Mạng vệ tinh thúc đẩy di động 5G phát triển

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Khoảng trắng trong vùng phủ sóng, rớt cuộc gọi, thoại biến dạng và tốc độ dữ liệu không nhất quán là một số các vấn đề phổ biến của mạng 4G và 5G hiện tại. Một số trong số đó là những vấn đề cố hữu của mạng mặt đất. Mạng vệ tinh (NTN) không những có thể giảm nhẹ những vấn đề này mà còn có tiềm năng mở rộng vùng phủ sóng 5G trên toàn hành tinh.

Kiến trúc của mạng 5G vệ tinh

Theo ông Dylan McGrath, Bộ phận Giải pháp công nghiệp 5G, Keysight Technologies chia sử, mạng 5G NTN đang có khả năng được cải thiện đáng kể khả năng kết nối toàn cầu. Hình dưới biểu diễn mạng viễn thông 5G mặt đất điển hình.

mang ve tinh thuc day di dong 5g phat trien

Mạng này bao gồm:

  • Thiết bị người dùng (UE):UE là các thiết bị của bạn kết nối với mạng 5G, như điện thoại thông minh hoặc bộ định tuyến Wi-Fi 5G.
  • Mạng truy cập vô tuyến (RAN):Để nhận cuộc gọi hoặc dữ liệu, các UE kết nối với mạng RAN 5G, một mạng vô tuyến gồm các thiết bị thu phát vô tuyến (được gọi là trạm gốc, gNodeB hoặc gNB) được lắp đặt trên cột tháp tại những khu vực cần phủ sóng 5G. Tiêu chuẩn 5G New Radio, hay 5G NR, xác định tần số vô tuyến mà các thiết bị này có thể sử dụng, dưới 6 GHz (được gọi là FR1) hoặc trong phạm vi 28-60 GHz (được gọi là mmWave hoặc FR2). Thông thường, RAN cũng hỗ trợ các tiêu chuẩn cũ hơn như 4G Long-Term Evolution (LTE) và 3G.
  • Mạng lõi 5G:Đây chính là não bộ của mạng 5G. RAN có chức năng chuyển tín hiệu thoại và dữ liệu từ các UE đến mạng lõi 5G và ngược lại. Mạng lõi bao gồm các thiết bị mạng và hệ thống phần mềm để hỗ trợ tất cả các chức năng thiết yếu của mạng di động như cung cấp cuộc gọi thoại, tin nhắn văn bản, kết nối internet và các tính năng khác.

Các mạng 5G vệ tinh, như được quy định trong tiêu chuẩn 3GPP 5G NR Release 17, khắc phục những hạn chế đó bằng cách sử dụng vệ tinh hoặc phương tiện bay trên không làm thiết bị thu phát vô tuyến trong hệ thống RAN của mình. Nhờ đó phạm vi phủ sóng của mạng 5G được mở rộng đáng kể đến hầu hết các nơi trên hành tinh. Cấu hình cơ bản của 5G NTN như sau:

Một mạng NTN sử dụng vệ tinh bao gồm các thành phần sau:

  • Mạng vệ tinh:Một chùm vệ tinh tạo thành phần không gian của mạng 5G RAN.
  • NTN gateways:Đây là các trạm mặt đất để chuyển tiếp dữ liệu giữa các vệ tinh và cơ sở hạ tầng mặt đất 5G.
  • Tải NTN :Tải NTN bao gồm các cấu phần được lắp đặt trong từng vệ tinh để cung cấp chức năng 5G theo vai trò của vệ tinh.
  • Liên kết dịch vụ:Liên kết vô tuyến được thiết lập giữa UE và vệ tinh được gọi là liên kết dịch vụ.
  • Liên kết phi-đơ:Kết nối đường xuống vô tuyến giữa vệ tinh và trạm mặt đất được gọi là liên kết phi-đơ.

Trong kiến trúc 5G, vệ tinh cũng có vai trò tương tự, như rơle trong suốt, trạm gốc hoặc đường truyền backhaul.

mang ve tinh thuc day di dong 5g phat trien

Minh họa các phần tử phi mặt đất | Đưa Internet SM lên chùm vệ tinh.

Vận hành của mạng 5G không gian

Các phần tử không gian của mạng NTN dự kiến sẽ vận hành như các phần tử mặt đất tương đương của chúng. Điều này có thể mang lại các kết quả như sau:

  • Chuyển giao liền mạch:Ngay cả khi người dùng di chuyển nhanh, các cuộc gọi thoại và liên kết dữ liệu cần được duy trì và chuyển giao liền mạch giữa các tế bào mạng. Khác với RAN mặt đất, các vệ tinh hoặc phương tiện bay trên không cũng có thể di chuyển ở tốc độ cao.
  • Độ trễ thấp:Người dùng kỳ vọng hiệu năng tương tự như mạng mặt đất.
  • Băng thông cao:Băng thông của mạng không gian phải tương đương với băng thông của mạng mặt đất.

Các phương án sử dụng băng rộng của mạng 5G không gian

Dịch vụ 5G hàng hải. Các nhà du hành trong thời gian dài trên biển có thể giữ liên lạc với gia đình hoặc nơi làm việc mà không cần bất kỳ thiết bị đặc biệt nào.

Liên lạc trực tiếp giữa mặt đất và không gian (DA2GC) cho các hãng hàng không. Phi hành đoàn và hành khách có thể kết nối với mọi người trên mặt đất và truy cập internet trong chuyến bay.

Ngành ô tô. Khi ô tô, xe tải và xe chở hàng phát triển theo hướng tự lái và ứng dụng trí tuệ nhân tạo, bổ sung tính năng lái xe hợp tác với công nghệ phương tiện kết nối vạn vật, giám sát liên tục các chỉ số hiệu năng của phương tiện và ghi lại camera hành trình cho mục đích bảo mật và bảo hiểm thì kết nối ngày càng có vai trò quan trọng.

Mạng 5G NTN có thể đảm bảo vận hành trơn tru của các tính năng này nhờ cung cấp băng thông rộng tới cả những vùng sâu xa.

Ứng phó thảm họa. Cuộc gọi thoại và truy cập dữ liệu đáng tin cậy là vô cùng cần thiết khi xảy ra các thảm họa như lũ lụt, cháy rừng và động đất.

An ninh quốc phòng. Vì điều kiện hoạt động tại các vùng sâu xa, các ngành công nghiệp quốc phòng và an ninh quốc gia có thể mở rộng mạng 5G riêng của mình bằng mạng 5G không gian để có kết nối tốt hơn và nâng hiệu quả làm việc.

Phát thanh truyền hình. Vệ tinh đặc biệt thích hợp để phát thông tin trên các khu vực rộng đến nhiều thiết bị ở xa.

Các ứng dụng IoT của mạng 5G không gian

Các ứng dụng IoT thường vận hành ở tốc độ dữ liệu thấp và thực hiện truyền dữ liệu định kỳ. Điều này có nghĩa là băng thông vô tuyến và các yêu cầu khác đối với mạng 5G thấp hơn nhiều so với các phương án sử dụng băng rộng.

3GPP quy định nhiều tiêu chuẩn IoT, bao gồm:

  • IoT băng hẹp (NB-IoT):NB-IoT sử dụng rất ít băng thông, chi phí thấp, đảm bảo tuổi thọ pin dài và phù hợp với vùng phủ sóng trong nhà.
  • Kết nối dạng máy tăng cường (eMTC): Đây là một phần của tiêu chuẩn Kết nối LTE dạng máy (LTE-M) cho các ứng dụng giữa máy với máy và IoT. Kết nối này sử dụng nhiều băng thông hơn, nhanh hơn NB-IoT và phù hợp cho thường xuyên, liên tục.
  • Tiêu chuẩn giảm thiểu (RedCap):Còn được gọi là NR-Lite, RedCap là phiên bản đơn giản của tiêu chuẩn 5G cho các phương án sử dụng không cần độ trễ cực thấp nhưng thông lượng hợp lý.

Một số phương án sử dụng công nghiệp của 5G IoT, bao gồm:

Theo dõi tài sản theo thời gian thực. Các doanh nghiệp có thể liên tục theo dõi tài sản của họ, chẳng hạn như container vận chuyển hoặc xe tải, trên khắp hành tinh trong thời gian thực.

Nông nghiệp. Nông dân có thể sử dụng mạng 5G NTN để vận hành máy kéo không người lái hoặc giám sát gia súc ở các vùng nông thôn xa xôi.

Giám sát thiết bị. Các cảm biến và thiết bị theo dõi ở các vị trí từ xa như giàn khoan dầu có thể được giám sát liên tục.

Những thách thức của mạng 5G không gian?

Mạng 5G NTN phải đối mặt với một số thách thức khác biệt so với mạng 5G mặt đất. Một số khó khăn thách thức về kỹ thuật như độ trễ tương đối cao hơn, đặc biệt là với thông tin vệ tinh do độ cao của của vệ tinh; hiệu ứng doppler thay đổi tần số vô tuyến do tốc độ bay nhanh của vệ tinh và các nền tảng khí động học như máy bay và máy bay không người lái, và quá trình handover phức tạp vì người dùng và vệ tinh hoặc máy bay đang di chuyển đồng thời.

Tương lai của các mạng không gian

Trong tương lai, các mạng mặt đất và không gian có thể được hội tụ liền mạch, tạo ra một cuộc cách mạng truyền thông với kết nối 24/7 khắp mọi nơi trên thế giới.

Những tính năng cải tiến đã được dự kiến cho các mạng không gian bao gồm tích hợp sâu hơn các mạng 5G mặt đất và không gian để mang lại trải nghiệm liền mạch cho người dùng, định dạng búp sóng mảng pha để nâng tốc độ dữ liệu, các dạng sóng và kỹ thuật truyền dẫn hiệu quả để cải thiện vùng phủ sóng, giảm tổn thất truyền dẫn và chia sẻ phổ tốt hơn với các mạng mặt đất.

Có thể bạn quan tâm

Gohub phối hợp các hãng hàng không nâng trải nghiệm bay với eSIM du lịch

Gohub phối hợp các hãng hàng không nâng trải nghiệm bay với eSIM du lịch

Viễn thông - Internet
Trong bối cảnh hành khách quốc tế ngày càng ưu tiên những dịch vụ có thể chuẩn bị từ trước chuyến đi, eSIM du lịch đang trở thành xu hướng kết nối mới.
Quy hoạch băng tần tầm trung để làm chủ kỷ nguyên 6G

Quy hoạch băng tần tầm trung để làm chủ kỷ nguyên 6G

Viễn thông - Internet
Mới đây, GSMA cảnh báo hơn nửa dân số đô thị trên toàn cầu sẽ bị quá tải mạng di động vào 2030 và khuyến nghị các nước cần bổ sung thêm 1-3 GHz băng tần tầm trung (mid-band spectrum) nếu muốn triển khai thành công 6G.
Mạng 6G sẽ thay thế 5G vào năm 2031

Mạng 6G sẽ thay thế 5G vào năm 2031

Viễn thông - Internet
Ericsson dự báo mạng 6G chính thức thương mại và đạt 180 triệu thuê bao vào năm 2031. Mạng 6G tích hợp trí tuệ nhân tạo từ gốc, cho phép thực tế hỗn hợp (MR) hoạt động trên diện rộng và cảm biến thông minh xuyên suốt hệ thống.
Sự cố Cloudflare ngày 18/11/2025: Internet toàn cầu tê liệt

Sự cố Cloudflare ngày 18/11/2025: Internet toàn cầu tê liệt

Viễn thông - Internet
Khoảng 18 giờ 17 phút tối ngày 18/11/2025 (giờ Việt Nam), một sự cố kỹ thuật của Công ty cung cấp hạ tầng internet và bảo mật Cloudflare, đã gây ra tình trạng gián đoạn dịch vụ diện rộng trên toàn cầu, khiến nhiều trang mạng xã hội, dịch vụ trí tuệ nhân tạo (AI) như ChatGPT, Claude.ai... và dịch vụ lớn đồng loạt báo lỗi, người dùng không thể truy cập được.
Internet toàn cầu tê liệt vì Cloudflare gặp sự cố nghiêm trọng

Internet toàn cầu tê liệt vì Cloudflare gặp sự cố nghiêm trọng

Viễn thông - Internet
Sự cố kỹ thuật quy mô lớn của dịch vụ Cloudflare vào khoảng hơn 18h tối ngày 18.11, khiến các ứng dụng như Canva, PayPal, mạng xã hội X, claude hay ChatGPT đều đồng loạt báo lỗi.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
22°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
19°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16985 17255 17829
CAD 18539 18816 19432
CHF 32163 32545 33194
CNY 0 3470 3830
EUR 30093 30366 31392
GBP 34367 34759 35690
HKD 0 3258 3459
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14943 15524
SGD 19807 20089 20614
THB 743 806 859
USD (1,2) 26099 0 0
USD (5,10,20) 26141 0 0
USD (50,100) 26169 26189 26409
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,409
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,312 30,336 31,508
JPY 166.94 167.24 174.35
GBP 34,766 34,860 35,705
AUD 17,262 17,324 17,767
CAD 18,766 18,826 19,372
CHF 32,502 32,603 33,310
SGD 19,975 20,037 20,669
CNY - 3,682 3,782
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 792.23 802.01 854.05
NZD 14,962 15,101 15,466
SEK - 2,767 2,850
DKK - 4,055 4,174
NOK - 2,572 2,649
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,014.67 - 6,751.49
TWD 766.66 - 923.16
SAR - 6,923.7 7,253.48
KWD - 83,849 88,732
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,169 26,409
EUR 30,128 30,249 31,403
GBP 34,522 34,661 35,653
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,212 32,341 33,263
JPY 165.94 166.61 173.95
AUD 17,166 17,235 17,805
SGD 20,003 20,083 20,656
THB 803 806 844
CAD 18,721 18,796 19,379
NZD 15,007 15,533
KRW 17.22 18.84
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26409
AUD 17173 17273 18198
CAD 18722 18822 19838
CHF 32397 32427 34017
CNY 0 3693.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30270 30300 32025
GBP 34670 34720 36472
HKD 0 3390 0
JPY 166.53 167.03 177.59
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19964 20094 20825
THB 0 772.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,230 26,409
USD20 26,190 26,230 26,409
USD1 26,190 26,230 26,409
AUD 17,208 17,308 18,426
EUR 30,412 30,412 31,829
CAD 18,666 18,766 20,078
SGD 20,041 20,191 20,761
JPY 166.98 168.48 173.05
GBP 34,754 34,904 35,680
XAU 15,248,000 0 15,452,000
CNY 0 3,579 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
NL 99.99 14,150 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,150 ▲20K
Trang sức 99.9 14,620 ▲70K 15,220 ▲70K
Trang sức 99.99 14,630 ▲70K 15,230 ▲70K
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▲3K 15,452 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▲3K 15,453 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 152
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 1,521
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,505 ▼500K 149,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 113,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 10,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 92,269
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 88,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 63,123
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Cập nhật: 08/12/2025 13:00