Qualcomm và Samsung đã cải tiến những gì trên Galaxy S23 series

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, Snapdragon® 8 Gen 2 của Qualcomm được thiết kế đặc biệt để mang đến cho thế hệ Galaxy S Mới của Samsung hiệu suất vượt trội, xứng đáng là dòng smartphone cao cấp nhất hiện nay.

Cụ thể, Samsung Galaxy S23 series được trang bị các công nghệ kết nối hàng đầu của Qualcomm như hệ thống Snapdragon® X70 Modem-RF, hệ thống Modem-RF 5G thông minh và nhanh nhất thế giới, Qualcomm® FastConnect™ cho Wi-Fi tốc độ cao với độ trễ cực thấp và các cải tiến âm thanh Bluetooth mới nhất…

Với hàng loạt các nâng cấp và tinh chỉnh mới nhất, Snapdragon® 8 Gen 2 sẽ là chipset có hiệu năng toàn diện và nhanh nhất từ trước tới nay, và sự ra mắt của Samsung Galaxy S23 series cũng cho thấy mối quan hệ hợp tác giữa Qualcomm Technologies và Samsung trong việc mang lại trải nghiệm tối ưu cho người dùng.

qualcomm va samsung da cai tien nhung gi tren galaxy s23 series

Bày tỏ niềm vui về mối quan hệ hợp tác này, Cristiano Amon - Chủ tịch kiêm Giám đốc Điều hành Qualcomm Incorporated cho biết: “Quan hệ hợp tác chiến lược mạnh mẽ giữa Qualcomm và Samsung chính là kết quả của tầm nhìn và cam kết chung giữa chúng tôi trong lĩnh vực đổi mới sáng tạo, và mang lại trải nghiệm tối ưu nhất thế giới cho người dùng khi nhắc đến điện thoại thông minh. Chúng tôi rất vui mừng khi Snapdragon® 8 Gen 2 được kết hợp cùng Samsung Galaxy S23 để cung cấp năng lượng cho dòng điện thoại này trên toàn cầu.”

Đại diện cho phía đối tác, TM Roh, Chủ tịch kiêm Trưởng Bộ phận Kinh doanh Trải nghiệm Di động của Samsung Electronics nhận định: “Chúng tôi đánh giá cao và trân trọng sự hợp tác chiến lược với Qualcomm Technologies. Họ là công ty dẫn đầu trong lĩnh vực công nghệ và tạo nên sự khác biệt, điều khiến Qualcomm trở thành đối tác tối ưu trong việc đem đến trải nghiệm điện thoại thông minh tiên tiến nhất dành cho người dùng hiện nay và sau này. Sản phẩn then chốt mới của chúng tôi – series Galaxy S23, được vận hành bởi Snapdragon Gen 2 dành cho Galaxy, sẽ thiết lập tiêu chuẩn mới dành cho điện thoại di động cao cấp, và chúng tôi nóng lòng muốn biết cảm nhận của người tiêu dùng khi chạm tay vào sản phẩm lần này.”

Được biết, Snapdragon® 8 Gen dành cho dòng Galaxy S23 series có CPU Qualcomm® Kryo™ nâng cấp với tốc độ tối đa lên tới 3,36GHz, giúp chipset này trở thành chip Snapdragon nhanh nhất từ ​​trước đến nay. Đồng thời GPU Qualcomm® Adreno™ trong Snapdragon 8 Gen 2 cũng được nâng cấp để cải thiện đáng kể cả về hiệu suất và hiệu suất năng lượng, mang đến khả năng xử lý đồ họa vượt trội cho dòng Galaxy S23.

Vậy cụ thể Snapdragon® 8 Gen đã được cải tiến như thế nào trên thế hệ Galaxy S Mới?

qualcomm va samsung da cai tien nhung gi tren galaxy s23 series

Snapdragon Gaming với GPU Qualcomm® Adreno™ giúp hoạt động tối ưu, mang tới ánh sáng và phản xạ ánh sáng chân thật nhất cho các trò chơi trực tuyến. Với hỗ trợ mới nhất dành cho API Vulkan (phiên bản 1.3), Galaxy S23 series cho phép nâng cấp hiệu suất đồ họa, đồng thời giúp lập trình viên đẩy nhanh quá trình chuyển đổi trò chơi trên máy tính để bàn sang thiết bị di động.

Các game thủ sử dụng Galaxy S23 series sẽ có thể trải nghiệm chân thực nhờ vào tính năng Unreal Engine 5 Metahumans Framework. Đồng thời, Galaxy S23 series còn sở hữu Snapdragon Game Post Processing Accelerator với khả năng bổ sung các hiệu ứng như nở hoa, độ sâu trường ảnh, làm mờ chuyển động, và các hiệu ứng khác - với hiệu suất được cải thiện.

Snapdragon Sight™ trên Galaxy S23 series cũng sẽ được tạo ra tiêu chuẩn mới về trải nghiệm chụp ảnh chuyên nghiệp trên điện thoại di động thông qua sự hỗ trợ của Snapdragon 8 Gen 2 dành riêng cho Galaxy.

Theo đó, Samsung Galaxy S23 sẽ là điện thoại thông minh đầu tiên trên thế giới sử dụng Snapdragon’s Cognitive ISP, cho phép nâng cao khả năng Phân loại từng Điểm ảnh (Semantic Segmentation) giúp cải thiện chất lượng hình ảnh.

Đồng thời Snapdragon 8 Gen 2 còn hỗ trợ cho dòng Galaxy S23 series khả năng quay video chất lượng cao trong điều kiện ánh sáng yếu với tính năng giảm nhiễu đa khung hình và chụp ảnh 200MP.

Snapdragon Smart cũng giúp cho Samsung Galaxy S23 series có công nghệ AI đột phá, cộng với Qualcomm® Hexagon™ Processor đã được nâng cấp, giúp dòng Galaxy S23 series có khả năng suy diễn tấm siêu nhỏ gia tốc các models AI phức tạp và tăng hiệu suất AI.

Ngoài ra, ứng dụng Qualcomm® Sensing Hub mới nhất cũng giúp cho Galaxy S23 series trải nghiệm AI trực quan hơn, ví dụ như tính năng khử tiếng vang và khử tiếng ồn trong khi đang thực hiện cuộc gọi.

Khả năng kết nối của Galaxy S23 series cũng được cải thiện đáng kể nhờ công nghệ Snapdragon Connect vượt trội hơn trong việc kết nối 5G, Wi-Fi và Bluetooth®. Ứng dụng hệ thống Modem-RF Snapdragon X70 5G đã được nhận nhiều giải thưởng với bộ xử lý Qualcomm® 5G AI, do đó Galaxy S23 series sẽ tận dụng công nghệ AI để mang lại phạm vi phủ sóng 5G đột phá, hiệu suất năng lượng, tốc độ ổn định với độ trễ thấp.

Cuối cùng, Qualcomm® 3D Sonic trên dòng Galaxy S23 series còn được trang bị Cảm biến âm thanh Qualcomm 3D Gen 2. Không giống như các giải pháp xác thực thay thế, Cảm biến âm thanh 3D của Qualcomm sử dụng công nghệ dựa trên tùy chỉnh âm thanh và dấu ấn cá nhân của người dùng.

Chi tiết hơn về Snapdragon 8 Gen 2 xem thêm tại đây.

Chi tiết hơn về Samsung Galaxy S23, xem thêm tại www.samsungmobilepress.com.

Có thể bạn quan tâm

Sony Cinema Line FX2: máy quay nhỏ gọn và mạnh mẽ

Sony Cinema Line FX2: máy quay nhỏ gọn và mạnh mẽ

Mobile
Nhằm mang đến cảm hứng cho các nhà làm phim độc lập và ê-kíp nhỏ tại Việt Nam chinh phục mọi giới hạn sáng tạo, Sony ra mắt máy quay Sony Cinema Line FX2.
Garmin Venu X1: đồng hồ thông minh GPS siêu mỏng chính thức lộ diện

Garmin Venu X1: đồng hồ thông minh GPS siêu mỏng chính thức lộ diện

Mobile
Được định hình với xu hướng siêu mỏng, màn hình AMOLED 2inch ấn tượng, cùng loạt tính năng thời thượng như loa ngoài, micro và đèn LED tích hợp, Garmin Venu X1 sẽ trở thành lựa chọn mới cho những người yêu công nghệ và có gu.
HONOR ra mắt "chiến binh" AI: HONOR X6c

HONOR ra mắt "chiến binh" AI: HONOR X6c

Mobile
Theo đó, HONOR X6c là smartphone phổ thông thuộc dòng X- Series, với mức giá chưa đến 5 triệu đồng nhưng sở hữu độ bền vượt trội, cùng loạt tính năng AI hữu ích và thiết kế tinh tế.
Đón mùa tựu trường, Lenovo ra mắt Idea Tab tích hợp AI

Đón mùa tựu trường, Lenovo ra mắt Idea Tab tích hợp AI

Điện tử tiêu dùng
Hướng đến thế hệ học sinh sinh viên hiện đại, Lenovo Idea Tab được tích hợp AI, sở hữu các công cụ học tập thông minh cùng khả năng đa nhiệm mượt mà, linh hoạt cùng bút cảm ứng, mang đến thao tác ghi chú, vuốt, chạm, viết tay một cách dễ dàng và tiện lợi.
HUAWEI MatePad 11.5 đón mùa tựu trường

HUAWEI MatePad 11.5 đón mùa tựu trường

Điện tử tiêu dùng
Đây là phiên bản kế thừa hiệu suất mạnh mẽ và các tính năng thông minh của thế hệ tiền nhiệm, và hứa hẹn sẽ là trợ thủ đắc lực trong học tập và làm việc, sẵn sàng đồng hành cùng người dùng học sinh, sinh viên trong mùa tựu trường 2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
27°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
29°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
25°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
38°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
42°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
39°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
38°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
39°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
27°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
25°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16493 16761 17338
CAD 18478 18755 19372
CHF 31903 32284 32934
CNY 0 3570 3690
EUR 29631 29903 30933
GBP 34238 34629 35565
HKD 0 3207 3409
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15291 15877
SGD 19800 20082 20605
THB 722 785 838
USD (1,2) 25935 0 0
USD (5,10,20) 25975 0 0
USD (50,100) 26004 26038 26380
Cập nhật: 31/07/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,040 26,040 26,400
USD(1-2-5) 24,998 - -
USD(10-20) 24,998 - -
GBP 34,591 34,685 35,567
HKD 3,281 3,291 3,390
CHF 32,192 32,292 33,099
JPY 174.11 174.43 181.76
THB 770.7 780.22 834.68
AUD 16,798 16,859 17,336
CAD 18,728 18,788 19,326
SGD 19,996 20,058 20,727
SEK - 2,673 2,767
LAK - 0.93 1.29
DKK - 3,992 4,130
NOK - 2,529 2,617
CNY - 3,605 3,703
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,894
KRW 17.53 18.28 19.73
EUR 29,872 29,896 31,096
TWD 796.94 - 964.74
MYR 5,786.78 - 6,527.17
SAR - 6,873.23 7,233.62
KWD - 83,591 88,869
XAU - - -
Cập nhật: 31/07/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,040 26,050 26,390
EUR 29,738 29,857 30,981
GBP 34,421 34,559 35,546
HKD 3,275 3,288 3,393
CHF 32,030 32,159 33,068
JPY 173.18 173.88 181.24
AUD 16,774 16,841 17,383
SGD 20,033 20,113 20,659
THB 788 791 827
CAD 18,719 18,794 19,318
NZD 15,397 15,904
KRW 18.19 19.96
Cập nhật: 31/07/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26020 26020 26380
AUD 16677 16777 17343
CAD 18660 18760 19314
CHF 32143 32173 33059
CNY 0 3613.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29916 30016 30791
GBP 34556 34606 35716
HKD 0 3330 0
JPY 173.47 174.47 181.03
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15402 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19952 20082 20812
THB 0 751.2 0
TWD 0 885 0
XAU 11800000 11800000 12200000
XBJ 10600000 10600000 12200000
Cập nhật: 31/07/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,040 26,090 26,335
USD20 26,040 26,090 26,335
USD1 26,040 26,090 26,335
AUD 16,765 16,915 17,982
EUR 29,991 30,141 31,308
CAD 18,637 18,737 20,048
SGD 20,065 20,215 20,686
JPY 174.21 175.71 180.29
GBP 34,611 34,761 35,530
XAU 11,998,000 0 12,152,000
CNY 0 3,502 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/07/2025 02:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 120,000 121,500
AVPL/SJC HCM 120,000 121,500
AVPL/SJC ĐN 120,000 121,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,860 10,960
Nguyên liệu 999 - HN 10,850 10,950
Cập nhật: 31/07/2025 02:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115,400 118,400
Hà Nội - PNJ 115,400 118,400
Đà Nẵng - PNJ 115,400 118,400
Miền Tây - PNJ 115,400 118,400
Tây Nguyên - PNJ 115,400 118,400
Đông Nam Bộ - PNJ 115,400 118,400
Cập nhật: 31/07/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,310 11,760
Trang sức 99.9 11,300 11,750
NL 99.99 10,808
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,808
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,520 11,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,520 11,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,520 11,820
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,150
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,150
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,150
Cập nhật: 31/07/2025 02:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 120 12,152
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 120 12,153
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,147 1,172
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,147 1,173
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,147 1,166
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 110,946 115,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 80,709 87,609
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 72,546 79,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 64,383 71,283
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,235 68,135
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 41,877 48,777
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 120 1,215
Cập nhật: 31/07/2025 02:00