Trên tay bộ đôi laptop OLED mỏng nhẹ đến từ ASUS

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
ASUS Zenbook S13 OLED và ASUS Vivoook 14X OLED hiện đang là mẫu laptop mỏng nhẹ nhất thế giới và laptop đồ hoạ dành cho sinh viên đáng giá nhất. Vậy bộ đôi laptop này đã được ASUS trang bị những gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhanh.
tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

Nếu như Zenbook tiếp tục là dòng laptop dành cho doanh nhân, người dùng văn phòng, cần một chiếc laptop nhỏ gọn, mỏng nhẹ, thì Vivobook vẫn là dòng sản phẩm hướng đến đối tượng học sinh, sinh viên, được trang bị card đồ hoạ mạnh mẽ trong một mức giá dễ tiếp cận.

ASUS Zenbook S13 OLED:

tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

Tiếp tục thừa hưởng thiết kế sang trọng, Zenbook S13 OLED đã được sử dụng vật liệu và thiết kế mới giúp cho chiếc máy mỏng nhẹ, với tổng trọng lượng của máy chỉ 1kg và dày 1cm.

Điểm đáng chú ý là dù chỉ chừng 1kg nhưng Zenbook S13 OLED lại có cảm giác khá là đầm chắc, kiểu không bị rỗng bên trong. Điều này chứng tỏ ASUS đã có những cải tiến rất đáng giá trong việc thiết kế lại toàn bộ bên trong máy.

Một điểm nhấn khác cũng đến từ thiết kế của ASUS Zenbook S13 OLED đó là phần mặt A và hầu hết bề mặt máy có cảm giác như đang chạm vào bề mặt giấy. Cái cảm giác mịn màng, thật sự mang lại sự khác biệt với hầu hết các laptop trên thị trường hiện nay.

tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

Một điểm cải tiến nữa trên Zenbook S13 OLED đó là màn hình OLED. Dù vẫn sở hữu màn hình 13inch, độ phân giải 2,8K nhưng màn hình Lumina OLED mang đến trải nghiệm trực tiếp khá là khác biệt. Khả năng hiển thị màu sắc tốt hơn, sắc màu bắt mắt và tươi sáng. Tỉ lệ khung hình 16:10 cũng giúp cho nội dung hiển thị nhiều hơn.

Nhiều người đánh giá, tần số quét hình 60Hz có vẻ chưa phù hợp với một cỗ máy thời thượng như Zenbook S13 OLED, tuy nhiên khi trải nghiệm nhanh thì mình vẫn thấy được sự liền mạch và mượt mà.

tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

Hiệu năng của máy có Intel Core i7, RAM 32GB và bộ nhớ lưu trữ lên đến 1TB. Ngoài ra, Zenbook S13 OLED cũng đạt tiêu chuẩn Intel EVO thế hệ mới, tiêu chuẩn về pin và tốc độ phản hồi đóng mở máy. Không quá wow, nhưng cấu hình này hoàn toàn ổn cho những nhu cầu văn phòng cơ bản.

tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

Đồng thời, dù có thiết kế rất mỏng nhek nhưng Zenbook S13 OLED vẫn được trang bị 2 quạt tản nhiệt, tất cả các cổng kết nối cơ bản, như cổng USB Type A, 2 cổng USB Type C và có cả cổng HDMI để có thể xuất hình, trình chiếu.

tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

Một điểm cộng rất đáng giá là ASUS Zenbook S13 OLED có củ sạc rất mỏng nhẹ, thật sự ‘xứng đôi vừa lứa’ với thiết kế tổng thể của máy. Chưa kể, công suất lên đến 65W, giúp người dùng nhanh chóng tái nạp năng lượng cho máy mà không cảm thấy phiền toái khi cần mang theo trong mỗi chuyến đi.

ASUS Vivobook 14X OLED:

tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

Giữ được cái hồn Vivobook, Vivobook với thiết kế trẻ trung và tinh giản, thật sự là một lựa chọn đáng giá dành cho các bạn học sinh, sinh viên. Toàn bộ thân máy được hoàn thiện từ kim loại nên mang lại cảm giác chắc chắn và sang trọng.

tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

Một vài điểm nhấn điểm xuyến mang đến nét chấm phá cá tính trên bề mặt như vốn có của dòng Vivobook. Trong khi màn hình bên trong đã được ASUS trang bị màn hình OLED với độ phân giải 2.8K sắc nét và tần số quét 90Hz mượt mà.

Với độ bao phủ màu lên đến 100% DCI-P3, giới chuyên gia đánh giá Vivobook rất phù hợp với các tác vụ đồ hoạ, cho độ chính xác màu cao. Tất nhiên đây cũng sẽ là chỉ số lý tưởng khi xem film cũng như chơi game nhờ độ tươi và độ nịn mắt mà màn hình này mang lại.

tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

Cấu hình của ASUS Vivobook 14X OLED cũng được đánh giá là ổn trong phân khúc khi được trang bị vi xử lý Intel Core i9 13900H, RAM 16GB và bộ nhớ lưu trữ 512GB.

Một điểm nhấn đặc biệt trên chiếc máy này đó là những thông số về hiệu năng, tinh chỉnh màn hình đều được thực hiện thông qua phần mềm ProArt hub, phần mềm chuyên dụng cho những sản phẩm đồ hoạ của ASUS.

Bộ đôi sản phẩm chính thức được lên kệ từ hôm nay, 23/5/2023

tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

tren tay bo doi laptop oled mong nhe den tu asus

Chi tiết xem thêm https://www.asus.com/vn/

Có thể bạn quan tâm

Huawei ra mắt tablet lý tưởng dưới 10 triệu đồng

Huawei ra mắt tablet lý tưởng dưới 10 triệu đồng

Điện tử tiêu dùng
Theo Huawei, mẫu máy tính bảng HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte mới được ra mắt thị trường hôm nay sẽ mở ra một kỷ nguyên của năng suất di động cho giới trẻ, đồng hành cho những khởi đầu đầy hứng khởi.
REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

Văn phòng
Xiaomi cho biết, REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán từ hôm nay ngày 10/10 với loạt nâng cấp đáng giá, giúp người dùng có thêm lựa chọn mới.
LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

Văn phòng
LG cho biết, dòng màn hình gaming LG UltraGear không chỉ đạt tần số quét lên đến 300Hz, mà còn là bước đi chiến lược của LG để mang những trải nghiệm chơi game mượt mà và sống động nhất đến với đa dạng người dùng.
ViewSonic ra mắt dòng máy chiếu laser LSD400 Series độ sáng cao

ViewSonic ra mắt dòng máy chiếu laser LSD400 Series độ sáng cao

Điện tử tiêu dùng
Điểm đáng chú ý, LSD400 Series gồm ba model: LSD400W, LSD400HDLSD400HD-ST (short throw) và tất cả đều sở hữu độ sáng cao đến 4.000 ANSI Lumens, công nghệ laser thế hệ 3, tuổi thọ lên đến 30.000 giờ và mức giá công bố đã bao gồm VAT khá cạnh tranh so với thị trường. Trong đó LSD400W có giá khoảng 31,6 triệu đồng và LSD400HD có giá khoảng 36 triệu đồng.
Wacom ra mắt bộ đôi sản phẩm mới

Wacom ra mắt bộ đôi sản phẩm mới

Điện tử tiêu dùng
Hai dòng bảng vẽ màn hình mới bao gồm Wacom MovinkPad 11 và Wacom One 14. Trong đó Wacom MovinkPad là sự đột phá về bảng vẽ sáng tạo di động, một thiết bị đa năng “tất-cả-trong-một” sử dụng hệ điều hành Android 14, còn Wacom One 14 với màn hình 14-inch IPS chuẩn Full HD được thiết kế siêu nhẹ chỉ 750-gram cùng bút Pro Pen 3 mang đến độ phản hồi bút nhạy bén.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
26°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
28°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
24°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
24°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
29°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 28°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
22°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
19°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
27°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
27°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
16°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
20°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
15°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
20°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
25°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 31/12/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,240 ▼30K 15,440 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 15,240 ▼30K 15,440 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 15,240 ▼30K 15,440 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 15,500
NL 99.99 14,480
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480
Trang sức 99.9 14,790 15,390
Trang sức 99.99 14,800 15,400
Cập nhật: 31/12/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,524 ▼3K 15,442 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,524 ▼3K 15,443 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,479 ▲1K 1,509 ▲1K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,479 ▲1K 151 ▼1358K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,459 ▲1K 1,494 ▲1K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,421 ▲99K 147,921 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,711 ▲75K 112,211 ▲75K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,252 ▲68K 101,752 ▲68K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,793 ▲61K 91,293 ▲61K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,759 ▲58K 87,259 ▲58K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,956 ▲42K 62,456 ▲42K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Cập nhật: 31/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17059 17329 17911
CAD 18642 18920 19541
CHF 32503 32887 33540
CNY 0 3470 3830
EUR 30213 30487 31514
GBP 34556 34949 35894
HKD 0 3245 3447
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14873 15463
SGD 19925 20207 20724
THB 750 813 867
USD (1,2) 26010 0 0
USD (5,10,20) 26051 0 0
USD (50,100) 26080 26099 26377
Cập nhật: 31/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,077 26,077 26,377
USD(1-2-5) 25,034 - -
USD(10-20) 25,034 - -
EUR 30,411 30,435 31,690
JPY 164.75 165.05 172.46
GBP 34,922 35,017 35,957
AUD 17,320 17,383 17,892
CAD 18,848 18,909 19,509
CHF 32,836 32,938 33,714
SGD 20,053 20,115 20,796
CNY - 3,702 3,812
HKD 3,320 3,330 3,423
KRW 16.88 17.6 18.95
THB 798.04 807.9 862.6
NZD 14,897 15,035 15,435
SEK - 2,811 2,902
DKK - 4,068 4,198
NOK - 2,572 2,656
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,066.18 - 6,828.56
TWD 759.05 - 916.7
SAR - 6,896.03 7,240.85
KWD - 83,131 88,234
Cập nhật: 31/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,075 26,077 26,377
EUR 30,275 30,397 31,566
GBP 34,737 34,877 35,872
HKD 3,307 3,320 3,433
CHF 32,596 32,727 33,660
JPY 164.01 164.67 172.07
AUD 17,253 17,322 17,893
SGD 20,096 20,177 20,757
THB 813 816 854
CAD 18,831 18,907 19,494
NZD 14,955 15,483
KRW 17.50 19.18
Cập nhật: 31/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26070 26070 26377
AUD 17240 17340 18268
CAD 18824 18924 19943
CHF 32768 32798 34385
CNY 0 3719.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30403 30433 32161
GBP 34855 34905 36674
HKD 0 3390 0
JPY 164.46 164.96 175.47
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14997 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20064 20194 20926
THB 0 780 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15270000 15270000 15470000
SBJ 13000000 13000000 15470000
Cập nhật: 31/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,085 26,135 26,377
USD20 26,085 26,135 26,377
USD1 23,865 26,135 26,377
AUD 17,283 17,383 18,511
EUR 30,544 30,544 31,982
CAD 18,770 18,870 20,195
SGD 20,141 20,291 20,866
JPY 164.88 166.38 171.08
GBP 34,944 35,094 35,903
XAU 15,268,000 0 15,472,000
CNY 0 3,602 0
THB 0 816 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/12/2025 11:00