Thanh tra liên ngành tập trung làm rõ hoạt động kinh doanh của 'ông lớn' vàng Bảo Tín Minh Châu

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Công ty vàng Bảo Tín Minh Châu, một trong những doanh nghiệp vàng lớn tại Việt Nam, đang chuẩn bị đối mặt với cuộc thanh tra toàn diện từ liên bộ bao gồm Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài Chính, Bộ Công thương và Thanh tra Chính phủ. Cuộc thanh tra này nhằm kiểm tra việc chấp hành chính sách pháp luật trong hoạt động kinh doanh vàng, phòng chống rửa tiền, và thực hiện nghĩa vụ thuế.

thanh tra lien nganh tap trung lam ro hoat dong kinh doanh cua ong lon vang bao tin minh chau

Công ty vàng Bảo Tín Minh Châu, một trong những doanh nghiệp kinh doanh vàng lớn tại Việt Nam, đang đối mặt với cuộc thanh tra toàn diện từ liên bộ bao gồm Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài Chính, Bộ Công thương và Thanh tra Chính phủ. Cuộc thanh tra tập trung vào việc chấp hành chính sách pháp luật trong kinh doanh vàng, phòng chống rửa tiền và thực hiện nghĩa vụ thuế.

Theo dữ liệu ghi nhận, tổng doanh thu của Công ty vàng Bảo Tín Minh Châu trong hai năm 2022 và 2023 đạt khoảng 2.470 tỷ đồng, với lợi nhuận trước thuế đạt 10,6 tỷ đồng và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là hơn 2,1 tỷ đồng.

Doanh thu nghìn tỷ, lợi nhuận khiêm tốn

Năm 2023, Công ty vàng Bảo Tín Minh Châu ghi nhận doanh thu thuần đạt hơn 1.400 tỷ đồng, tăng 31% so với năm 2022. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán chiếm trên 97% doanh thu, khiến lợi nhuận gộp chỉ tăng nhẹ 20% lên 36 tỷ đồng, từ mức 30 tỷ đồng của năm 2022. Biên lợi nhuận gộp giảm từ 2,8% năm 2022 xuống còn 2,6% năm 2023.

Dù có doanh thu lớn, lợi nhuận trước thuế của công ty trong năm 2023 chỉ đạt 5,6 tỷ đồng, và lợi nhuận sau thuế là 4,45 tỷ đồng. So với năm 2022, lợi nhuận trước thuế tăng 10%, nhưng doanh thu lại tăng tới 31%, khiến tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu chỉ đạt 0,3%.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Với lợi nhuận khiêm tốn, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty vàng Bảo Tín Minh Châu năm 2023 là hơn 1,1 tỷ đồng, trong khi năm 2022 là hơn 1 tỷ đồng. Số thuế thu nhập đã nộp thực tế theo dòng tiền là 300 triệu đồng trong năm 2023, tăng so với 200 triệu đồng của năm 2022.

Tổng cộng, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm 2022 và 2023 của Bảo Tín Minh Châu chỉ bằng 61,7% so với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty vàng Phú Quý trong năm 2023, mặc dù tổng doanh thu của Bảo Tín Minh Châu trong hai năm này cao hơn doanh thu của Phú Quý năm 2023.

So sánh với Công ty vàng Phú Quý

Năm 2023, Công ty vàng Phú Quý ghi nhận doanh thu hơn 2.200 tỷ đồng, gấp 1,5 lần doanh thu của Bảo Tín Minh Châu. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của Phú Quý lần lượt gấp 2,25 lần và 3 lần so với Bảo Tín Minh Châu.

Năm 2022, doanh thu của Phú Quý gấp 2,18 lần doanh thu của Bảo Tín Minh Châu, nhưng lợi nhuận lại gấp 9,45 lần và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cũng gấp hơn 10 lần.

Thanh tra và các nghi vấn

Cuộc thanh tra từ liên bộ sẽ kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh vàng, phòng chống rửa tiền, chế độ kế toán, lập và sử dụng hóa đơn, chứng từ, cũng như kê khai và thực hiện nghĩa vụ thuế từ ngày 1/1/2020 đến 15/5/2024.

Trước đó, vào tháng 6/2023, thị trường xôn xao trước thông tin Chủ tịch của Công ty vàng Phú Quý bị khởi tố liên quan đến buôn lậu vàng và trốn thuế, tạo ra sự chú ý đặc biệt đối với việc tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp kinh doanh vàng.

Dù đạt doanh thu nghìn tỷ, lợi nhuận của Công ty vàng Bảo Tín Minh Châu vẫn rất thấp, khiến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không cao. Tuy nhiên, sự thanh tra từ liên bộ cho thấy công ty đang được giám sát chặt chẽ về việc tuân thủ các quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh vàng và nghĩa vụ thuế.

Công ty vàng Bảo Tín Minh Châu được thành lập vào tháng 4/1995, trụ sở chính đặt tại số 29 phố Trần Nhân Tông, phường Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Đại diện pháp luật kiêm Tổng giám đốc là ông Vũ Minh Châu, với tỷ lệ sở hữu cổ phần lớn nhất.

Ngày 23/42024, Ngân hàng Nhà nước vừa công bố quyết định sẽ thanh tra 4 doanh nghiệp và 2 ngân hàng về việc chấp hành chính sách, pháp luật trong hoạt động kinh doanh vàng. Trong đó, có các "ông lớn" trong ngành vàng, gồm: SJC, Doji, PNJ và Bảo Tín Minh Châu. Bên cạnh đó còn có Ngân hàng TMCP Tiên Phong và Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam.

Có thể bạn quan tâm

L’Oréal khởi động chiến dịch

L’Oréal khởi động chiến dịch 'Tái nạp đầy, cùng nhau' thúc đẩy tiêu dùng bền vững

Kết nối sáng tạo
Nhân ngày Tái nạp đầy (Refill Day) thế giới năm nay, L’Oreal đã tung ra chiến dịch “Tái nạp đầy, cùng nhau” trên toàn cầu để khuyến khích người tiêu dùng thay đổi hành vi tiêu dùng sản phẩm tái nạp như một phong cách làm đẹp mới.
LG và Điện Máy Xanh hợp tác chiến lược

LG và Điện Máy Xanh hợp tác chiến lược

Kinh tế số
Theo đó, Điện Máy Xanh sẽ phân phối dải sản phẩm TV LG AI 2025. Đáng chú ý, người dùng sẽ nhận được hàng loạt đặc quyền hấp dẫn khi mua sắm dòng sản phẩm LG NanoCell AI 2025.
5 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Việt Nam đạt 355,79 tỷ USD

5 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Việt Nam đạt 355,79 tỷ USD

Thị trường
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2025 đạt 355,79 tỷ USD, tăng 15,7% so với cùng kỳ, trong đó xuất khẩu tăng 14,0%; nhập khẩu tăng 17,5%. Cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu 4,67 tỷ USD.
Giao dịch hỗn loạn tại thị trường chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương

Giao dịch hỗn loạn tại thị trường chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương

Thị trường
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương diễn biến trái chiều và đầy hỗn loạn vào ngày 20/6 khi các nhà đầu tư đánh giá dữ liệu của Trung Quốc và theo dõi căng thẳng leo thang giữa Israel và Iran
Thị trường IPO Ấn Độ: Hạ nhiệt nhất thời hay bước chuẩn bị cho cú nhảy vọt?

Thị trường IPO Ấn Độ: Hạ nhiệt nhất thời hay bước chuẩn bị cho cú nhảy vọt?

Kinh tế số
Theo dữ liệu từ FactSet, tính đến thời điểm giữa tháng 6, chỉ có 99 thương vụ IPO được thực hiện tại Ấn Độ, giảm mạnh so với con số 147 trong cùng kỳ năm ngoái.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 38°C
mưa cường độ nặng
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
30°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
30°C
Đà Nẵng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
30°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 27°C
mưa cường độ nặng
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
25°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 37°C
mưa cường độ nặng
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
31°C
Khánh Hòa

34°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
34°C
Nghệ An

32°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
28°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
31°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
27°C
Thừa Thiên Huế

33°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16531 16800 17373
CAD 18514 18791 19406
CHF 31858 32239 32886
CNY 0 3570 3690
EUR 29900 30173 31203
GBP 35001 35395 36321
HKD 0 3196 3398
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15512 16094
SGD 19948 20230 20754
THB 721 784 838
USD (1,2) 25853 0 0
USD (5,10,20) 25893 0 0
USD (50,100) 25921 25955 26295
Cập nhật: 26/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,305
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,381 35,477 36,317
HKD 3,275 3,285 3,379
CHF 32,170 32,270 33,020
JPY 177.45 177.77 184.94
THB 767.33 776.8 829.12
AUD 16,789 16,850 17,290
CAD 18,769 18,830 19,350
SGD 20,109 20,171 20,809
SEK - 2,718 2,807
LAK - 0.93 1.28
DKK - 4,028 4,160
NOK - 2,543 2,627
CNY - 3,602 3,693
RUB - - -
NZD 15,460 15,604 16,031
KRW 17.76 18.52 19.96
EUR 30,136 30,160 31,348
TWD 806.21 - 974.33
MYR 5,782.5 - 6,511.37
SAR - 6,860.95 7,208.55
KWD - 83,335 88,564
XAU - - -
Cập nhật: 26/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,950 26,290
EUR 29,928 30,048 31,172
GBP 35,147 35,288 36,289
HKD 3,263 3,276 3,381
CHF 31,907 32,035 32,976
JPY 176.31 177.02 184.36
AUD 16,715 16,782 17,317
SGD 20,121 20,202 20,755
THB 783 786 822
CAD 18,718 18,793 19,319
NZD 15,553 16,062
KRW 18.40 20.28
Cập nhật: 26/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26295
AUD 16665 16765 17330
CAD 18682 18782 19337
CHF 32071 32101 32987
CNY 0 3605.8 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30145 30245 31018
GBP 35234 35284 36386
HKD 0 3330 0
JPY 176.79 177.79 184.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15567 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20062 20192 20921
THB 0 747.3 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 26/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,940 25,990 26,250
USD20 25,940 25,990 26,250
USD1 25,940 25,990 26,250
AUD 16,750 16,900 17,967
EUR 30,225 30,375 31,551
CAD 18,651 18,751 20,064
SGD 20,175 20,325 20,800
JPY 177.42 178.92 183.57
GBP 35,381 35,531 36,323
XAU 11,778,000 0 11,982,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/06/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,800 ▲300K 119,800 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,800 ▲300K 119,800 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,800 ▲300K 119,800 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▲50K 11,200 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▲50K 11,190 ▲50K
Cập nhật: 26/06/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 ▲400K 116.700 ▲400K
TPHCM - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▲400K 116.700 ▲400K
Hà Nội - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▲400K 116.700 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▲400K 116.700 ▲400K
Miền Tây - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▲400K 116.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 119.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▲400K 116.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▲400K 116.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 ▲300K 115.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 ▲290K 115.580 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 ▲290K 114.870 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 ▲290K 114.640 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 ▲230K 86.930 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 ▲180K 67.840 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 ▲120K 48.280 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 ▲270K 106.080 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 ▲190K 70.730 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 ▲200K 75.360 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 ▲210K 78.830 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 ▲110K 43.540 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 ▲100K 38.330 ▲100K
Cập nhật: 26/06/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,190 ▲30K 11,640 ▲30K
Trang sức 99.9 11,180 ▲30K 11,630 ▲30K
NL 99.99 10,875 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,875 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲30K 11,700 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲30K 11,700 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲30K 11,700 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 11,780 ▲30K 11,980 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,780 ▲30K 11,980 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,780 ▲30K 11,980 ▲30K
Cập nhật: 26/06/2025 11:00