Qualcomm và Samsung đã cải tiến những gì trên Galaxy S23 series

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, Snapdragon® 8 Gen 2 của Qualcomm được thiết kế đặc biệt để mang đến cho thế hệ Galaxy S Mới của Samsung hiệu suất vượt trội, xứng đáng là dòng smartphone cao cấp nhất hiện nay.

Cụ thể, Samsung Galaxy S23 series được trang bị các công nghệ kết nối hàng đầu của Qualcomm như hệ thống Snapdragon® X70 Modem-RF, hệ thống Modem-RF 5G thông minh và nhanh nhất thế giới, Qualcomm® FastConnect™ cho Wi-Fi tốc độ cao với độ trễ cực thấp và các cải tiến âm thanh Bluetooth mới nhất…

Với hàng loạt các nâng cấp và tinh chỉnh mới nhất, Snapdragon® 8 Gen 2 sẽ là chipset có hiệu năng toàn diện và nhanh nhất từ trước tới nay, và sự ra mắt của Samsung Galaxy S23 series cũng cho thấy mối quan hệ hợp tác giữa Qualcomm Technologies và Samsung trong việc mang lại trải nghiệm tối ưu cho người dùng.

qualcomm va samsung da cai tien nhung gi tren galaxy s23 series

Bày tỏ niềm vui về mối quan hệ hợp tác này, Cristiano Amon - Chủ tịch kiêm Giám đốc Điều hành Qualcomm Incorporated cho biết: “Quan hệ hợp tác chiến lược mạnh mẽ giữa Qualcomm và Samsung chính là kết quả của tầm nhìn và cam kết chung giữa chúng tôi trong lĩnh vực đổi mới sáng tạo, và mang lại trải nghiệm tối ưu nhất thế giới cho người dùng khi nhắc đến điện thoại thông minh. Chúng tôi rất vui mừng khi Snapdragon® 8 Gen 2 được kết hợp cùng Samsung Galaxy S23 để cung cấp năng lượng cho dòng điện thoại này trên toàn cầu.”

Đại diện cho phía đối tác, TM Roh, Chủ tịch kiêm Trưởng Bộ phận Kinh doanh Trải nghiệm Di động của Samsung Electronics nhận định: “Chúng tôi đánh giá cao và trân trọng sự hợp tác chiến lược với Qualcomm Technologies. Họ là công ty dẫn đầu trong lĩnh vực công nghệ và tạo nên sự khác biệt, điều khiến Qualcomm trở thành đối tác tối ưu trong việc đem đến trải nghiệm điện thoại thông minh tiên tiến nhất dành cho người dùng hiện nay và sau này. Sản phẩn then chốt mới của chúng tôi – series Galaxy S23, được vận hành bởi Snapdragon Gen 2 dành cho Galaxy, sẽ thiết lập tiêu chuẩn mới dành cho điện thoại di động cao cấp, và chúng tôi nóng lòng muốn biết cảm nhận của người tiêu dùng khi chạm tay vào sản phẩm lần này.”

Được biết, Snapdragon® 8 Gen dành cho dòng Galaxy S23 series có CPU Qualcomm® Kryo™ nâng cấp với tốc độ tối đa lên tới 3,36GHz, giúp chipset này trở thành chip Snapdragon nhanh nhất từ ​​trước đến nay. Đồng thời GPU Qualcomm® Adreno™ trong Snapdragon 8 Gen 2 cũng được nâng cấp để cải thiện đáng kể cả về hiệu suất và hiệu suất năng lượng, mang đến khả năng xử lý đồ họa vượt trội cho dòng Galaxy S23.

Vậy cụ thể Snapdragon® 8 Gen đã được cải tiến như thế nào trên thế hệ Galaxy S Mới?

qualcomm va samsung da cai tien nhung gi tren galaxy s23 series

Snapdragon Gaming với GPU Qualcomm® Adreno™ giúp hoạt động tối ưu, mang tới ánh sáng và phản xạ ánh sáng chân thật nhất cho các trò chơi trực tuyến. Với hỗ trợ mới nhất dành cho API Vulkan (phiên bản 1.3), Galaxy S23 series cho phép nâng cấp hiệu suất đồ họa, đồng thời giúp lập trình viên đẩy nhanh quá trình chuyển đổi trò chơi trên máy tính để bàn sang thiết bị di động.

Các game thủ sử dụng Galaxy S23 series sẽ có thể trải nghiệm chân thực nhờ vào tính năng Unreal Engine 5 Metahumans Framework. Đồng thời, Galaxy S23 series còn sở hữu Snapdragon Game Post Processing Accelerator với khả năng bổ sung các hiệu ứng như nở hoa, độ sâu trường ảnh, làm mờ chuyển động, và các hiệu ứng khác - với hiệu suất được cải thiện.

Snapdragon Sight™ trên Galaxy S23 series cũng sẽ được tạo ra tiêu chuẩn mới về trải nghiệm chụp ảnh chuyên nghiệp trên điện thoại di động thông qua sự hỗ trợ của Snapdragon 8 Gen 2 dành riêng cho Galaxy.

Theo đó, Samsung Galaxy S23 sẽ là điện thoại thông minh đầu tiên trên thế giới sử dụng Snapdragon’s Cognitive ISP, cho phép nâng cao khả năng Phân loại từng Điểm ảnh (Semantic Segmentation) giúp cải thiện chất lượng hình ảnh.

Đồng thời Snapdragon 8 Gen 2 còn hỗ trợ cho dòng Galaxy S23 series khả năng quay video chất lượng cao trong điều kiện ánh sáng yếu với tính năng giảm nhiễu đa khung hình và chụp ảnh 200MP.

Snapdragon Smart cũng giúp cho Samsung Galaxy S23 series có công nghệ AI đột phá, cộng với Qualcomm® Hexagon™ Processor đã được nâng cấp, giúp dòng Galaxy S23 series có khả năng suy diễn tấm siêu nhỏ gia tốc các models AI phức tạp và tăng hiệu suất AI.

Ngoài ra, ứng dụng Qualcomm® Sensing Hub mới nhất cũng giúp cho Galaxy S23 series trải nghiệm AI trực quan hơn, ví dụ như tính năng khử tiếng vang và khử tiếng ồn trong khi đang thực hiện cuộc gọi.

Khả năng kết nối của Galaxy S23 series cũng được cải thiện đáng kể nhờ công nghệ Snapdragon Connect vượt trội hơn trong việc kết nối 5G, Wi-Fi và Bluetooth®. Ứng dụng hệ thống Modem-RF Snapdragon X70 5G đã được nhận nhiều giải thưởng với bộ xử lý Qualcomm® 5G AI, do đó Galaxy S23 series sẽ tận dụng công nghệ AI để mang lại phạm vi phủ sóng 5G đột phá, hiệu suất năng lượng, tốc độ ổn định với độ trễ thấp.

Cuối cùng, Qualcomm® 3D Sonic trên dòng Galaxy S23 series còn được trang bị Cảm biến âm thanh Qualcomm 3D Gen 2. Không giống như các giải pháp xác thực thay thế, Cảm biến âm thanh 3D của Qualcomm sử dụng công nghệ dựa trên tùy chỉnh âm thanh và dấu ấn cá nhân của người dùng.

Chi tiết hơn về Snapdragon 8 Gen 2 xem thêm tại đây.

Chi tiết hơn về Samsung Galaxy S23, xem thêm tại www.samsungmobilepress.com.

Có thể bạn quan tâm

realme GT 7 Series:

realme GT 7 Series: 'kẻ hủy diệt flagship 2025' chính thức ra mắt

Mobile
realme GT 7 Series vừa có màn ra mắt ấn tượng tại Paris (Pháp), cùng với đó là phiên bản đặc biệt realme GT 7 Dream Edition.
Cùng Galaxy AI khám phá văn hóa Việt theo cách riêng của bạn

Cùng Galaxy AI khám phá văn hóa Việt theo cách riêng của bạn

Điện tử tiêu dùng
Không cần cẩm nang du lịch hay tra cứu thủ công – chỉ cần một cú chạm nhẹ trên Galaxy S25 Ultra - mọi thông tin từ lịch sử, kiến trúc đến ẩm thực đều hiện ra tức thì. Đó chính là cách thế hệ mới tìm hiểu văn hóa: thông minh, nhanh chóng và đậm dấu ấn cá nhân – nhờ Galaxy AI và trợ lý Gemini Live.
realme hé lộ gương mặt mới

realme hé lộ gương mặt mới

Điện tử tiêu dùng
Đây sẽ là một sản phẩm mới thuộc phân khúc phổ thông, được trang bị sạc nhanh, dùng bền và nhiều tính năng AI hữu ích cho người dùng.
Điện thoại vệ tinh Iridium 9555: Thiết bị liên lạc khi thiên tai cắt đứt mọi kết nối

Điện thoại vệ tinh Iridium 9555: Thiết bị liên lạc khi thiên tai cắt đứt mọi kết nối

Viễn thông - Internet
Điện thoại vệ tinh Iridium 9555 trở thành giải pháp liên lạc khẩn cấp khi thiên tai tàn phá hạ tầng viễn thông.
Siêu mẫu Lan Khuê trở thành đại sứ thương hiệu Vertu tại Việt Nam

Siêu mẫu Lan Khuê trở thành đại sứ thương hiệu Vertu tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Không chỉ là biểu tượng của thời trang và nhan sắc, gương mặt mới của Vertu còn tạo nên sự giao thoa tinh tế giữa phong cách cá nhân và chuẩn mực của đẳng cấp mà thương hiệu đã và đang hướng đến.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
37°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa vừa
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
23°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
27°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16377 16645 17221
CAD 18508 18785 19404
CHF 31053 31431 32086
CNY 0 3530 3670
EUR 29113 29382 30413
GBP 34442 34833 35784
HKD 0 3188 3391
JPY 173 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15386 15979
SGD 19708 19990 20520
THB 714 777 831
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 112.000 114.400
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 112.000 114.400
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.400
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 112.000 114.400
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 113.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 112.990
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 112.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 66.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 47.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 104.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 69.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 74.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 77.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 42.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 37.700
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 07/06/2025 04:00