô cùng cần thiết khi xảy ra các thảm họa như lũ lụt, cháy rừng và động đất.

An ninh quốc phòng. Vì điều kiện hoạt động tại các vùng sâu xa, các ngành công nghiệp quốc phòng và an ninh quốc gia có thể mở rộng mạng 5G riêng của mình bằng mạng 5G không gian để có kết nối tốt hơn và nâng hiệu quả làm việc.

Phát thanh truyền hình. Vệ tinh đặc biệt thích hợp để phát thông tin trên các khu vực rộng đến nhiều thiết bị ở xa.

Các ứng dụng IoT của mạng 5G không gian

Các ứng dụng IoT thường vận hành ở tốc độ dữ liệu thấp và thực hiện truyền dữ liệu định kỳ. Điều này có nghĩa là băng thông vô tuyến và các yêu cầu khác đối với mạng 5G thấp hơn nhiều so với các phương án sử dụng băng rộng.

3GPP quy định nhiều tiêu chuẩn IoT, bao gồm:

  • IoT băng hẹp (NB-IoT):NB-IoT sử dụng rất ít băng thông, chi phí thấp, đảm bảo tuổi thọ pin dài và phù hợp với vùng phủ sóng trong nhà.
  • Kết nối dạng máy tăng cường (eMTC): Đây là một phần của tiêu chuẩn Kết nối LTE dạng máy (LTE-M) cho các ứng dụng giữa máy với máy và IoT. Kết nối này sử dụng nhiều băng thông hơn, nhanh hơn NB-IoT và phù hợp cho thường xuyên, liên tục.
  • Tiêu chuẩn giảm thiểu (RedCap):Còn được gọi là NR-Lite, RedCap là phiên bản đơn giản của tiêu chuẩn 5G cho các phương án sử dụng không cần độ trễ cực thấp nhưng thông lượng hợp lý.

Một số phương án sử dụng công nghiệp của 5G IoT, bao gồm:

Theo dõi tài sản theo thời gian thực. Các doanh nghiệp có thể liên tục theo dõi tài sản của họ, chẳng hạn như container vận chuyển hoặc xe tải, trên khắp hành tinh trong thời gian thực.

Nông nghiệp. Nông dân có thể sử dụng mạng 5G NTN để vận hành máy kéo không người lái hoặc giám sát gia súc ở các vùng nông thôn xa xôi.

Giám sát thiết bị. Các cảm biến và thiết bị theo dõi ở các vị trí từ xa như giàn khoan dầu có thể được giám sát liên tục.

Những thách thức của mạng 5G không gian?

Mạng 5G NTN phải đối mặt với một số thách thức khác biệt so với mạng 5G mặt đất. Một số khó khăn thách thức về kỹ thuật như độ trễ tương đối cao hơn, đặc biệt là với thông tin vệ tinh do độ cao của của vệ tinh; hiệu ứng doppler thay đổi tần số vô tuyến do tốc độ bay nhanh của vệ tinh và các nền tảng khí động học như máy bay và máy bay không người lái, và quá trình handover phức tạp vì người dùng và vệ tinh hoặc máy bay đang di chuyển đồng thời.

Tương lai của các mạng không gian

Trong tương lai, các mạng mặt đất và không gian có thể được hội tụ liền mạch, tạo ra một cuộc cách mạng truyền thông với kết nối 24/7 khắp mọi nơi trên thế giới.

Những tính năng cải tiến đã được dự kiến cho các mạng không gian bao gồm tích hợp sâu hơn các mạng 5G mặt đất và không gian để mang lại trải nghiệm liền mạch cho người dùng, định dạng búp sóng mảng pha để nâng tốc độ dữ liệu, các dạng sóng và kỹ thuật truyền dẫn hiệu quả để cải thiện vùng phủ sóng, giảm tổn thất truyền dẫn và chia sẻ phổ tốt hơn với các mạng mặt đất.

Có thể bạn quan tâm

Những thách thức mới nhất trong đo kiểm thông tin vô tuyến

Những thách thức mới nhất trong đo kiểm thông tin vô tuyến

Viễn thông - Internet
Mạng phi mặt đất, AI và máy thu nơ-ron đang thay đổi ngành vô tuyến toàn cầu. Khám phá thách thức đo kiểm 5G, Wi-Fi 7 và chuẩn bị cho kỷ nguyên 6G.
VNPT làm chủ hạ tầng kết nối

VNPT làm chủ hạ tầng kết nối

Công nghệ số
Đây là tuyến cáp đầu tiên kết nối trực tiếp từ Việt Nam đến Singapore hoàn toàn qua hạ tầng đất liền, và là công trình viễn thông mang tính tiên phong thể hiện tầm nhìn chiến lược quốc gia.
MobiFone và Agribank ký hợp tác chiến lược thúc đẩy chuyển đổi số nông thôn

MobiFone và Agribank ký hợp tác chiến lược thúc đẩy chuyển đổi số nông thôn

Viễn thông - Internet
Thỏa thuận hợp tác giữa MobiFone và Agribank tạo ra chuỗi giá trị tích hợp công nghệ - tài chính, hướng tới mục tiêu số hóa toàn diện khu vực nông thôn và thúc đẩy tài chính toàn diện cho người dân Việt Nam.
MediaTek củng cố vị thế dẫn đầu trong kỷ nguyên mới

MediaTek củng cố vị thế dẫn đầu trong kỷ nguyên mới

Doanh nghiệp số
Ghi dấu hành trình 28 năm đổi mới toàn cầu, Media Tek với những thành tựu đã được chứng minh trong việc thúc đẩy sự phổ biến rộng rãi trên nhiều lĩnh vực và thể hiện tác động sâu rộng trên toàn cầu. Cụ thể, đã có hơn 20 tỷ thiết bị được trang bị bởi MediaTek chỉ trong thập kỷ qua.
Keysight giới thiệu thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điện từ băng tần 1GHz theo thời gian thực

Keysight giới thiệu thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điện từ băng tần 1GHz theo thời gian thực

Viễn thông - Internet
Keysight vừa công bố một tính năng cải tiến quan trọng cho thiết bị đo kiểm xuyên nhiễu điệu từ PXE Electromagnetic Interference (EMI) Receiver, bổ sung năng lực đo liên tục theo thời gian thực với băng thông lên tới 1 GHz cho chức năng quét miền thời gian TDS (Time Domain Scan) băng rộng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
27°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
28°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
28°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
30°C
Hà Giang

32°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
30°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 37°C
mây thưa
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
28°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
25°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
28°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 03:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16638 16907 17484
CAD 18590 18867 19485
CHF 32217 32600 33246
CNY 0 3470 3830
EUR 30048 30321 31351
GBP 34793 35186 36111
HKD 0 3250 3451
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15134 15724
SGD 19956 20239 20760
THB 729 792 845
USD (1,2) 26075 0 0
USD (5,10,20) 26116 0 0
USD (50,100) 26144 26179 26518
Cập nhật: 28/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,171 26,171 26,531
USD(1-2-5) 25,125 - -
USD(10-20) 25,125 - -
EUR 30,275 30,299 31,515
JPY 175.82 176.14 183.54
GBP 35,168 35,263 36,151
AUD 16,899 16,960 17,434
CAD 18,814 18,874 19,413
CHF 32,498 32,599 33,415
SGD 20,136 20,199 20,871
CNY - 3,636 3,734
HKD 3,325 3,335 3,436
KRW 17.53 18.28 19.74
THB 776.27 785.86 841.18
NZD 15,120 15,260 15,700
SEK - 2,722 2,816
DKK - 4,045 4,184
NOK - 2,573 2,662
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,828.9 - 6,575.77
TWD 780.28 - 944.48
SAR - 6,907.61 7,269.27
KWD - 83,988 89,285
Cập nhật: 28/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,175 26,515
EUR 30,073 30,194 31,323
GBP 34,941 35,081 36,075
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,277 32,407 33,323
JPY 174.74 175.44 182.86
AUD 16,820 16,888 17,431
SGD 20,149 20,230 20,778
THB 792 795 830
CAD 18,782 18,857 19,382
NZD 15,178 15,682
KRW 18.17 19.93
Cập nhật: 28/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26180 26180 26530
AUD 16816 16916 17484
CAD 18769 18869 19425
CHF 32468 32498 33384
CNY 0 3648.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30338 30438 31213
GBP 35089 35139 36252
HKD 0 3365 0
JPY 175.32 176.32 182.88
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15241 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20117 20247 20977
THB 0 758.1 0
TWD 0 875 0
XAU 12400000 12400000 12820000
XBJ 10500000 10500000 12820000
Cập nhật: 28/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,490
USD20 26,160 26,210 26,490
USD1 26,160 26,210 26,490
AUD 16,846 16,946 18,065
EUR 30,356 30,356 31,688
CAD 18,703 18,803 20,128
SGD 20,182 20,332 20,811
JPY 175.68 177.18 181.86
GBP 35,146 35,296 36,098
XAU 12,668,000 0 12,822,000
CNY 0 3,531 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/08/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 126,700 ▲700K 128,200 ▲200K
AVPL/SJC HCM 126,700 ▲700K 128,200 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 126,700 ▲700K 128,200 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,220 ▲20K 11,300 ▲20K
Nguyên liệu 999 - HN 11,210 ▲20K 11,290 ▲20K
Cập nhật: 28/08/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 120,100 ▲200K 123,000 ▲400K
Hà Nội - PNJ 120,100 ▲200K 123,000 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 120,100 ▲200K 123,000 ▲400K
Miền Tây - PNJ 120,100 ▲200K 123,000 ▲400K
Tây Nguyên - PNJ 120,100 ▲200K 123,000 ▲400K
Đông Nam Bộ - PNJ 120,100 ▲200K 123,000 ▲400K
Cập nhật: 28/08/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,780 ▲30K 12,230 ▲30K
Trang sức 99.9 11,770 ▲30K 12,220 ▲30K
NL 99.99 11,040 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,040 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,990 ▲30K 12,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,990 ▲30K 12,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,990 ▲30K 12,290 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 12,670 ▲70K 12,820 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 12,670 ▲70K 12,820 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 12,670 ▲70K 12,820 ▲20K
Cập nhật: 28/08/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,267 ▲1141K 12,822 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,267 ▲1141K 12,823 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,201 ▲2K 1,226 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,201 ▲2K 1,227 ▲2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,196 ▲2K 1,216 ▲2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 115,396 ▲198K 120,396 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 83,859 ▲150K 91,359 ▲150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 75,346 ▲67825K 82,846 ▲74575K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 66,833 ▲122K 74,333 ▲122K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,355 ▼57078K 7,105 ▼63828K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 43,362 ▲83K 50,862 ▲83K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,267 ▲1141K 1,282 ▲1154K
Cập nhật: 28/08/2025 11:00