Mytel dẫn dắt thị trường viễn thông Myanmar

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mytel là thương hiệu của Tập đoàn Viettel đầu tư tại Myanmar, đến nay, Mytel trở thành nhà cung cấp số 1 về viễn thông đạt hơn 13 triệu thuê bao, 92% lãnh thổ Myanmar được phủ sóng. Nâng tỷ trọng người dùng di động tốc độ cao ở Myanmar từ 16% lên 88%.

mytel dan dat thi truong vien thong myanmar

Theo thông tin từ Viettel, Mytel ghi dấu ấn là nhà mạng dẫn đầu về thị phần và chất lượng dịch vụ tại đất nước này. Tổng doanh thu lũy kế trong 5 năm của Mytel đạt hơn 2,2 tỷ USD, là thị trường có doanh thu dịch vụ cao nhất năm 2022 của Viettel.

Mytel phát triển hệ sinh thái số toàn diện phụ vụ người dân Myanmar

Mytel đạt thành tựu đáng chú ý trong lĩnh vực dịch vụ di động tại Myanmar, với hơn 13 triệu khách hàng, vùng phủ gần 90% dân số. Mytel đã dẫn đầu thị phần 4G và là nhà mạng có chất lượng dịch vụ 4G tốt nhất đang cung cấp cho người dùng Myanmar hiện nay. Điều này đã góp phần nâng cao tỷ trọng người dùng di động tốc độ cao ở Myanmar lên mức đáng kể từ 16% lên 88%, cũng như giảm chi phí lên đến 40% so với trước đây.

Ngoài việc phủ sóng viễn thông, Mytel đã xây dựng một hệ sinh thái số toàn diện, bao gồm hạ tầng số, tài chính số, nội dung số, giải pháp số và an ninh mạng. Đặc biệt, SuperApp MyID đã trở thành ứng dụng lớn nhất tại Myanmar với số lượng người dùng đáng kể. Với 24 triệu người dùng, MyID chiếm gần một nửa dân số Myanmar. Ví điện tử MytelPay cũng đạt được thành công, giúp tăng tỷ lệ thanh toán số và có 3 triệu người dùng phát sinh giao dịch hàng tháng.

Những thành tựu này không chỉ thể hiện sự phát triển và ảnh hưởng của Mytel trong ngành viễn thông tại Myanmar, mà còn đóng góp tích cực vào việc tăng cường kết nối và tiện ích số cho người dân, góp phần phát triển kinh tế và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân Myanmar.

"Bước sang năm thứ 6 kinh doanh tại Myanmar, Mytel sẽ tiếp tục hỗ trợ người dân thông qua đầu tư vào lĩnh vực công nghệ để mỗi gia đình, doanh nghiệp nơi đây có thể phát triển bền vững, vì lợi ích của người dân, đất nước Myanmar."

Ông Nguyễn Tiến Dũng – Tổng giám đốc Mytel khẳng định.

Mytel đồng hành cùng sự phát triển của người dân Myanmar

Mytel đã có những đóng góp ý nghĩa và tài trợ cho các hoạt động xã hội tại Myanmar. Công ty đã đóng góp hơn 6 triệu USD cho các hoạt động này, chứng tỏ cam kết của Mytel đối với sự phát triển và hỗ trợ cộng đồng tại Myanmar.

Một trong những đóng góp quan trọng của Mytel là việc tài trợ Internet cáp quang cho hơn 630 trường học. Điều này giúp cải thiện môi trường học tập và tiếp cận kiến thức thông qua công nghệ thông tin và truyền thông.

Mytel cũng thành lập Quỹ "Empower My Children" hay còn gọi là "Tiếp sức cho em", với mục tiêu mang lại cuộc sống khỏe mạnh cho trẻ em gặp hoàn cảnh khó khăn tại Myanmar. Quỹ này cung cấp 100% chi phí phẫu thuật cho trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh và đồng thời ủng hộ một phần kinh phí cho trẻ em mắc chứng Down. Đây là những hoạt động đáng quý giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo tương lai tốt đẹp cho trẻ em Myanmar.

Những công trình và chương trình này không chỉ thể hiện tầm nhìn và trách nhiệm xã hội của Mytel, mà còn góp phần tích cực vào sự phát triển và phục vụ cộng đồng tại Myanmar.

Có thể bạn chưa biết:


Myanmar là thị trường thứ 10, và là thị trường có quy mô lớn nhất, dân số đông nhất trong tất cả các thị trường mà Viettel đã đầu tư.

Mytel là cái tên mang tính quốc tế khi sử dụng tiếng Anh - ngôn ngữ thứ hai được giảng dạy ở trường học, nhưng vẫn thể hiện được nét dân tộc khi kết hợp với "My" trong Myanmar và "Tel" trong "Telecom" để tạo ra thương hiệu viễn thông của người Myanmar. Mytel còn được hiểu là mạng di động của tôi, cho thấy sự tôn trọng, lắm nghe từng nhu cầu riêng biệt của khách hàng.

Chỉ sau 1 năm phát triển cơ sở hạ tầng, Mytel trở thành mạng di động đầu tiên phủ sóng 4G toàn quốc tại Myanmar góp phần nâng cấp cơ sở hạ tầng Viễn thông Myanmar. Với công nghệ 4G, Mytel cung cấp một hệ sinh thái kỹ thuật số từ các dịch vụ VAS đến các giải pháp CNTT giúp đưa Myanmar trở thành một quốc gia kỹ thuật số.

Tháng 8/2019, Mytel là nhà mạng đi dộng đầu tiên ra mắt công nghệ 5G tại Myanmar.

Có thể bạn quan tâm

Việt Nam đã thật sự sẵn sàng để sang mạng 5G SA trong những năm tới hay chưa?

Việt Nam đã thật sự sẵn sàng để sang mạng 5G SA trong những năm tới hay chưa?

Viễn thông - Internet
Trong bối cảnh nhiều quốc gia đẩy mạnh đầu tư vào công nghệ 5G SA (Standalone), Việt Nam đang đứng trước câu hỏi về lộ trình phù hợp để tiến tới áp dụng hoàn toàn công nghệ này. Các chuyên gia đã đưa ra những nhận định gì?
Viettel phát triển trung tâm dữ liệu

Viettel phát triển trung tâm dữ liệu 'khủng', tích hợp hạ tầng riêng cho AI

Hạ tầng thông minh
Tại sự kiện DCCI Summit 2025, ông Lê Bá Tân, Giám đốc Viettel IDC cho biết dự án trung tâm dữ liệu lớn nhất Việt Nam 140 MW của Viettel tại Khu công nghiệp Tân Phú Trung, TP. Hồ Chí Minh có "chỗ đặt" dành riêng cho máy chủ AI.
Keysight, NTT Innovative Devices và Lumentum trình diễn giải pháp truyền dữ liệu 448 Gbps

Keysight, NTT Innovative Devices và Lumentum trình diễn giải pháp truyền dữ liệu 448 Gbps

Viễn thông - Internet
Giải pháp do Keysight, NTT Innovative Devices và Lumentum cùng tổ chức về truyền dữ liệu 448 Gbps sử dụng công nghệ quang 224 GBaud PAM4 tại sự kiện Hội nghị và Triển lãm Thông tin quang (OFC) 2025.
Hạ tầng số Việt Nam: Cơ hội và thách thức

Hạ tầng số Việt Nam: Cơ hội và thách thức

Viễn thông - Internet
Thị trường trung tâm dữ liệu tại Việt Nam đang bước vào giai đoạn tăng trưởng mạnh. Tuy nhiên, để vươn lên thành trung tâm hạ tầng số trong khu vực, Việt Nam cần vượt qua nhiều rào cản, từ kết nối quốc tế đến bảo mật dữ liệu.
VNPT triển khai hạ tầng số cho nhà ga T3 sân bay Tân Sơn Nhất

VNPT triển khai hạ tầng số cho nhà ga T3 sân bay Tân Sơn Nhất

Viễn thông - Internet
Nhằm hiện thực hóa mục tiêu đưa cảng hàng không Tân Sơn Nhất tiến gần mục tiêu trở thành trung tâm hàng không hàng đầu châu Á, Tập đoàn VNPT đã đồng hành cùng Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV) trong việc mang đến trải nghiệm số cho hành khách.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
sương mờ
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

35°C

Cảm giác: 42°C
mây rải rác
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
34°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
28°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
31°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
37°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
36°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
32°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 29°C
mưa vừa
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
32°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
36°C
Hà Giang

29°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 02/05/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 02/05/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 02/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 02/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/05/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/05/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/05/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16128 16395 16981
CAD 18209 18485 19102
CHF 30868 31245 31895
CNY 0 3358 3600
EUR 28930 29199 30232
GBP 34005 34395 35335
HKD 0 3218 3421
JPY 175 179 185
KRW 0 0 19
NZD 0 15150 15740
SGD 19306 19586 20105
THB 694 757 811
USD (1,2) 25719 0 0
USD (5,10,20) 25758 0 0
USD (50,100) 25786 25820 26165
Cập nhật: 29/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 34,405 34,498 35,421
HKD 3,289 3,299 3,400
CHF 31,083 31,180 32,048
JPY 178.74 179.06 187.08
THB 743.66 752.85 805.48
AUD 16,443 16,502 16,951
CAD 18,507 18,566 19,068
SGD 19,514 19,575 20,193
SEK - 2,658 2,752
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,899 4,034
NOK - 2,468 2,556
CNY - 3,532 3,628
RUB - - -
NZD 15,139 15,279 15,731
KRW 16.77 17.49 18.78
EUR 29,149 29,173 30,414
TWD 726.92 - 879.36
MYR 5,605.16 - 6,322.94
SAR - 6,809.34 7,167.29
KWD - 82,469 87,688
XAU - - -
Cập nhật: 29/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 29,049 29,166 30,278
GBP 34,271 34,409 35,385
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 31,057 31,182 32,088
JPY 178.38 179.10 186.56
AUD 16,381 16,447 16,978
SGD 19,500 19,578 20,111
THB 759 762 795
CAD 18,457 18,531 19,048
NZD 15,245 15,755
KRW 17.26 19.01
Cập nhật: 29/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25810 25810 26180
AUD 16343 16443 17009
CAD 18430 18530 19086
CHF 31230 31260 32145
CNY 0 3527.6 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29194 29294 30169
GBP 34397 34447 35560
HKD 0 3358 0
JPY 179.71 180.21 186.72
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15298 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19460 19590 20319
THB 0 724.1 0
TWD 0 796 0
XAU 11700000 11700000 12200000
XBJ 10500000 10500000 12200000
Cập nhật: 29/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,203
USD20 25,790 25,840 26,203
USD1 25,790 25,840 26,203
AUD 16,351 16,501 17,580
EUR 29,271 29,421 30,613
CAD 18,323 18,423 19,746
SGD 19,530 19,680 20,164
JPY 179.26 180.76 185.49
GBP 34,423 34,573 35,376
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/04/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC HCM 119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC ĐN 119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 ▲150K 11,560 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 ▲150K 11,550 ▲150K
Cập nhật: 29/04/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
TPHCM - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Hà Nội - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Miền Tây - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▲1500K 116.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▲1490K 116.380 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▲1490K 115.670 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▲1490K 115.440 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▲1130K 87.530 ▲1130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▲870K 68.300 ▲870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▲620K 48.610 ▲620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▲1370K 106.810 ▲1370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▲920K 71.220 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▲980K 75.880 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▲1020K 79.370 ▲1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▲560K 43.840 ▲560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▲500K 38.600 ▲500K
Cập nhật: 29/04/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 ▲50K 11,740 ▲50K
Trang sức 99.9 11,210 ▲50K 11,730 ▲50K
NL 99.99 11,220 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội 11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Cập nhật: 29/04/2025 13:00