MediaTek mở rộng danh mục Wi-Fi 7 với các vi xử lý mới dành cho các thiết bị phổ thông

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Vi xử lý Filogic 860 và Filogic 360 thế hệ thứ hai cung cấp tốc độ Wi-Fi 7, hiệu suất tối đa và khả năng kết nối ổn định không ngừng.

MediaTek, một trong những công ty sớm áp dụng công nghệ Wi-Fi 7, hiện đã có danh mục Wi-Fi 7 toàn diện nhất trong ngành khi hôm nay (20/11) vừa giới thiệu các giải pháp mới Filogic 860 và Filogic 360. Hai giải pháp thế hệ thứ hai này cùng bổ sung, giúp mở rộng hơn nữa nền tảng các sản phẩm tiên tiến của MediaTek sử dụng các tiến bộ công nghệ mới nhất về kết nối, đồng thời đạt được hiệu suất cao nhất và khả năng kết nối ổn định không ngừng.

mediatek mo rong danh muc wi fi 7 voi cac vi xu ly moi danh cho cac thiet bi pho thong

Nền tảng Filogic 860

Nền tảng Filogic 860 kết hợp một điểm truy cập băng tần kép Wi-Fi 7 với một giải pháp xử lý mạng tiên tiến mới và lý tưởng cho các điểm truy cập doanh nghiệp, cổng Ethernet của nhà cung cấp dịch vụ và các nút mạng lưới, cũng như các ứng dụng router IoT và bán lẻ.

mediatek mo rong danh muc wi fi 7 voi cac vi xu ly moi danh cho cac thiet bi pho thong

Nền tảng Filogic 360

Trong khi đó Filogic 360 là một giải pháp máy khách độc lập tích hợp Wi-Fi 7 2x2 và radio Bluetooth 5.4 kép trong một chip duy nhất, được thiết kế để cung cấp kết nối Wi-Fi 7 thế hệ tiếp theo cho các thiết bị biên (edge devices), thiết bị phát trực tuyến và một loạt các thiết bị điện tử tiêu dùng khác.

“MediaTek nổi bật với danh mục kết nối toàn diện nhất trên thị trường, và chúng tôi tiếp tục thể hiện điều này với hai giải pháp Wi-Fi 7 tiên tiến mới của chúng tôi được thiết kế cho các ứng dụng phổ thông," Alan Hsu, Phó Chủ tịch tập đoàn và Giám đốc điều hành Kinh doanh Kết nối thông minh tại MediaTek cho biết. "Filogic 860 và Filogic 360 cung cấp công nghệ tương tự như các giải pháp cao cấp của chúng tôi với độ tin cậy xuất sắc trong môi trường mạng dày đặc, tốc độ siêu nhanh với độ trễ giảm và vùng phủ sóng mở rộng.”

Đối với thị trường doanh nghiệp và bán lẻ, Filogic 860 cung cấp một nền tảng hoàn chỉnh cho giải pháp nút mạng lưới, router và điểm truy cập Wi-Fi 7 băng tần kép. Được xây dựng trên nền tảng thành công của thiết kế thế hệ đầu tiên, Filogic 860 được trang bị CPU Arm Cortex-A73 ba nhân hỗ trợ việc tăng tốc phần cứng mạnh mẽ cho các tính năng tunneling và bảo mật tiên tiến để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và nhà cung cấp dịch vụ.

mediatek mo rong danh muc wi fi 7 voi cac vi xu ly moi danh cho cac thiet bi pho thong

Nền tảng Filogic 860 bao gồm các tính năng sau:

  • Thiết kế Wi-Fi 6nm tiết kiệm năng lượng đầu ngành
  • Hỗ trợ MLO MAC đơn
  • Hỗ trợ 4096-QAM và MRU
  • Hỗ trợ Wi-Fi 7 băng tần kép với tốc độ MLO băng tần kép cao nhất trong ngành, lên đến 7,2Gbps
  • Khả năng xử lý và kết nối đồng thời trên hai băng tần với công nghệ 4T4R cho băng tần 4GHz lên đến BW40 và công nghệ 5T5R 4SS cho băng tần 5GHz lên đến BW160
  • Hỗ trợ thêm anten thu nhận bổ sung cho DFS không chờ đợi
  • Hỗ trợ phạm vi Filogic Xtra, tăng cường khoảng cách thu bằng cách sử dụng một anten phụ.

Filogic 360 là một giải pháp chip đơn độc lập, hỗ trợ Wi-Fi 7 2x2 và Bluetooth 5.4 kép, được thiết kế để cung cấp kết nối hàng đầu cho các thiết bị có hiệu suất cao như điện thoại thông minh, máy tính cá nhân, laptop, các thiết bị giải mã tín hiệu, streaming qua OTT và nhiều thiết bị khác.

mediatek mo rong danh muc wi fi 7 voi cac vi xu ly moi danh cho cac thiet bi pho thong

Nền tảng Filogic 360 bao gồm các tính năng sau:

  • Wi-Fi 7 2x2 có thể chọn ba dải tần với tốc độ lên đến 2.9Gbps
  • Hỗ trợ 4096-QAM và MRU
  • Hỗ trợ băng thông kênh 160MHz
  • Hỗ trợ phạm vi Filogic Xtra, tăng cường khoảng cách liên lạc bằng giải pháp Hybrid MLO độc đáo
  • Hỗ trợ hai lõi Bluetooth 5.4 kép cho gaming và các ứng dụng khác
  • Âm thanh BLE với DSP tích hợp để hỗ trợ codec LC3
  • Công nghệ Wi-Fi và Bluetooth hoạt động song song tiên tiến của MediaTek đảm bảo cả hai công nghệ có thể hoạt động trên dải tần 2.4GHz một cách liền mạch, không gây nhiễu loạn lẫn

Các giải pháp MediaTek Filogic 860 và Filogic 360 đã bắt đầu lên mẫu thử cho khách hàng và dự kiến sẽ sản xuất hàng loạt vào giữa năm 2024.

Để biết thêm thông tin về danh mục sản phẩm Filogic của MediaTek, vui lòng truy cập: https://www.mediatek.com/products/networking-and-connectivity/filogic-wifi6-wifi7.

Có thể bạn quan tâm

Công nghệ 5G: nền tảng cốt lõi cho y tế thông minh

Công nghệ 5G: nền tảng cốt lõi cho y tế thông minh

AI
Việc ứng dụng công nghệ 5G vào lĩnh vực y tế đang tạo ra những bước đột phá trong chăm sóc sức khỏe, giúp kết nối bệnh nhân, bác sĩ và thiết bị y tế theo thời gian thực. Nhờ tốc độ truyền siêu dữ liệu nhanh và cực chậm, 5G mở ra tiềm năng cho y tế từ xa, săn bắn điều khiển từ xa, giám sát sức khỏe liên tục và tự động hóa bệnh viện, nâng cao hiệu quả điều trị.
Các tiêu chuẩn cho mạng 5G phi mặt đất

Các tiêu chuẩn cho mạng 5G phi mặt đất

Viễn thông - internet
Mạng phi mặt đất/không gian (NTN) mang lại nhiều lợi ích to lớn, từ khả năng kết nối các khu vực cô lập và hẻo lánh cũng như ứng phó với thiên tai tốt hơn, đến các ứng dụng mới cho người tiêu dùng, các ứng dụng công nghiệp và khoa học.
Công nghệ 5G trong việc hiện đại hóa ngành năng lượng và tiện ích

Công nghệ 5G trong việc hiện đại hóa ngành năng lượng và tiện ích

Viễn thông - internet
Công nghệ 5G được áp dụng rộng rãi để cải thiện hiệu quả vận hành, tăng cường an toàn lao động, giảm chi phí và tích hợp năng lượng tái tạo.
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam bắt tay Nokia nâng cấp an toàn không lưu

Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam bắt tay Nokia nâng cấp an toàn không lưu

Kết nối
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam hợp tác với Nokia hiện đại hóa mạng lưới thông tin liên lạc, nâng cao an toàn nhằm phục vụ lưu lượng hàng không đang tăng nhanh tại Việt Nam.
TP-Link lọt Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025

TP-Link lọt Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025

Viễn thông - internet
Thương hiệu Wi-Fi số 1 thế giới, TP-Link, vừa được vinh danh trong Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025 theo bảng xếp hạng của PCMag.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
33°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
25°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
32°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
34°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
28°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây rải rác
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
28°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
29°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
30°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 09:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15565 15830 16463
CAD 17303 17575 18193
CHF 27841 28206 28855
CNY 0 3358 3600
EUR 26150 26408 27437
GBP 31575 31955 32897
HKD 0 3155 3358
JPY 163 167 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14207 14794
SGD 18512 18789 19317
THB 669 732 785
USD (1,2) 25284 0 0
USD (5,10,20) 25320 0 0
USD (50,100) 25347 25380 25725
Cập nhật: 27/02/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,380 25,380 25,740
USD(1-2-5) 24,365 - -
USD(10-20) 24,365 - -
GBP 31,943 32,017 32,881
HKD 3,232 3,238 3,337
CHF 28,137 28,165 28,958
JPY 167.68 167.95 175.52
THB 693.83 728.35 778.98
AUD 15,893 15,917 16,352
CAD 17,598 17,623 18,099
SGD 18,718 18,795 19,390
SEK - 2,357 2,439
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,527 3,650
NOK - 2,248 2,330
CNY - 3,479 3,575
RUB - - -
NZD 14,248 14,337 14,759
KRW 15.53 17.16 18.43
EUR 26,324 26,366 27,524
TWD 703.03 - 851.27
MYR 5,377.46 - 6,065.93
SAR - 6,700.28 7,054.09
KWD - 80,635 85,785
XAU - - 91,500
Cập nhật: 27/02/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,350 25,365 25,705
EUR 26,207 26,312 27,411
GBP 31,714 31,841 32,833
HKD 3,218 3,231 3,338
CHF 27,956 28,068 28,957
JPY 167.11 167.78 175.12
AUD 15,776 15,839 16,360
SGD 18,718 18,793 19,331
THB 734 737 770
CAD 17,469 17,539 18,049
NZD 14,287 14,787
KRW 16.95 18.72
Cập nhật: 27/02/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25355 25355 25715
AUD 15740 15840 16402
CAD 17467 17567 18121
CHF 28042 28072 28954
CNY 0 3477.5 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26316 26416 27288
GBP 31863 31913 33023
HKD 0 3280 0
JPY 167.42 167.92 174.43
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.142 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14314 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18658 18788 19515
THB 0 697.8 0
TWD 0 775 0
XAU 8850000 8850000 9150000
XBJ 8000000 8000000 9150000
Cập nhật: 27/02/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,370 25,420 25,700
USD20 25,370 25,420 25,700
USD1 25,370 25,420 25,700
AUD 15,777 15,927 16,992
EUR 26,445 26,595 27,766
CAD 17,405 17,505 18,817
SGD 18,744 18,894 19,362
JPY 168.06 169.56 174.18
GBP 31,939 32,089 32,868
XAU 8,888,000 0 9,122,000
CNY 0 3,364 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/02/2025 18:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,900 ▼100K 91,200 ▼100K
AVPL/SJC HCM 88,900 ▼100K 91,200 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 88,900 ▼100K 91,200 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 90,100 ▼100K 90,600 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 90,000 ▼100K 90,500 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,900 ▼100K 91,200 ▼100K
Cập nhật: 27/02/2025 18:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 90.300 ▲100K 91.200 ▼100K
TPHCM - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Hà Nội - PNJ 90.300 ▲100K 91.200 ▼100K
Hà Nội - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 90.300 ▲100K 91.200 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Miền Tây - PNJ 90.300 ▲100K 91.200 ▼100K
Miền Tây - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 90.300 ▲100K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 90.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 90.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.600 ▼100K 91.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.510 ▼100K 91.010 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.790 ▼100K 90.290 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.050 ▼90K 83.550 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.980 ▼70K 68.480 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.600 ▼70K 62.100 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.870 ▼60K 59.370 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.220 ▼60K 55.720 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.940 ▼60K 53.440 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.550 ▼40K 38.050 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.810 ▼40K 34.310 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.710 ▼40K 30.210 ▼40K
Cập nhật: 27/02/2025 18:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,930 ▼30K 9,160 ▼20K
Trang sức 99.9 8,920 ▼30K 9,150 ▼20K
NL 99.99 8,930 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,920 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,020 ▼30K 9,170 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,020 ▼30K 9,170 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,020 ▼30K 9,170 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 8,920 ▼10K 9,120 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,920 ▼10K 9,120 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,920 ▼10K 9,120 ▼10K
Cập nhật: 27/02/2025 18:45