VinFast EB 6: khi xe buýt điện 'hiểu' học sinh

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
VinFast tung ra thị trường xe buýt điện EB 6 cỡ nhỏ với công nghệ không bỏ quên học sinh, pin cho phạm vi di chuyển 250km, dự kiến xuất xưởng cuối năm 2025.
Hà Nội đề xuất thí điểm chuyển đổi 9 tuyến xe buýt truyền thống sang xe buýt điện Hà Nội đề xuất thí điểm chuyển đổi 9 tuyến xe buýt truyền thống sang xe buýt điện
3 tuyến xe buýt điện mới được khai trương tại Hà Nội 3 tuyến xe buýt điện mới được khai trương tại Hà Nội
Giao thông xanh: VinBus ra mắt tuyến buýt điện độc quyền tại sân bay Tân Sơn Nhất Giao thông xanh: VinBus ra mắt tuyến buýt điện độc quyền tại sân bay Tân Sơn Nhất

VinFast vừa chính thức ra mắt dòng xe buýt điện cỡ nhỏ EB 6 với phiên bản đặc biệt dành cho học sinh, tích hợp hệ thống giám sát S2S (Secure to Safe) và nhiều công nghệ thông minh nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho học sinh.

Theo thông báo từ VinFast, mẫu xe buýt điện cỡ nhỏ EB 6 có hai phiên bản: xe buýt điện đô thị và xe chuyên chở học sinh. Cả hai phiên bản đều sử dụng chung nền tảng thiết kế, khung gầm và động cơ điện.

VinFast EB 6: khi xe buýt điện 'hiểu' học sinh
Ảnh: otofunnews

Xe có kích thước 6.200 x 2.200 x 2.900 mm với khoảng sáng gầm tối thiểu 180 mm khi đầy tải, phù hợp với điều kiện vận hành tại các đô thị lớn và liên tỉnh. EB 6 được trang bị động cơ điện công suất tối đa 140 kW, mô-men xoắn cực đại 420 Nm với hệ dẫn động cầu sau, cho phép xe đạt tốc độ tối đa 90 km/h.

Về khả năng vận hành, xe sử dụng pin LFP dung lượng 179,5 kWh, cho phép di chuyển hơn 250 km sau mỗi lần sạc đầy. Thời gian sạc từ 20% lên 80% chỉ mất khoảng 70 phút với công suất sạc nhanh DC tối đa 120 kW.

Thiết kế thông minh, công nghệ an toàn vượt trội

Điểm nổi bật của mẫu xe buýt điện cỡ nhỏ EB 6 là hệ thống an toàn tiên tiến bao gồm phanh đĩa trước/sau, chống bó cứng phanh (ABS), phân phối lực phanh điện tử (EBD), hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), cân bằng điện tử (ESC) và chống trôi xe trên dốc (ASF). Đặc biệt, phiên bản xe buýt học đường còn được trang bị thêm hệ thống điểm danh và cảnh báo, đảm bảo không xảy ra tình trạng bỏ quên học sinh trên xe - một vấn đề đang được quan tâm trong thời gian gần đây.

Phiên bản xe chở học sinh còn có nhiều trang bị đặc biệt như: túi cứu thương, camera giám sát khu vực tài xế, màn hình LED 21 inch kèm bộ điều khiển, máy lọc không khí và cảm biến chất lượng không khí, cùng ứng dụng cho phụ huynh theo dõi hành trình và thanh toán, tích điểm.

Hai phiên bản của EB 6 được thiết kế với cấu hình nội thất khác biệt, phù hợp với mục đích sử dụng. Phiên bản xe buýt đô thị có sức chứa 30 người, bao gồm 11 ghế ngồi cho hành khách, 1 chỗ cho xe lăn, 1 chỗ cho tài xế và 17 chỗ đứng, đi kèm các trang bị tiêu chuẩn phục vụ hoạt động xe buýt công cộng.

Trong khi đó, phiên bản xe chuyên chở học sinh có sức chứa 20 người (19 ghế hành khách và 1 chỗ tài xế), với mỗi ghế đều được trang bị dây an toàn và các tiện nghi công nghệ phù hợp với nhu cầu thực tế.

Thời gian có mặt trên thị trường

Theo kế hoạch, VinFast EB 6 phiên bản xe buýt điện đô thị sẽ chính thức xuất xưởng vào tháng 9/2025, trong khi phiên bản xe điện chuyên chở học sinh sẽ ra mắt một tháng sau đó, vào tháng 10/2025.

Có thể bạn muốn biết:

Công ty GSM sẽ đảm nhận vai trò phân phối xe và dự kiến cung cấp dịch vụ đưa đón học sinh trọn gói cho các trường học và cơ sở giáo dục trên toàn quốc. Dịch vụ bao gồm xe, tài xế, người quản lý học sinh, cùng hệ thống giám sát an toàn tiên tiến S2S (Secure to Safe).

Với việc ra mắt EB 6, VinFast tiếp tục khẳng định vị thế tiên phong trong lĩnh vực xe điện tại Việt Nam, đồng thời mở rộng danh mục sản phẩm sang phân khúc xe thương mại và dịch vụ công cộng. Đặc biệt, mẫu xe buýt học đường được kỳ vọng sẽ góp phần nâng cao an toàn trong hoạt động đưa đón học sinh, một vấn đề đang được xã hội đặc biệt quan tâm.

Có thể bạn quan tâm

Toyota Land Cruiser sắp có bán tải và SUV khung liền: phá vỡ truyền thống lâu đời

Toyota Land Cruiser sắp có bán tải và SUV khung liền: phá vỡ truyền thống lâu đời

Xe 365
Toyota chuẩn bị tung ra thị trường cặp đôi Land Cruiser bán tải và SUV với kiến trúc hoàn toàn khác biệt so với truyền thống 74 năm của dòng xe huyền thoại này.
Jaguar Land Rover chịu thiệt hại

Jaguar Land Rover chịu thiệt hại 'khổng lồ' sau vụ tấn công mạng

Xe và phương tiện
Cuối tháng 8/2025, hãng xe sang Anh Quốc Jaguar Land Rover rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng khi tin tặc tấn công hệ thống, khiến các nhà máy phải đóng cửa 5 tuần liên tục.
Xpeng và hành trình toàn cầu hóa

Xpeng và hành trình toàn cầu hóa

Xe 365
Từ một công ty khởi nghiệp xe điện non trẻ, Xpeng đang dần vươn ra thế giới bằng chiến lược bài bản, không chỉ ở công nghệ mà còn ở cách họ “nói chuyện” với toàn cầu. Tham vọng tạo ra một nửa doanh số từ bên ngoài Trung Quốc trong mười năm tới đang định hình lại tầm nhìn của hãng xe này.
Microchip ra mắt chip 10BASE-T1S giúp xe hơi kết nối mạng không cần viết phần mềm riêng

Microchip ra mắt chip 10BASE-T1S giúp xe hơi kết nối mạng không cần viết phần mềm riêng

Xe và phương tiện
Dòng thiết bị đầu cuối LAN866x 10BASE-T1S của Microchip cho phép các nhà thiết kế ô tô kết nối cảm biến và thiết bị điều khiển qua mạng Ethernet mà không cần lập trình phần mềm cho từng nút mạng, giảm thời gian phát triển và chi phí sản xuất.
Toyota Hilux 2026 ra mắt với 6 phiên bản độ cực ngầu tại Thái Lan

Toyota Hilux 2026 ra mắt với 6 phiên bản độ cực ngầu tại Thái Lan

Xe và phương tiện
Hãng xe Nhật Bản vừa trình làng thế hệ bán tải Hilux mới kèm loạt phiên bản độ off-road, camper và đường phố ngay trong lễ ra mắt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
19°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 19°C
mây rải rác
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
16°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16743 17012 17587
CAD 18321 18597 19212
CHF 32183 32565 33207
CNY 0 3470 3830
EUR 30007 30280 31307
GBP 34082 34472 35405
HKD 0 3255 3457
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14816 15403
SGD 19813 20094 20616
THB 739 802 856
USD (1,2) 26102 0 0
USD (5,10,20) 26144 0 0
USD (50,100) 26172 26192 26413
Cập nhật: 01/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,163 26,163 26,413
USD(1-2-5) 25,117 - -
USD(10-20) 25,117 - -
EUR 30,163 30,187 31,366
JPY 166.24 166.54 173.72
GBP 34,475 34,568 35,423
AUD 17,015 17,076 17,536
CAD 18,550 18,610 19,162
CHF 32,484 32,585 33,288
SGD 19,957 20,019 20,667
CNY - 3,676 3,777
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 16.62 17.33 18.62
THB 784.94 794.63 846.25
NZD 14,828 14,966 15,329
SEK - 2,749 2,832
DKK - 4,035 4,156
NOK - 2,566 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.86 - 6,714.34
TWD 758.86 - 914.12
SAR - 6,921.67 7,253.94
KWD - 83,782 88,695
Cập nhật: 01/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,160 26,163 26,413
EUR 30,001 30,121 31,294
GBP 34,265 34,403 35,407
HKD 3,315 3,328 3,443
CHF 32,225 32,354 33,289
JPY 165.23 165.89 173.25
AUD 16,930 16,998 17,571
SGD 19,989 20,069 20,653
THB 798 801 839
CAD 18,520 18,594 19,178
NZD 14,876 15,409
KRW 17.23 18.87
Cập nhật: 01/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25894 25894 26402
AUD 16924 17024 17950
CAD 18507 18607 19618
CHF 32442 32472 34054
CNY 0 3693.6 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30196 30226 31949
GBP 34386 34436 36189
HKD 0 3390 0
JPY 166.3 166.8 177.33
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14931 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19971 20101 20829
THB 0 768.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15320000 15320000 15520000
SBJ 13000000 13000000 15520000
Cập nhật: 01/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,192 26,242 26,413
USD20 26,192 26,242 26,413
USD1 26,192 26,242 26,413
AUD 16,959 17,059 18,170
EUR 30,330 30,330 31,445
CAD 18,438 18,538 19,851
SGD 20,041 20,191 20,850
JPY 166.59 168.09 172
GBP 34,451 34,601 35,377
XAU 15,318,000 0 15,522,000
CNY 0 3,578 0
THB 0 804 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/12/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Tây Nguyên - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Cập nhật: 01/12/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,320 ▲30K 15,520 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 15,320 ▲30K 15,520 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 15,320 ▲30K 15,520 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲50K 15,450 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲50K 15,450 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲50K 15,450 ▲50K
NL 99.99 14,270 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,270 ▲50K
Trang sức 99.9 14,740 ▲50K 15,340 ▲50K
Trang sức 99.99 14,750 ▲50K 15,350 ▲50K
Cập nhật: 01/12/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,532 ▲3K 15,522 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,532 ▲3K 15,523 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 151 ▼1355K 1,535 ▲4K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 151 ▼1355K 1,536 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,495 ▲4K 1,525 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,649 ▼131445K 15,099 ▼135495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,036 ▲300K 114,536 ▲300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,636 ▼86452K 10,386 ▼93202K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,684 ▲77140K 93,184 ▲83890K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,566 ▲233K 89,066 ▲233K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,249 ▲167K 63,749 ▲167K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Cập nhật: 01/12/2025 20:00