Trạm xăng 'di động' cho xe chạy điện

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ô tô chạy điện được coi là xu hướng tất yếu, tuy nhiên bên cạnh việc dung lượng pin, một rào cản cực lớn cần phải vượt qua đó là nạp điện.

tram xang di dong cho xe chay dien

Sơ lược về bức tranh toàn cầu

Thị trường xe điện trong những năm gần đây đang phát triển rất mạnh mẽ với 3 thị trường dẫn đầu là Trung Quốc, Tây Âu và Hoa Kỳ. Doanh số xe điện bán ra tại các thị trường này luôn ở mức hai con số và xu hướng được dự báo là sẽ còn tiếp tục kéo dài. Chính phủ nhiều nước cũng đang hết sức cổ xúy cho xe điện và triển khai các gói trợ giá cực lớn cho cả nhà sản xuất lẫn người dùng cuối. Một số quốc gia đã đưa ra lộ trình dừng sản xuất mới xe chạy xăng vào năm 2030 và chấm dứt sử dụng xe động cơ đốt trong vào năm 2050 để đạt tiêu chuẩn không khí thải vào giữa thế kỷ này.

Cùng với sự phát triển của xe điện, ngành công nghiệp sạc, tương tự như hệ thống cung ứng xăng dầu, bao gồm việc sản xuất, lắp đặt các trạm sạc điện, cũng như các dịch vụ có liên quan, cũng phát triển rất mạnh mẽ. Hiện Trung quốc được đánh giá là đi đầu với khoảng bốn triệu trạm sạc, trong đó tư nhân chiếm khoảng 2/3, đã được xây dựng, và trong thời gian tới con số này chắc chắn còn tăng trưởng tiếp. Châu Âu tuy được coi là đi đầu trong lĩnh vực này, nhưng do các quốc gia có chính sách khác nhau, định hướng và tiêu chuẩn cũng rất khác nhau nên hiện đã bị Trung quốc bỏ xa. Dự kiến, đến năm 2025 các nước EU sẽ có 1 triệu trạm sạc và phấn đấu tới năm 2030 con số này sẽ được nâng lên 3 triệu.

Hoa Kỳ tuy là quê hương của nhà sản xuất xe điện lớn nhất thế giới Tesla, nhưng tổng lượng xe điện cũng như trạm sạc điện hiện “khiêm tốn” hơn 2 thị trường nói trên. Tuy nhiên, tiềm năng của họ không thể bàn cãi, nhất là khi cả ba ông lớn gồm GM, Ford và Chrysler hiện đều xác định chiến lược tập trung phát triển xe điện. Theo dự báo, chỉ trong thời gian ngắn nữa thôi, doanh số xe điện cảu bộ ba này sẽ vượt Tesla. Chưa kể tới việc các thương hiệu xe châu Âu, Nhật Bản và Hàn Quốc cũng đang tung nhiều mẫu xe điện tân tiến nhắm vào thị trường này. Tất nhiên, điều đó sẽ kéo theo sự “bùng nổ” của hệ thống sạc điện.

tram xang di dong cho xe chay dien

Tại Hoa Kỳ hiện nay, hệ thống các trạm sạc của Tesla đang chiến tỷ trọng áp đảo. Công nghệ sạc nhanh của họ cũng được coi là thuộc loại tân tiến nhất, tuy nhiên các trạm sạc này khá “ích kỷ”, nói chung chỉ ưu tiên phục vụ cho xe mang thương hiệu Tesla. Thế nhưng, sự độc quyền của Tesla được dự báo sẽ nhanh chóng bị phá vỡ khi ngày càng có nhiều các nhà phát triển nhảy vào lĩnh vực này. Bên cạnh đó, chính phủ Mỹ cũng đưa ra nhiều chương trình hỗ trợ, điển hình là “Electrify America” (tạm dịch Điện khí hóa nước Mỹ) nhằm mau chóng nâng con số trạm sạc đa năng cũng như trải đều khắp các vùng miền tại quốc gia này.

Việt Nam đang ở đâu?

Người tiêu dùng Việt Nam thực sự biết và quan tâm tới xe hơi chạy điện chỉ sau khi VinFast chính thức tuyên bố đoạn tuyệt với xe động cơ đốt trong và tung ra cùng lúc nhiều mẫu xe điện cũng như các gói kích cầu, khuyến mại, thuê pin hấp dẫn. Tất nhiên, VinFast cũng gặp phải “rào cản trạm sạc” và dù đã có rất nhiều cố gắng đột phá nhưng thành công vẫn ở mức rất khiêm tốn.

tram xang di dong cho xe chay dien

VinFast có thế mạnh được hỗ trợ từ hệ sinh thái Vin với các khu đô thị, trung tâm thương mại, nghỉ dưỡng trải khắp đất nước. Các trạm sạc điện tập trung của VinFast thường có tối thiểu 5 trụ sạc nhanh DC30kW (công suất 30kW), 5 trụ sạc AC11kW, cùng lúc có thể cho phép nhiều xe sạc điện. Tại các tòa nhà chung cư, văn phòng, tùy theo quy mô công ty cũng triển khai từ 1-2 trụ sạc ô tô DC30kW kèm các trụ sạc AC11kW. Hiện các điểm sạc của VinFasst đã lên đến con số hàng ngàn và các công sạc là hàng chục ngàn, nhưng con số này vẫn còn là quá ít, chưa kể tới độ phủ của các trạm sạc cũng còn còn rất hạn chế.

Hạ tầng sạc VinFast chủ yếu tập trung vào các khu đô thị do VinGroup sở hữu, ngoài ra là một số các điểm dừng nghỉ trên xa lộ. Tuy nhiên, quan sát cho thấy, các điểm sạc tại “đất nhà” của Vin chưa phát huy tác dụng, rất nhiều trạm nguyên ngày không có xe điện nào sạc mà thay vào đó lại trở thành điểm đỗ cho xe … xăng. Các điểm sạc trên xa lộ cũng thường xuyên vắng bóng xe sạc, điều này gây nên sự lãng phí rất lớn về nguồn lực đầu tư hạ tầng.

Ngoài VinFast, trên thị trường gần đây cũng đã xuất hiện một số công ty bên thứ ba cung cấp giải pháp sạc điện cho xe hơi. Các mô hình trạm sạc này được đánh giá cao nhờ cung cấp khả năng sạc cho nhiều loại xe, cũng như được đặt ở các vị trí khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng. Tuy nhiên, việc triển khai không hề đơn giản bởi đòi hỏi nguồn lực lớn, thời gian đầu tư lâu và đặc biệt là khó khăn về quỹ đất.

tram xang di dong cho xe chay dien

Có thể so sánh một cách đơn giản, để nạp đầy xăng ta chỉ cần tối đa 15 phút, trong khi để nạp đầy điện con số này lên tới nhiều giờ. Suy ra, diện tích cần cho các trạm sạc điện sẽ lớn hơn rất nhiều so với diện tích của các trạm xăng. Đây là bài toán vô cùng nan giải, nếu không muốn nói là hoàn toàn bế tắc, xét theo hoàn cảnh thực tế nước ta hiện nay.

Ngoài những khó khăn nêu trên, còn rất nhiều rào cản đã và chưa lường hết. Đơn cử như các quy định về phòng cháy chữa cháy chưa “cởi trói” để có thể lắp đặt trạm sạc tại các tầng hầm chung cư, địa điểm không thể thích hợp hơn cho việc lắp trạm sạc. Như vậy có thể thấy, để hạ tầng trạm sạc có thể phát triển nhanh, đáp ứng nhu cầu người sử dụng và đáp ứng các mục tiêu mà Chính phủ đã đặt ra, rất cần sự chung tay của toàn bộ các thành phần trong xã hội. Cần sự ủng hộ từ người dân, sự sáng tạo và quyết tâm của các doanh nghiệp và tất nhiên cần nhất là sự hỗ trợ từ Chính quyền các cấp, thông qua các quyết sách phù hợp, thiết thực và mang tính khả thi cao.

“Ánh sáng cuối đường hầm”

Dù bức tranh toàn cảnh về các trạm sạc tập trung tại Việt Nam vẫn mang một màu xám “chủ đạo”, nhưng cũng vẫn còn có một giải pháp mang tính khả thi cao, đó là mô hình các trạm sạc tại gia và sạc di động theo xe. Đây cũng là nội dung chính mà bài viết muốn đề cập.

VinFast tiếp tục công ty đi đầu trong việc cung cấp trạm sạc tại gia / sạc di động cho các dòng xe điện của mình. Bên cạnh đó, trên thị trường cũng đã xuất hiện một số doanh nghiệp cung cấp các thiết bị này cho các dòng xe thương hiệu VinFast nói riêng và xe ô tô chạy điện nói chung.

tram xang di dong cho xe chay dien

Tại sự kiện gặp mặt chủ sở hữu xe điện toàn quốc diễn ra vào đầu năm nay, ông Nguyễn Mạnh Cường - Chủ tịch Công ty Cổ phần EverEV - một trong các nhà tài trợ chính của sự kiện cho biết: “Trong tháng 3, Vinfast giao được 915 xe điện thì Công ty cũng đã bán được hơn 300 bộ sạc gia đình”. Điều này chứng tỏ nhu cầu về sạc tại nhà của các khách hàng mua xe điện là rất lớn. Rõ ràng, trong khi hạ tầng sạc công cộng chưa đáp ứng được nhu cầu thì đây là một giải pháp hữu hiệu, mặc dù người mua sẽ phải trả thêm một khoản tiền ngoài tiền mua xe.

Bộ sạc gia đình (home charger) hiện nay đang được chào bán rộng rãi có thể phân làm 3 hạng theo công suất. Sạc AC có công suất lớn 22kW và 11kW phù hợp để sạc cho các loại xe con AV, nhưng đòi hỏi sử dụng nguồn điện 3 pha. Phổ thông nhất là Sạc AC sử dụng nguồn điện 1 pha có công suất 7kW, rất phù hợp khi sử dụng tại gia đình. Loại sạc này có thể lắp trong gara kín hoặc ở ngoải sân, nơi bạn thường xuyên đậu xe, nhưng cần có che chắn bảo vệ tốt, tránh các tác động của thời tiết.

tram xang di dong cho xe chay dien

Một lựa chọn được nhiều người ưa thích đó là sạc di động, có thể mang theo xe và sạc tại bất cứ nói nào có điện lưới. Với sạc di động, chủ nhân nên mua loại có khả năng chỉnh định dòng điện (công suất sẽ tăng, giảm theo yêu cầu), vì không phải nơi nào cũng có đủ nguồn điện 7kW 1 pha (tương ứng với Aptomat 40A), nếu bạn sạc “full power” thì buộc phải tắt các thiết bị khác.

Thêm một lưu ý, cũng tương tự như ổ cắm điện gia dụng, các quốc gia và cùng lãnh thổ hiện nay có các quy định riêng, không hoàn toàn thống nhất về ổ sạc điện cho xe hơi. Thậm chí các nhà sản xuất lớn như Tesla còn có chuẩn riêng cho mình, tạm hiểu là “xe điện nào phải cắm sạc điện ổ đó”. Tuy nhiên, với sự xuất thiện của các nhà sản xuất bên thứ ba, trên thị trường đã xuất hiện các ổ sạc đa năng, có thể đáp ứng việc sạc cho nhiều dòng xe khác nhau. Đây cũng là một trong những hướng đi đúng đắn nhằm đơn giản hóa việc sạc điện, đem lại sự tiên dụng cho người dùng.

tram xang di dong cho xe chay dien

Có thể bạn muốn biết?

Xây nhà mới phải kèm sạc điện

Theo thống kê, tại Anh có khoảng 80% xe điện được sạc tại nhà. Chính phủ Anh dưới thời Thủ tướng Boris Johnson đã chuẩn bị dự luật buộc các tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại xây mới phải lắp hệ thống sạc điện cho xe hơi. Việc thực thi sẽ giúp nước Anh tăng thêm khoảng 150.000 trạm sạc mỗi năm.

Một số quốc gia đã có quy định, các chung cư / khu đô thị phải có ít nhất 10% vị trí đỗ xe ưu tiên được trang bị bộ sạc xe điện cho xe EV.

Xạc kèm pin dự phòng

Gần đây, trên thị trường đã xuất hiện một số mấu xạc di động kèm pin dự phòng, có thể cung cấp điện đủ cho xe di chuyển thêm vài chục cây số, trước khi đến điểm có thể sạc từ điện lưới. Các bộ sạc này có ưu điểm là gọn nhẹ, trong lượng chỉ vài kilogram, nhưng khá đắc dụng khi cung cấp “một miếng khi đói” cho các chủ xe điện.

(Bài đăng ấn phẩm in Tạp chí Điện tử và Ứng dụng số 02 tháng 04/2023).

Có thể bạn quan tâm

Trung Quốc siết chặt xuất khẩu đất hiếm, đe dọa ngành công nghiệp ô tô toàn cầu

Trung Quốc siết chặt xuất khẩu đất hiếm, đe dọa ngành công nghiệp ô tô toàn cầu

Xe 365
Các hiệp hội ngành ô tô châu Âu đang cảnh báo về nguy cơ gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu sau khi Trung Quốc mở rộng hạn chế xuất khẩu đất hiếm - nguồn nguyên liệu sống còn trong sản xuất xe điện, pin và chất bán dẫn.
Cách mở cửa xe Tesla khi hệ thống điện ngưng hoạt động

Cách mở cửa xe Tesla khi hệ thống điện ngưng hoạt động

Xe 365
Cơ chế mở cửa thủ công trên các dòng Tesla thường bị chủ xe bỏ qua, dẫn đến nguy cơ mắc kẹt trong tình huống khẩn cấp. Dưới đây là hướng dẫn cách mở cửa xe Tesla khi hệ thống điện ngưng hoạt động.
PVOIL VOC 2025: Đường thi tăng từ 14 lên 24, cách tính điểm có thay đổi?

PVOIL VOC 2025: Đường thi tăng từ 14 lên 24, cách tính điểm có thay đổi?

Xe và phương tiện
Ban tổ chức giải đua xe địa hình PVOIL VOC 2025 khẳng định dù số lượng đường thi tăng gần gấp đôi so với năm trước nhưng sự thay đổi lớn nằm ở quy mô và hệ thống vận hành của giải đấu.
Giải đua xe Ô tô địa hình PVOIL VOC 2025 phá kỷ lục với 24 đường thi

Giải đua xe Ô tô địa hình PVOIL VOC 2025 phá kỷ lục với 24 đường thi

Xe 365
Số lượng đường thi của Giải đua xe Ô tô địa hình PVOIL VOC 2025 tăng kỷ lục từ 14 lên 24 đường, số bài thi mỗi hạng tăng 1,5 - 2 lần với gần 700 lượt trình diễn. Đường đua đêm Adventure huyền thoại quay trở lại sau 2 năm vắng bóng.
Ra mắt Mercedes-Benz GLS 450 4MATIC phiên bản kỷ niệm 30 năm tại Việt Nam

Ra mắt Mercedes-Benz GLS 450 4MATIC phiên bản kỷ niệm 30 năm tại Việt Nam

Xe 365
Mercedes-Benz Việt Nam (MBV) vừa cho ra mắt dòng xe Mercedes-Benz GLS 450 4MATIC Facelift phiên bản “Edition 30” kỷ niệm 30 năm tại thị trường Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
sương mờ
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
26°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
sương mờ
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
26°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
25°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
26°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
20°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
sương mờ
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
22°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16730 16999 17580
CAD 18276 18552 19169
CHF 32511 32895 33544
CNY 0 3470 3830
EUR 30052 30326 31352
GBP 34245 34635 35571
HKD 0 3258 3460
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14888 15476
SGD 19791 20073 20597
THB 727 790 843
USD (1,2) 26063 0 0
USD (5,10,20) 26104 0 0
USD (50,100) 26133 26152 26349
Cập nhật: 28/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,109 26,109 26,349
USD(1-2-5) 25,065 - -
USD(10-20) 25,065 - -
EUR 30,244 30,268 31,438
JPY 169.84 170.15 177.38
GBP 34,720 34,814 35,651
AUD 16,976 17,037 17,498
CAD 18,483 18,542 19,081
CHF 32,805 32,907 33,618
SGD 19,925 19,987 20,627
CNY - 3,656 3,755
HKD 3,334 3,344 3,429
KRW 16.94 17.67 18.98
THB 772.46 782 832.49
NZD 14,885 15,023 15,381
SEK - 2,765 2,848
DKK - 4,047 4,167
NOK - 2,597 2,675
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,866.34 - 6,586.58
TWD 777.66 - 937.04
SAR - 6,911.84 7,240.84
KWD - 83,714 88,591
Cập nhật: 28/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 30,054 30,175 31,304
GBP 34,482 34,620 35,607
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,528 32,659 33,579
JPY 168.55 169.23 176.35
AUD 16,901 16,969 17,519
SGD 19,945 20,025 20,569
THB 785 788 823
CAD 18,461 18,535 19,074
NZD 14,939 15,441
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 28/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16908 17008 17613
CAD 18458 18558 19160
CHF 32771 32801 33688
CNY 0 3673.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30238 30268 31293
GBP 34556 34606 35719
HKD 0 3390 0
JPY 169.77 170.27 177.32
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14994 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19947 20077 20810
THB 0 755.8 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14310000 14310000 14510000
SBJ 13000000 13000000 14510000
Cập nhật: 28/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,349
USD20 26,130 26,180 26,349
USD1 26,130 26,180 26,349
AUD 16,942 17,042 18,154
EUR 30,355 30,355 31,672
CAD 18,398 18,498 19,810
SGD 19,992 20,142 20,610
JPY 169.48 170.98 175.59
GBP 34,705 34,855 35,846
XAU 14,568,000 0 14,722,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/10/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Hà Nội - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Đà Nẵng - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Miền Tây - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Tây Nguyên - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Đông Nam Bộ - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Cập nhật: 28/10/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,310 ▼380K 14,510 ▼330K
Miếng SJC Nghệ An 14,310 ▼380K 14,510 ▼330K
Miếng SJC Thái Bình 14,310 ▼380K 14,510 ▼330K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,210 ▼330K 14,510 ▼330K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,210 ▼330K 14,510 ▼330K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,210 ▼330K 14,510 ▼330K
NL 99.99 13,600 ▼880K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,600 ▼880K
Trang sức 99.9 13,590 ▼880K 14,500 ▼330K
Trang sức 99.99 13,600 ▼880K 14,510 ▼330K
Cập nhật: 28/10/2025 18:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,431 ▼38K 14,512 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,431 ▼38K 14,513 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,412 ▲1267K 1,437 ▼38K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,412 ▲1267K 1,438 ▼38K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,397 ▼38K 1,427 ▼38K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 136,787 ▲122732K 141,287 ▲126782K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,686 ▼2850K 107,186 ▼2850K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 89,696 ▲80468K 97,196 ▲87218K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,706 ▼2318K 87,206 ▼2318K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 75,852 ▼2216K 83,352 ▼2216K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,162 ▼1585K 59,662 ▼1585K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Cập nhật: 28/10/2025 18:00