Việt Nam đã có kết quả đánh giá máy bay COMAC C909 của Trung Quốc

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Việt Nam đã có kết quả đánh giá máy bay COMAC C909 của Trung Quốc. Cu thể, Cục Hàng không Việt Nam đã báo cáo Bộ Xây dựng về khảo sát tiêu chuẩn thiết kế chế tạo máy bay COMAC C909 của Trung Quốc và quy trình để khai thác máy bay này tại Việt Nam.
Việt Nam đã có kết quả đánh giá máy bay COMAC C909 của Trung Quốc
Ảnh minh họa

Theo báo cáo, khảo sát cho thấy hệ thống quy chế an toàn của Trung Quốc được thiết lập tương tự như cách tổ chức của Cục Hàng không liên bang Mỹ (FAA). Các quy định liên quan đến thiết kế, chế tạo máy bay của Trung Quốc cũng tương đương hệ thống quy định và tiêu chuẩn của FAA.

Để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chứng nhận, C909 đã hoàn thành 3.418 báo cáo tuân thủ, 300 nội dung kiểm tra và thử nghiệm máy bay dưới đất, hoàn thành 2.942 chuyến bay với 5.257 giờ bay thử nghiệm…

Để đưa máy bay COMAC vào khai thác tại Việt Nam, Cục Hàng không kiến nghị Bộ Xây dựng sửa đổi một số điều của nghị định số 92/2016/NĐ CP về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và một số điều thông tư số 01/2011/TT-BGTVT của bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay theo hướng công nhận các tiêu chuẩn chứng nhận đủ điều kiện bay của Trung Quốc làm cơ sở cho nhập khẩu máy bay vào Việt Nam.

Sau khi đảm bảo các quy định pháp lý về công nhận tiêu chuẩn chứng nhận đủ điều kiện bay, Cục Hàng không Việt Nam triển khai thực hiện quy trình tiếp theo để các hãng hàng không Việt Nam có thể khai thác máy bay COMAC theo hình thức thuê ướt (thuê cả máy bay và tổ bay) hoặc thuê khô (chỉ thuê máy bay).

Ngoài ra, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện công tác kiểm tra, giám sát an toàn trao đổi, thống nhất với Cục Hàng không dân dụng Trung Quốc về trách nhiệm và chuyển giao trách nhiệm giám sát an toàn khi cần thiết đối với máy bay thuê ướt.

Theo Cục Hàng không, máy bay ARJ21 (C909) là loại máy bay phản lực chở khách tầm ngắn đến trung bình, sức chứa từ 78 đến 95 hành khách, tầm bay khoảng 1.200 - 2.000 hải lý. Chiều dài thân máy bay 33,46m, sải cánh 27,29m, chiều cao 8,44m. Tốc độ hành trình khoảng 825km/h, trần bay tối đa 12.200m.

Trang thiết bị chính lắp trên máy bay gồm hai động cơ GE CF34-10A của General Electric (Mỹ), Landing gear của Liebherr Aerospace (Pháp), động cơ phụ (APU) của Hamilton Sunstrand (Mỹ), các thiết bị thuộc Flight control của Honeywell (Mỹ), thiết bị thuộc hệ thống điện, điện tử của Rockwell Collins (Mỹ).

Trong số 22 nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM) quan trọng, có 3 nhà sản xuất của Trung Quốc (chiếm tỉ lệ 13,6%).

Tính đến 5-1-2025, có 160 máy bay C909 đã được cung cấp đến 12 hãng hàng không. Trong đó có 11 hãng của Trung Quốc và 1 hãng của Indonesia; đã chuyên chở hơn 19,16 triệu hành khách trên tổng cộng 633 đường bay tới 158 thành phố, 181 sân bay với giờ bay tích lũy hơn 550.000 giờ bay và hơn 330.000 lượt cất hạ cánh.

Qua dữ liệu báo cáo của COMAC, không có tai nạn, sự cố nghiêm trọng xảy ra với máy bay C909 kể từ khi tàu bay này đi vào hoạt động. Trong năm 2024, giờ bay trung bình khai thác máy bay C909 hằng ngày vào khoảng 5,2 giờ với độ tin cậy hơn 99%.

Thông tin thêm cho bạn

Với thiết kế thân rộng đột phá được phát triển hoàn toàn bởi kỹ sư Trung Quốc, C909 kết hợp giữa công nghệ tiên tiến và triết lý Đông phương. Các vật liệu composite tiên tiến chiếm tới 35% cấu trúc máy bay, giúp giảm trọng lượng đáng kể trong khi vẫn đảm bảo độ bền vượt trội. Hệ thống động cơ kép được phát triển thông qua hợp tác Trung-Nga hứa hẹn mang lại hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu vượt trội những gì thị trường từng biết đến.

Điều khiến C909 thực sự khác biệt nằm ở triết lý thiết kế nội thất "con người là trung tâm", một sự pha trộn tinh tế giữa công nghệ hiện đại và yếu tố văn hóa Á Đông. Từ hệ thống giải trí tích hợp trí tuệ nhân tạo có khả năng nhận diện tâm trạng hành khách đến cabin được thiết kế theo phong thủy để tối ưu hóa năng lượng và sự thoải mái, C909 không chỉ là phương tiện di chuyển mà còn là trải nghiệm văn hóa trên không.

Có thể bạn quan tâm

ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

Xe 365
Trong bối cảnh ngành công nghiệp ô tô đang trải qua cuộc cách mạng số hóa mạnh mẽ với sự gia tăng vượt bậc của các hệ thống kết nối, phần mềm phức tạp và tính năng tự lái, an ninh mạng đã trở thành một yếu tố sống còn, không chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn của người lái và hành khách mà còn đến uy tín của nhà sản xuất. Để giải quyết thách thức này, tiêu chuẩn ISO/SAE 21434: Road vehicles - Cybersecurity engineering đã ra đời, cung cấp một khuôn khổ toàn diện để quản lý rủi ro an ninh mạng trong suốt vòng đời của xe hơi. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các khía cạnh quan trọng của tiêu chuẩn ISO/SAE 21434, làm rõ tầm quan trọng và tác động của nó đối với ngành công nghiệp ô tô hiện đại.
Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Cuộc sống số
Ngày 12/6, miền Tây Ấn Độ trở thành điểm đen trong lịch sử hàng không khi một chiếc Boeing 787 Dreamliner của Air India, chở theo 242 người, gặp nạn sau khi cất cánh, khiến toàn bộ hành khách và phi hành đoàn thiệt mạng, trừ một người sống sót duy nhất.
4 mẫu xe điện Mỹ thống trị thị trường hạng sang với giá từ 3 tỷ đồng

4 mẫu xe điện Mỹ thống trị thị trường hạng sang với giá từ 3 tỷ đồng

Xe và phương tiện
4 mẫu xe điện Mỹ đắt nhất thế giới có giá từ 3-8 tỷ đồng, dẫn đầu bởi Cadillac Celestiq và Lucid Air Sapphire.
Tesla sắp thử nghiệm robotaxi đầu tiên tại Austin từ 22/6

Tesla sắp thử nghiệm robotaxi đầu tiên tại Austin từ 22/6

Xe và phương tiện
Tỷ phú Elon Musk công bố Tesla dự kiến ra mắt dịch vụ robotaxi với 10-20 xe Model Y tự lái tại Austin, Texas (Mỹ) từ ngày 22/6/2025.
Ford Việt Nam mở rộng dịch vụ lưu động 4 giờ tới Tp HCM

Ford Việt Nam mở rộng dịch vụ lưu động 4 giờ tới Tp HCM

Xe 365
Sau khi triển khai thành công tại Hà Nội, dịch vụ lưu động 4 giờ hoặc miễn phí đã được Ford Việt Nam triển khai tới khách hàng khu vực Tp HCM.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 31°C
mưa vừa
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
25°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
22°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
23°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
25°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16433 16701 17284
CAD 18550 18827 19444
CHF 31352 31731 32383
CNY 0 3570 3690
EUR 29494 29765 30798
GBP 34446 34837 35788
HKD 0 3199 3401
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15362 15953
SGD 19803 20085 20616
THB 713 776 830
USD (1,2) 25873 0 0
USD (5,10,20) 25913 0 0
USD (50,100) 25941 25975 26282
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,922 25,922 26,282
USD(1-2-5) 24,885 - -
USD(10-20) 24,885 - -
GBP 34,739 34,833 35,705
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 31,610 31,709 32,506
JPY 176.28 176.6 184.09
THB 757.64 766.99 820.57
AUD 16,647 16,707 17,176
CAD 18,738 18,798 19,353
SGD 19,931 19,993 20,667
SEK - 2,669 2,761
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,962 4,098
NOK - 2,560 2,648
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,313 15,455 15,905
KRW 17.63 18.39 19.85
EUR 29,637 29,661 30,886
TWD 799.06 - 966.71
MYR 5,733.5 - 6,465.92
SAR - 6,838.07 7,197.64
KWD - 82,978 88,243
XAU - - -
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,942 26,282
EUR 29,478 29,596 30,714
GBP 34,583 34,722 35,716
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,405 31,531 32,441
JPY 175.72 176.43 183.75
AUD 16,586 16,653 17,187
SGD 19,976 20,056 20,602
THB 776 779 814
CAD 18,731 18,806 19,333
NZD 15,406 15,912
KRW 18.21 20.05
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26280
AUD 16614 16714 17287
CAD 18729 18829 19386
CHF 31595 31625 32510
CNY 0 3603.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29765 29865 30637
GBP 34749 34799 35912
HKD 0 3320 0
JPY 176.27 177.27 183.8
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15473 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19958 20088 20819
THB 0 742.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,250
USD20 25,950 26,000 26,250
USD1 25,950 26,000 26,250
AUD 16,652 16,802 17,873
EUR 29,798 29,948 31,126
CAD 18,670 18,770 20,089
SGD 20,028 20,178 20,657
JPY 176.79 178.29 182.98
GBP 34,831 34,981 35,776
XAU 11,738,000 0 11,942,000
CNY 0 3,487 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,400 119,400
AVPL/SJC HCM 117,400 119,400
AVPL/SJC ĐN 117,400 119,400
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 11,090
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.500 116.200
TPHCM - SJC 117.400 119.400
Hà Nội - PNJ 113.500 116.200
Hà Nội - SJC 117.400 119.400
Đà Nẵng - PNJ 113.500 116.200
Đà Nẵng - SJC 117.400 119.400
Miền Tây - PNJ 113.500 116.200
Miền Tây - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 116.200
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 116.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 116.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 115.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 115.290
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 114.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 114.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 86.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 67.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 105.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 70.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 75.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 43.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 38.230
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,825
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,740 11,940
Miếng SJC Nghệ An 11,740 11,940
Miếng SJC Hà Nội 11,740 11,940
Cập nhật: 21/06/2025 05:00