Việt Nam xếp vị trí thứ 16 trong danh sách 20 quốc gia giàu nhất châu Á

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo báo cáo của trang tài chính Insider Monkey, Việt Nam đứng ở vị trí thứ 16 trong danh sách xếp hạng 20 quốc gia giàu nhất châu Á. Trong bảng xếp hạng này, ba quốc gia dẫn đầu là Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ.

viet nam xep vi tri thu 16 trong danh sach 20 quoc gia giau nhat chau a

Việt Nam xếp vị trí thứ 16 trong danh sách 20 quốc gia giàu nhất châu Á

Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), khu vực châu Á, bao gồm 55 quốc gia và vùng lãnh thổ, đã cho thấy khả năng phục hồi trong bối cảnh toàn cầu đang không ổn định. Trong số đó, Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ là ba quốc gia giàu nhất châu Á.

Dự kiến tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của các quốc gia châu Á sẽ đạt 5,3% vào năm 2023 và 5,4% vào năm 2024.

Đối với ASEAN, tốc độ tăng trưởng GDP thực tế dự kiến đạt 4,6% vào năm 2023 và 4,8% vào năm 2024. Mặc dù thấp hơn so với năm 2022, nhưng vẫn cho thấy khả năng phục hồi dựa trên dự báo của OECD.

Trong khi đó, khu vực châu Á - Thái Bình Dương được dự đoán sẽ có mức tăng trưởng cao hơn, theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Để xác định danh sách các quốc gia giàu nhất châu Á, Insider Monkey đã phân tích dữ liệu về sự giàu có toàn cầu từ Tập đoàn tài chính Credit Suisse cho đến cuối năm 2021. Phương pháp sử dụng chỉ dựa trên tài sản tài chính và phi tài chính mà không tính nợ.

Tuy nhiên, Insider Monkey không xem xét các yếu tố khác góp phần vào sự giàu có tổng thể của một quốc gia, chẳng hạn như tài nguyên tự nhiên, cơ sở hạ tầng, nhân lực hoặc tiềm năng kinh tế.

Với Việt Nam, báo cáo xếp hạng nhận thấy rằng mặc dù là một quốc gia đang phát triển với thu nhập trung bình thấp, Việt Nam đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nổi bật, trở thành một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất trong thế kỷ XXI.

Việt Nam cũng là thành viên của một số tổ chức quốc tế và liên chính phủ như ASEAN, APEC, CPTPP, Phong trào Không liên kết, OIF và WTO. Tổng tài sản của Việt Nam vào năm 2021 đạt 985 tỷ USD, đánh dấu sự giàu có của quốc gia này trong khu vực châu Á.

Xếp hạng về tổng tài sản của 20 quốc gia, vùng lãnh thổ ở châu Á

1. Trung Quốc: Tổng tài sản 85.107 nghìn tỉ USD.

2. Nhật Bản: Tổng tài sản 25.692 nghìn tỉ USD.

3. Ấn Độ: Tổng tài sản 14.225 nghìn tỉ USD.

4. Hàn Quốc: Tổng tài sản 10.149 nghìn tỉ USD.

5. Đài Loan: Tổng tài sản 5.878 nghìn tỉ USD.

6. Đặc khu hành chính Hong Kong: Tổng tài sản 3.492 nghìn tỉ USD.

7. Indonesia: Tổng tài sản 3.405 nghìn tỉ USD.

8. Iran: Tổng tài sản 2.292 nghìn tỉ USD.

9. Saudi Arabia: Tổng tài sản 2.073 nghìn tỉ USD.

10. Singapore: Tổng tài sản 1.766 nghìn tỉ USD.

11. Israel: Tổng tài sản 1.564 nghìn tỉ USD.

12. Thái Lan: Tổng tài sản 1.341 nghìn tỉ USD.

13. Thổ Nhĩ Kỳ: Tổng tài sản 1.142 nghìn tỉ USD

14. Bangladesh: Tổng tài sản 1.022 nghìn tỉUSD.

15. Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất: Tổng tài sản 994 tỉ USD.

16. Việt Nam: Tổng tài sản 985 tỉ USD.

17. Pakistan: Tổng tài sản 640 tỉ USD.

18. Malaysia: Tổng tài sản 615 tỉ USD.

19. Kuwait: Tổng tài sản 545 tỉ USD.

20. Kazakhstan: Tổng tài sản 523 tỉ USD.

Có thể bạn quan tâm

MoMo xây dựng bộ 3 giải pháp giúp tiểu thương tháo gỡ khó khăn

MoMo xây dựng bộ 3 giải pháp giúp tiểu thương tháo gỡ khó khăn

Giao dịch số
Thông qua bộ giải pháp số hoá toàn diện, với lộ trình 3 bước cụ thể, dễ áp dụng và sát với thực tế vận hành của các hộ kinh doanh cá thể và tạp hoá truyền thống, Tập đoàn Công nghệ Tài chính MoMo đã giúp tiểu thương tháo gỡ khó khăn.
Du lịch Việt Nam cần hướng đến các thị trường mới nổi

Du lịch Việt Nam cần hướng đến các thị trường mới nổi

Kinh tế số
Dữ liệu mới đây từ Yango Ads cho thấy các xu hướng của du khách đến từ những thị trường mới nổi, từ đó đưa ra lời khuyên chiến lược và gợi ý nhiều công cụ kỹ thuật số giúp đẩy mạnh sự phát triển của du lịch Việt Nam.
Trump tuyên bố áp thuế 35% đối với hàng nhập khẩu từ Canada từ ngày 1-8

Trump tuyên bố áp thuế 35% đối với hàng nhập khẩu từ Canada từ ngày 1-8

Thị trường
Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump ngày 10-7 tuyên bố áp thuế 35% đối với hàng hóa nhập khẩu từ Canada, với hiệu lực bắt đầu từ ngày 1-8, nhằm đáp trả các biện pháp trả đũa thuế quan từ Ottawa.
Áp lực lạm phát 6 tháng cuối năm sẽ không lớn

Áp lực lạm phát 6 tháng cuối năm sẽ không lớn

Thị trường
Dự báo lạm phát nửa cuối năm 2025, chuyên gia đánh giá, áp lực lạm phát cũng sẽ không lớn. Với giả định CPI trong 6 tháng cuối sẽ tăng trung bình 0,27%/tháng, tương đương mức tăng trung bình trong 6 tháng cuối năm của giai đoạn 2015-2024, lạm phát trung bình cả năm 2025 được dự báo ở mức 3,4%.
Độc lạ chương trình trải nghiệm Galaxy Z Fold7 tại nhà của FPT Shop

Độc lạ chương trình trải nghiệm Galaxy Z Fold7 tại nhà của FPT Shop

Kinh tế số
Chương trình được triển khai từ ngày 11/07 đến 25/07/2025, theo đó mỗi ngày sẽ có 30 suất trải nghiệm tại mỗi thành phố, linh hoạt trong khung giờ từ 10:00 đến 19:00.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
29°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
23°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
24°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
27°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
40°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
28°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16627 16896 17474
CAD 18554 18831 19453
CHF 32182 32564 33212
CNY 0 3570 3690
EUR 29904 30177 31202
GBP 34332 34723 35660
HKD 0 3198 3400
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15354 15941
SGD 19859 20141 20667
THB 721 784 838
USD (1,2) 25868 0 0
USD (5,10,20) 25908 0 0
USD (50,100) 25936 25970 26310
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,950 25,950 26,310
USD(1-2-5) 24,912 - -
USD(10-20) 24,912 - -
GBP 34,676 34,770 35,644
HKD 3,270 3,279 3,379
CHF 32,448 32,548 33,363
JPY 173.7 174.01 181.39
THB 768.03 777.52 832.86
AUD 16,848 16,909 17,381
CAD 18,756 18,816 19,358
SGD 20,009 20,071 20,742
SEK - 2,671 2,763
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,021 4,160
NOK - 2,527 2,615
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,301 15,443 15,890
KRW 17.49 18.24 19.69
EUR 30,091 30,115 31,328
TWD 805.38 - 974.35
MYR 5,746.45 - 6,481.95
SAR - 6,850.57 7,210.11
KWD - 83,264 88,525
XAU - - -
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,950 26,290
EUR 29,877 29,997 31,121
GBP 34,452 34,590 35,577
HKD 3,262 3,275 3,380
CHF 32,169 32,298 33,226
JPY 172.91 173.60 180.84
AUD 16,754 16,821 17,362
SGD 20,018 20,098 20,646
THB 783 786 821
CAD 18,727 18,802 19,329
NZD 15,353 15,859
KRW 18.09 19.85
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25955 25955 26315
AUD 16808 16908 17473
CAD 18741 18841 19392
CHF 32425 32455 33341
CNY 0 3608.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30184 30284 31056
GBP 34662 34712 35822
HKD 0 3330 0
JPY 173.42 174.42 180.97
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15473 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20020 20150 20880
THB 0 750.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10500000 10500000 12100000
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,765 26,000 26,260
USD20 25,765 26,000 26,260
USD1 25,765 26,000 26,260
AUD 16,843 16,993 18,064
EUR 30,221 30,371 31,555
CAD 18,685 18,785 20,101
SGD 20,086 20,236 20,714
JPY 173.87 175.37 180.02
GBP 34,711 34,861 35,750
XAU 11,908,000 0 12,112,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 786 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,100 121,100
AVPL/SJC HCM 119,100 121,100
AVPL/SJC ĐN 119,100 121,100
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 10,960
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 10,950
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115.200 118.200
TPHCM - SJC 119.100 121.100
Hà Nội - PNJ 115.200 118.200
Hà Nội - SJC 119.100 121.100
Đà Nẵng - PNJ 115.200 118.200
Đà Nẵng - SJC 119.100 121.100
Miền Tây - PNJ 115.200 118.200
Miền Tây - SJC 119.100 121.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.100 121.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.100 121.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.600 117.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.480 116.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.760 116.260
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.530 116.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.480 87.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.150 68.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.360 48.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.860 107.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.080 71.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.770 76.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.280 79.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.560 44.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.290 38.790
Cập nhật: 16/07/2025 02:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,910 12,110
Miếng SJC Nghệ An 11,910 12,110
Miếng SJC Hà Nội 11,910 12,110
Cập nhật: 16/07/2025 02:45