NEAC cảnh báo 5 nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia (NEAC) đã thông báo 5 nhà cung cấp dịch vụ Chứng thực chữ ký số công cộng (Chữ ký số) One-CA, Newtel-CA, LCS-CA, I-CA, Hilo-CA chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số Quý II/2023 theo quy định.

Theo NEAC, Việt Nam đang có 21 nhà cung cấp dịch vụ Chữ ký số. Tính đến 20/7/2023, ngoài 5 nhà cung cấp dịch vụ Chữ ký số nêu trên chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định Quý II/2023, có 16 nhà cung cấp dịch vụ Chữ ký số đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số Quý II/2023 gồm: WIN-CA, CMC-CA, MISA-CA, EFY-CA, EasyCA, FPT-CA, CA2, SmartSign, NC-CA, MATBAO-CA, FastCA, BkavCA, VNPT-CA, Viettel-CA, Trust-CA, SAFE-CA.

neac ca nh bao 5 nha cung cap dich vu chu ky so chua hoa n tha nh nghia vu ta i chinh

Tính đến 20/7/2023, 5/21 nhà cung cấp dịch vụ Chứng thực chữ ký số công cộng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số Quý II/2023 theo quy định gồm: One-CA, Newtel-CA, LCS-CA, I-CA, Hilo-CA

Thông báo cũng nêu rõ, Thông tư số 19/2022/TT-BTC ngày 23/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số. Cụ thể, người nộp phí kê khai, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số cho tổ chức thu phí theo quý, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

NEAC cũng cho biết, việc nộp chậm hoặc không nộp đầy đủ phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 112 Nghị định số 15/2020/NĐ-CP và Điều 17, 18 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP.

Điều 112 Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 quy định rõ:

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không nộp phí hoặc nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số chậm quá 15 ngày làm việc.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không nộp đầy đủ phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số trong 06 tháng.

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không nộp đầy đủ phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định trong 12 tháng.

4. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này; Tước quyền sử dụng giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng từ 8 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số phí do nộp chậm hoặc nộp thiếu đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Điều 17, 18 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 quy định:

Điều 17. Tạm đình chỉ giấy phép, tạm dừng cấp chứng thư số

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị tạm đình chỉ giấy phép không quá 6 tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép;

b) Không đáp ứng được một trong các điều kiện cấp phép quy định tại Điều 13 Nghị định này trong quá trình hoạt động cung cấp dịch vụ;

c) Không nộp đầy đủ phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số trong 06 tháng.

2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải tạm dừng cấp chứng thư số mới cho thuê bao thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị tạm đình chỉ theo khoản 1 Điều này;

b) Khi phát hiện các sai sót trong hệ thống cung cấp dịch vụ của mình có thể làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao và người nhận.

3. Trong thời gian bị tạm đình chỉ giấy phép, nếu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng khắc phục được lý do bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cho phép tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được tiếp tục cung cấp dịch vụ.

Điều 18. Thu hồi giấy phép

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị thu hồi giấy phép khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Không triển khai cung cấp dịch vụ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp phép mà không có lý do chính đáng;

b) Bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật có liên quan;

c) Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đã hết hạn;

d) Không nộp đầy đủ phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số trong 12 tháng;

đ) Không khắc phục được các điều kiện tạm đình chỉ quy định tại khoản 1 Điều 17 sau thời hạn tạm dừng ấn định bởi cơ quan nhà nước;

e) Doanh nghiệp không muốn tiếp tục cung cấp dịch vụ.

2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị thu hồi giấy phép có trách nhiệm thỏa thuận để bàn giao các cơ sở dữ liệu, hồ sơ có liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ và đảm bảo quyền lợi sử dụng dịch vụ của các thuê bao cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng khác đang hoạt động trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo bị thu hồi giấy phép.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông giám sát và hướng dẫn việc bàn giao giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số để đảm bảo việc sử dụng dịch vụ không bị gián đoạn của các thuê bao.

Trong trường hợp không thỏa thuận được với các tổ chức khác về việc bàn giao các cơ sở dữ liệu, hồ sơ có liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ và đảm bảo việc sử dụng dịch vụ của các thuê bao, Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định một hoặc một số tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện điều này. Tổ chức tiếp nhận thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ đối với các thuê bao và người nhận theo hợp đồng đã ký giữa thuê bao và tổ chức bị thu hồi giấy phép.

4. Chi phí tiếp nhận, duy trì cơ sở dữ liệu, hồ sơ liên quan và đảm bảo việc sử dụng dịch vụ của thuê bao được lấy từ tiền ký quỹ tại ngân hàng của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số bị thu hồi giấy phép.

5. Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày bị thu hồi giấy phép trừ việc thu hồi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quyền đề nghị cấp lại giấy phép. Điều kiện và thủ tục cấp lại thực hiện theo các quy định như trường hợp cấp mới.

Có thể bạn quan tâm

Vương quốc Anh: Tham vọng trở thành cường quốc AI với kế hoạch đối trọng OpenAI

Vương quốc Anh: Tham vọng trở thành cường quốc AI với kế hoạch đối trọng OpenAI

AI
Trong một động thái chiến lược mới, Vương quốc Anh đang triển khai kế hoạch đầy tham vọng nhằm phát triển năng lực AI nội địa để cạnh tranh với các công ty công nghệ hàng đầu thế giới như OpenAI. Dưới sự dẫn dắt của Thủ tướng Keir Starmer, quốc gia này đặt mục tiêu trở thành cường quốc hàng đầu về trí tuệ nhân tạo.
Hội nghị toàn quốc về đột phá khoa học công nghệ: Định hướng phát triển đến 2045

Hội nghị toàn quốc về đột phá khoa học công nghệ: Định hướng phát triển đến 2045

Công nghiệp 4.0
Sáng 13/1/2025, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã tổ chức Hội nghị toàn quốc về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Sự kiện quan trọng này có sự tham dự của các lãnh đạo cấp cao, đứng đầu là Tổng Bí thư Tô Lâm, cùng Chủ tịch nước Lương Cường, Thủ tướng Phạm Minh Chính và Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn.
Cùng lan tỏa điều tử tế với

Cùng lan tỏa điều tử tế với 'Internet an toàn cho học đường' tại WeChoice Awards 2024

Chuyển động số
Nhờ những giá trị thiết thực và ý nghĩa mang lại cho cộng đồng, dự án "Internet an toàn cho học đường" của FPT nhận được đề cử hạng mục "Dự án vì Việt Nam Tôi" tại WeChoice Awards 2024.
Tech Awards 2024: AI tạo bước chuyển lớn trong đời sống và công nghệ Việt Nam

Tech Awards 2024: AI tạo bước chuyển lớn trong đời sống và công nghệ Việt Nam

AI
Ngày 10/1, Lễ trao giải Tech Awards 2024 đã diễn ra tại TP.HCM, đánh dấu một bước đột phá của trí tuệ nhân tạo (AI) ở mọi lĩnh vực sản xuất, tiêu dùng, đến công việc giải trí và hỗ trợ. Sự kiện không chỉ tôn vinh các sản phẩm công nghệ xuất sắc mà còn làm nổi bật tầm ảnh hưởng sâu sắc của AI đối với đời sống thường nhật.
Hà Nội: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54% vào cuối năm 2024

Hà Nội: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54% vào cuối năm 2024

Cuộc sống số
Thông tin từ Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) TP Hà Nội, với việc thực hiện các giải pháp tạo việc làm hiệu quả, cuối năm 2024 tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54%, giảm 0,43 điểm % so với năm 2023, đạt chỉ tiêu <3% Thành phố đề ra trong năm 2024 và hoàn thành sớm chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
22°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Nghệ An

12°C

Cảm giác: 12°C
mây rải rác
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
11°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
10°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
13°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
15°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 12°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
16°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15182 15445 16075
CAD 17127 17398 18016
CHF 27083 27445 28086
CNY 0 3358 3600
EUR 25422 25677 26508
GBP 30121 30496 31437
HKD 0 3130 3332
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13925 14515
SGD 18004 18279 18803
THB 646 709 762
USD (1,2) 25130 0 0
USD (5,10,20) 25165 0 0
USD (50,100) 25192 25225 25563
Cập nhật: 14/01/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,203 25,203 25,563
USD(1-2-5) 24,195 - -
USD(10-20) 24,195 - -
GBP 30,611 30,682 31,585
HKD 3,205 3,212 3,311
CHF 27,366 27,394 28,267
JPY 156.7 156.96 165.19
THB 672.13 705.58 755.78
AUD 15,494 15,517 16,005
CAD 17,438 17,462 17,991
SGD 18,195 18,270 18,902
SEK - 2,221 2,298
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,428 3,548
NOK - 2,186 2,263
CNY - 3,425 3,529
RUB - - -
NZD 13,966 14,054 14,467
KRW 15.21 16.8 18.19
EUR 25,586 25,627 26,831
TWD 693.08 - 839.3
MYR 5,270.01 - 5,946.55
SAR - 6,647.34 6,999.43
KWD - 80,016 85,106
XAU - - 86,400
Cập nhật: 14/01/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,220 25,560
EUR 25,493 25,595 26,681
GBP 30,400 30,522 31,496
HKD 3,196 3,209 3,316
CHF 27,171 27,280 28,141
JPY 157.49 158.12 165
AUD 15,385 15,447 15,962
SGD 18,208 18,281 18,800
THB 713 716 746
CAD 17,335 17,405 17,912
NZD 13,977 14,472
KRW 16.58 18.28
Cập nhật: 14/01/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25217 25217 25563
AUD 15361 15461 16031
CAD 17309 17409 17964
CHF 27309 27339 28224
CNY 0 3428.3 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25598 25698 26570
GBP 30412 30462 31575
HKD 0 3271 0
JPY 157.73 158.23 164.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14044 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18160 18290 19016
THB 0 674.8 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8620000
XBJ 7900000 7900000 8620000
Cập nhật: 14/01/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,208 25,258 25,563
USD20 25,208 25,258 25,563
USD1 25,208 25,258 25,563
AUD 15,399 15,549 16,616
EUR 25,707 25,857 27,021
CAD 17,249 17,349 18,656
SGD 18,230 18,380 18,837
JPY 157.96 159.46 164.06
GBP 30,584 30,734 31,496
XAU 8,438,000 0 8,642,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/01/2025 22:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,400 ▼400K 86,400 ▼400K
AVPL/SJC HCM 84,400 ▼400K 86,400 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 84,400 ▼400K 86,400 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 ▼600K 85,200 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 ▼600K 85,100 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,400 ▼400K 86,400 ▼400K
Cập nhật: 14/01/2025 22:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼200K
TPHCM - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Hà Nội - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼200K
Hà Nội - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Miền Tây - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼200K
Miền Tây - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▼300K 86.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.400 ▼400K 86.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.700 ▼300K 85.500 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.620 ▼290K 85.420 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.750 ▼290K 84.750 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.420 ▼270K 78.420 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.880 ▼220K 64.280 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.890 ▼200K 58.290 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.330 ▼190K 55.730 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.910 ▼180K 52.310 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.770 ▼170K 50.170 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.320 ▼120K 35.720 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.810 ▼120K 32.210 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.970 ▼90K 28.370 ▼90K
Cập nhật: 14/01/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,370 ▼60K 8,600 ▼50K
Trang sức 99.9 8,360 ▼60K 8,590 ▼50K
NL 99.99 8,370 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,360 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▼60K 8,610 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▼60K 8,610 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▼60K 8,610 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,440 ▼40K 8,640 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,440 ▼40K 8,640 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,440 ▼40K 8,640 ▼40K
Cập nhật: 14/01/2025 22:00