Schneider Electric được vinh danh là 'Công ty Bền vững nhất thế giới' năm 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tập đoàn dẫn đầu toàn cầu về chuyển đổi số quản lý năng lượng và tự động hóa, Schneider Electric vừa cho biết, mới đây tạp chí TIMEStatista đã vinh danh Schneider Electric là "Công ty Bền vững nhất thế giới” năm 2024.

Sự công nhận này thể hiện cam kết mạnh mẽ của tập đoàn trong việc hiện thực hóa các mục tiêu lớn về giảm lượng khí phát thải trong chuỗi giá trị của mình. Đồng thời, ghi dấu nỗ lực của Schneider Electric khi giúp khách hàng sử dụng năng lượng hiệu quả và giảm phát thải trong hoạt động kinh doanh.

Danh sách “Công ty Bền vững nhất thế giới năm 2024” được tạp chí TIME và Statista đánh giá qua 4 giai đoạn nghiệm ngặt nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch. Quá trình đánh giá ghi nhận sự tham dự của hơn 5.000 công ty lớn, có tầm ảnh hưởng nhất trên toàn cầu.

schneider electric duoc vinh danh la cong ty ben vung nhat the gioi nam 2024

Ở giai đoạn đầu, bảng xếp hạng đã loại trừ được nhóm doanh nghiệp trong ngành công nghiệp đang sử dụng các nguồn năng lượng không bền vững như nhiên liệu hóa thạch hoặc có hành động không đạt theo tiêu chuẩn bền vững. Những vòng tiếp theo, các doanh nghiệp còn lại được đánh giá toàn diện trên cả chuỗi giá trị của về các yếu tố bền vững dựa trên báo cáo phát triển bền vững, các chỉ số về hiệu quả môi trường – xã hội của công ty. Từ đó, tạp chí TIME và Statista sẽ tiếp cận toàn diện hơn để mang đến bảng xếp hạng gồm 500 công ty từ hơn 30 quốc gia trên thế giới.

Chia sẻ về Schneider Electric, tạp chí TIME và Statista nhấn mạnh: tính chuyên môn cao về công nghệ của tập đoàn và chương trình Tác động Bền vững Schneider - Schneider Sustainability Impact (SSI). Chương trình chuyển đổi này thúc đẩy và đo lường tiến độ của tập đoàn hướng tới các mục tiêu bền vững toàn cầu giai đoạn 2021-2025, đóng góp vào sáu cam kết dài hạn bao gồm tất cả các khía cạnh môi trường, xã hội và quản trị (ESG) cũng như mức độ trung hòa carbon vào năm 2025, thúc đẩy nỗ lực của Schneider Electric trong việc chống biến đổi khí hậu, bất bình đẳng xã hội và hiện thực hóa các cam kết địa phương.

Một số thành tựu mà Schneider Electric đã đạt được khi triển khai chương trình Tác động Bền vững Schneider có thể kể đến như:

  • Tập đoàn đã giúp khách hàng giảm lượng khí thải carbon, với 553 triệu tấn CO2 kể từ năm 2018.
  • Tập đoàn cũng đạt được bước tiến lớn trong việc tác động đến chuỗi cung ứng. Lượng khí thải carbon từ 1.000 nhà cung ứng đã giảm 27% kể từ khi bắt đầu. Đặc biệt, trong số các nhà cung cấp chiến lược này đã có 21% đơn vị đáp ứng được tiêu chuẩn làm việc an toàn của Schneider Electric.

"Chúng tôi rất vinh dự khi được công nhận là Công ty Bền vững nhất thế giới năm 2024. Thành tựu này là minh chứng cho cam kết kiên định của chúng tôi đối với tính bền vững, yếu tố cốt lõi trong mọi hoạt động của chúng tôi. Chúng tôi luôn cân nhắc đến môi trường, xã hội và quản trị tốt trong các quyết định và hoạt động hàng ngày. Đó là lý do tại sao chúng tôi đang nỗ lực hết mình để đạt được nhiều tiến bộ hơn nữa về các mục tiêu bền vững của mình và đảm bảo mọi người đều đóng góp vào việc tạo ra tác động tích cực và lâu dài." Ông Peter Herweck, Giám đốc điều hành của Schneider Electric chia sẻ.

Ông Đồng Mai Lâm, Tổng Giám đốc Schneider Electric Việt Nam và Campuchia cho rằng; “Việc được công nhận là Công ty Bền vững nhất thế giới 2024 của tạp chí TIME và Statista là minh chứng không chỉ cho những cam kết vững chắc của chúng tôi đối với các mục tiêu lớn về giảm lượng khí phát thải trong chuỗi giá trị của mình, mà còn là động lực thúc đẩy mạnh mẽ đổi mới sáng tạo để tác động tích cực vì một Việt Nam bền vững, thịnh vượng”.

Có thể bạn quan tâm

Microsoft chi 80 tỷ USD cho các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo

Microsoft chi 80 tỷ USD cho các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo

Doanh nghiệp số
Microsoft, gã khổng lồ công nghệ hàng đầu thế giới, vừa công bố kế hoạch chi đến 80 tỷ USD trong năm tài chính 2025 để xây dựng các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo (AI). Đây là một trong những khoản đầu tư lớn nhất từ trước đến nay của hãng nhằm củng cố vị thế dẫn đầu trong cuộc đua AI toàn cầu.
Cùng OPPO Reno 13 Series viết nên dấu ấn

Cùng OPPO Reno 13 Series viết nên dấu ấn 'Sống Động'

Mobile
Khởi đầu năm mới 2025 với sự trở lại đầy ấn tượng của Reno13 Series, OPPO đã cùng bộ đôi Anh Tú Atus và RHYDER tiếp tục cho ra mắt MV “Sống là phải Động”, cổ vũ giới trẻ hãy luôn hết mình trong từng đam mê, để trở thành phiên bản sống động và rực rỡ nhất của chính bản thân.
Casper Việt Nam: khát vọng

Casper Việt Nam: khát vọng 'Tỏa sắc' 2025

Video
Bước sang năm thứ 10 năm có mặt trên thị trường, Casper Việt Nam luôn kiên định theo tôn chỉ "Đặt khách hàng là trọng tâm" với chiến lược QSP (Quality - Service - Price: Chất lượng hàng đầu - Dịch vụ vượt trội - Giá bán phù hợp).
Thị trường lao động Hoa kỳ: “sự từ chức vĩ đại” lại trở thành “sự ở lại vĩ đại”

Thị trường lao động Hoa kỳ: “sự từ chức vĩ đại” lại trở thành “sự ở lại vĩ đại”

Nhân lực số
Trong giai đoạn 2021-2022, thị trường lao động Hoa Kỳ chứng kiến làn sóng nghỉ việc chưa từng có, được gọi là “Sự từ chức vĩ đại” (The Great Resignation). Tuy nhiên, đến năm 2024, xu hướng này đã đảo chiều, chuyển thành “Sự vĩ đại ở lại” (The Great Stay), với mức độ nghỉ việc và tuyển dụng giảm mạnh.
MobiFone hướng tới đột phá vào năm 2025

MobiFone hướng tới đột phá vào năm 2025

Kết nối
Với thần kinh kết nối và đổi mới sáng tạo, MobiFone sẽ tiếp tục vượt qua các thách thức, đóng góp cho cuộc chuyển đổi số quốc gia, hướng tới mục tiêu trở thành tập đoàn công nghệ hàng đầu vào năm 2030.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
mây thưa
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
28°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
21°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
15°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
25°C
Nghệ An

12°C

Cảm giác: 11°C
mây rải rác
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
6°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
15°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
22°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
15°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15166 15429 16056
CAD 17079 17350 17966
CHF 27145 27507 28144
CNY 0 3358 3600
EUR 25515 25770 26595
GBP 30405 30781 31714
HKD 0 3128 3330
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13842 14429
SGD 18007 18282 18801
THB 649 712 765
USD (1,2) 25110 0 0
USD (5,10,20) 25145 0 0
USD (50,100) 25172 25205 25550
Cập nhật: 10/01/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,198 25,198 25,558
USD(1-2-5) 24,190 - -
USD(10-20) 24,190 - -
GBP 30,765 30,836 31,745
HKD 3,205 3,212 3,310
CHF 27,454 27,481 28,345
JPY 155.86 156.11 164.34
THB 674.13 707.68 757.16
AUD 15,496 15,519 16,005
CAD 17,390 17,414 17,940
SGD 18,186 18,261 18,891
SEK - 2,231 2,310
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,438 3,558
NOK - 2,184 2,263
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,904 13,991 14,405
KRW 15.17 16.75 18.14
EUR 25,668 25,709 26,909
TWD 695.02 - 841.66
MYR 5,268.96 - 5,945.39
SAR - 6,644.96 6,996.94
KWD - 80,026 85,170
XAU - - 86,000
Cập nhật: 10/01/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,550
EUR 25,613 25,716 26,830
GBP 30,616 30,739 31,716
HKD 3,197 3,210 3,317
CHF 27,304 27,414 28,282
JPY 156.94 157.57 164.43
AUD 15,409 15,471 15,987
SGD 18,221 18,294 18,813
THB 716 719 750
CAD 17,312 17,382 17,888
NZD 13,959 14,454
KRW 16.66 18.37
Cập nhật: 10/01/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25176 25176 25558
AUD 15339 15439 16002
CAD 17255 17355 17909
CHF 27366 27396 28278
CNY 0 3424.4 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25678 25778 26651
GBP 30684 30734 31851
HKD 0 3271 0
JPY 157.63 158.13 164.66
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13947 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18159 18289 19010
THB 0 677.9 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8620000
XBJ 7900000 7900000 8620000
Cập nhật: 10/01/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,185 25,235 25,555
USD20 25,185 25,235 25,555
USD1 25,185 25,235 25,555
AUD 15,377 15,527 16,592
EUR 25,816 25,966 27,139
CAD 17,194 17,294 18,609
SGD 18,226 18,376 18,848
JPY 157.56 159.06 163.69
GBP 30,792 30,942 31,724
XAU 8,448,000 0 8,602,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/01/2025 19:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
AVPL/SJC HCM 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,000 ▲300K 85,500 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 84,900 ▲300K 85,400 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
Cập nhật: 10/01/2025 19:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
TPHCM - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Hà Nội - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Miền Tây - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.100 ▲300K 85.900 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.010 ▲300K 85.810 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.140 ▲300K 85.140 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.780 ▲270K 78.780 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.180 ▲230K 64.580 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.160 ▲200K 58.560 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.590 ▲200K 55.990 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.150 ▲180K 52.550 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.000 ▲170K 50.400 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.480 ▲120K 35.880 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.960 ▲110K 32.360 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.100 ▲100K 28.500 ▲100K
Cập nhật: 10/01/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,430 ▲20K 8,630 ▲10K
Trang sức 99.9 8,420 ▲20K 8,620 ▲10K
NL 99.99 8,440 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,420 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,520 ▲20K 8,640 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,520 ▲20K 8,640 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,520 ▲20K 8,640 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,470 ▲20K 8,620 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,470 ▲20K 8,620 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,470 ▲20K 8,620 ▲20K
Cập nhật: 10/01/2025 19:00