Xe buýt Hà Nội tăng giá

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Việc tăng giá xe buýt được Sở Giao thông Vận tải lý giải do cơ cấu vé và giá vé xe buýt được áp dụng từ năm 2014 đến nay không còn phù hợp với sự phát triển của mạng lưới tuyến.

Từ ngày 1/11, giá vé của 132 tuyến xe buýt Hà Nội sẽ tăng từ 1.000 đến 11.000 đồng mỗi lượt, tùy thuộc cự ly, loại vé và diện ưu tiên.

Giá vé lượt cự ly dưới 15 km có mức tăng thấp nhất từ 7.000 lên 8.000 đồng. Mức tăng cao nhất ở cự ly trên 40 km, từ 9.000 lên 20.000 đồng. Cụ thể:

xe buyt ha noi tang gia

Giá vé tháng xe buýt sẽ tăng trung bình 40%. Học sinh, sinh viên, công nhân sẽ phải trả thêm 15.000 đồng mỗi tháng cho vé một tuyến và 40.000 đồng mỗi tháng cho vé liên tuyến.

xe buyt ha noi tang gia

Hà Nội sẽ miễn tiền vé cho người có công, cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em dưới 6 tuổi, nhân khẩu thuộc hộ nghèo.

Sở Giao thông Vận tải lý giải cơ cấu vé và giá vé xe buýt được áp dụng từ năm 2014 đến nay không còn phù hợp với sự phát triển của mạng lưới tuyến. Thời điểm điều chỉnh giá vé năm 2014, mạng lưới buýt có 72 tuyến và nhánh tuyến, trong đó tuyến dài nhất là 49,9 km.

Sau 10 năm, mạng lưới buýt đã có 132 tuyến, phủ khắp 30 quận, huyện, thị xã, trong đó tuyến có cự ly dài nhất lên tới 61,05 km. Các tuyến cự ly 30-60 km có mức giá như nhau là chưa hợp lý.

Bên cạnh đó, giá vé xe buýt hiện nay "tương đối thấp với khả năng chi trả của người dân, kể cả người lao động có thu nhập thấp". Thu nhập bình quân của người dân Hà Nội đã tăng đáng kể. Từ năm 2014 đến nay mức lương cơ bản đã tăng 7 lần (từ 1.150.000 lên 2.340.000 đồng, tăng 103%). Chi phí cho hoạt động vận tải công cộng đã tăng gần 50% so với năm 2014.

Vì vậy, duy trì mức giá vé xe buýt từ năm 2014 đến nay đã không còn phù hợp. Việc điều chỉnh giá vé là giải pháp cấp thiết để nâng cao chất lượng dịch vụ và thu hút thêm các nhà đầu tư vào lĩnh vực vận tải công cộng; tăng thu ngân sách nhà nước, đảm bảo chi phí trợ giá cho xe buýt ở mức hợp lý. Tăng giá vé sẽ giúp thành phố thu thêm 300 tỷ đồng mỗi năm, giảm mức trợ giá nhà nước.

Hà Nội hiện có 154 tuyến xe buýt, trong đó 132 tuyến trợ giá, 8 tuyến không trợ giá, 12 tuyến kế cận và 2 tuyến city tour, phủ đến tất cả 30/30 quận, huyện, thị xã và 512/579 xã phường, thị trấn. Toàn thành phố có hơn 2.000 xe buýt, trong đó trăm xe sử dụng năng lượng sạch. Hỗ trợ tài chính cho xe buýt từ ngân sách thành phố tăng đáng kể trong những năm gần đây, từ mức trung bình 1.370 tỷ đồng/năm trong giai đoạn 2015-2019 lên đến 2.750 tỷ đồng vào năm 2023.

Có thể bạn quan tâm

Triển lãm

Triển lãm 'Sợi' của Thảo Nguyên Phương - Dấu ấn tiên phong của nghệ thuật sợi tại Việt Nam

Cuộc sống số
Triển lãm “Sợi” của họa sĩ Thảo Nguyên Phương đang thu hút đông đảo giới mộ điệu nghệ thuật và công chúng yêu cái đẹp. Được xem như dấu ấn tiên phong của nghệ thuật sợi (fiber art) tại Việt Nam, triển lãm mang đến trải nghiệm độc đáo khi biến sợi chỉ thành tranh vẽ, mở ra một hướng đi mới cho nghệ thuật đương đại Việt Nam.
CORTIS: Tân binh K-pop khuấy động làng nhạc thế giới

CORTIS: Tân binh K-pop khuấy động làng nhạc thế giới

Cuộc sống số
Nhóm nhạc nam mới của Big Hit Music, gây sốt với album Color Outside the Lines. Khám phá hành trình chinh phục Billboard 200 và sức hút truyền thông số của tân binh K-pop 2025.
Thủ tướng: Không để người mua nhà ở xã hội phải "chen chúc, chạy vạy" mới được mua

Thủ tướng: Không để người mua nhà ở xã hội phải "chen chúc, chạy vạy" mới được mua

Cuộc sống số
Sáng nay, Thủ tướng Phạm Minh Chính chủ trì Hội nghị với các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp về các giải pháp phát triển đột phá nhà ở xã hội.
Khánh Thy ra mắt album Vol.2 với 11 MV chỉn chu, đậm dấu ấn cá nhân

Khánh Thy ra mắt album Vol.2 với 11 MV chỉn chu, đậm dấu ấn cá nhân

Cuộc sống số
Album Vol.2 của ca sĩ Khánh Thy gồm 11 nhạc khúc trải dài từ những tác phẩm bất hủ của các nhạc sĩ tên tuổi như Minh Kỳ, Lam Phương, Trường Sa, Anh Bằng đến sáng tác đương đại của Đức Trí, Việt Anh, Phan Mạnh Quỳnh, Hamlet Trương.
TP.Hồ Chí Minh đăng cai Hội nghị Thế giới về Thể thao Đại chúng lần thứ 10 - MPW25

TP.Hồ Chí Minh đăng cai Hội nghị Thế giới về Thể thao Đại chúng lần thứ 10 - MPW25

Cuộc sống số
Hội nghị Thế giới về Thể thao Đại chúng (Mass Participation World – MPW25) sẽ chính thức diễn ra tại TP.HCM vào ngày 4–5/12/2025, quy tụ các lãnh đạo, chuyên gia và doanh nghiệp toàn cầu cùng bàn luận về tương lai của ngành thể thao đại chúng, sức khỏe cộng đồng và phát triển bền vững.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
27°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
25°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 28°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
20°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
30°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
26°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
22°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
23°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16704 16973 17553
CAD 18259 18535 19146
CHF 32458 32842 33487
CNY 0 3470 3830
EUR 30028 30301 31326
GBP 34311 34702 35644
HKD 0 3256 3458
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14863 15452
SGD 19772 20054 20568
THB 723 786 840
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26349
Cập nhật: 28/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,109 26,109 26,349
USD(1-2-5) 25,065 - -
USD(10-20) 25,065 - -
EUR 30,244 30,268 31,438
JPY 169.84 170.15 177.38
GBP 34,720 34,814 35,651
AUD 16,976 17,037 17,498
CAD 18,483 18,542 19,081
CHF 32,805 32,907 33,618
SGD 19,925 19,987 20,627
CNY - 3,656 3,755
HKD 3,334 3,344 3,429
KRW 16.94 17.67 18.98
THB 772.46 782 832.49
NZD 14,885 15,023 15,381
SEK - 2,765 2,848
DKK - 4,047 4,167
NOK - 2,597 2,675
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,866.34 - 6,586.58
TWD 777.66 - 937.04
SAR - 6,911.84 7,240.84
KWD - 83,714 88,591
Cập nhật: 28/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 30,054 30,175 31,304
GBP 34,482 34,620 35,607
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,528 32,659 33,579
JPY 168.55 169.23 176.35
AUD 16,901 16,969 17,519
SGD 19,945 20,025 20,569
THB 785 788 823
CAD 18,461 18,535 19,074
NZD 14,939 15,441
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 28/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26349
AUD 16894 16994 17596
CAD 18440 18540 19149
CHF 32743 32773 33664
CNY 0 3669.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30229 30259 31284
GBP 34637 34687 35808
HKD 0 3390 0
JPY 169.66 170.16 177.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14989 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19935 20065 20787
THB 0 752.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14510000 14510000 14660000
SBJ 13000000 13000000 14660000
Cập nhật: 28/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,349
USD20 26,130 26,180 26,349
USD1 26,130 26,180 26,349
AUD 16,942 17,042 18,154
EUR 30,355 30,355 31,672
CAD 18,398 18,498 19,810
SGD 19,992 20,142 20,610
JPY 169.48 170.98 175.59
GBP 34,705 34,855 35,846
XAU 14,568,000 0 14,722,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/10/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 142,400 ▼3000K 145,400 ▼2900K
Hà Nội - PNJ 142,400 ▼3000K 145,400 ▼2900K
Đà Nẵng - PNJ 142,400 ▼3000K 145,400 ▼2900K
Miền Tây - PNJ 142,400 ▼3000K 145,400 ▼2900K
Tây Nguyên - PNJ 142,400 ▼3000K 145,400 ▼2900K
Đông Nam Bộ - PNJ 142,400 ▼3000K 145,400 ▼2900K
Cập nhật: 28/10/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,350 ▼340K 14,550 ▼290K
Miếng SJC Nghệ An 14,350 ▼340K 14,550 ▼290K
Miếng SJC Thái Bình 14,350 ▼340K 14,550 ▼290K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,260 ▼280K 14,550 ▼290K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,260 ▼280K 14,550 ▼290K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,260 ▼280K 14,550 ▼290K
NL 99.99 13,850 ▼630K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▼630K
Trang sức 99.9 13,840 ▼630K 14,540 ▼290K
Trang sức 99.99 13,850 ▼630K 14,550 ▼290K
Cập nhật: 28/10/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,435 ▼34K 14,552 ▼290K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,435 ▼34K 14,553 ▼290K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,419 ▲1274K 1,444 ▼31K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,419 ▲1274K 1,445 ▼31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,404 ▼31K 1,434 ▼31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,748 ▼307K 14,198 ▼307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,211 ▼2325K 107,711 ▼2325K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,172 ▲80944K 97,672 ▲87694K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,133 ▼1891K 87,633 ▼1891K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,261 ▼1807K 83,761 ▼1807K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,454 ▼1293K 59,954 ▼1293K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,435 ▼34K 1,455 ▼29K
Cập nhật: 28/10/2025 15:00