Xiaomi ra mắt 'cỗ máy đa nhiệm' Xiaomi Pad 6

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với mục tiêu hỗ trợ người dùng làm việc hiệu quả và giải trí đỉnh cao, Xiaomi Pad 6 được trang bị hiệu năng mạnh mẽ, màn hình vượt trội cùng thiết kế thẩm mỹ cao.

Cụ thể, Xiaomi Pad 6 tại được trang bị màn hình WQHD+ 11inch, tần số quét 144Hz, mang lại hình ảnh vô cùng sống động, sắc nét, đáp ứng tối đa cho công việc cũng như giải trí. Với vai trò là trung tâm giải trí di động, Xiaomi Pad 6 còn có màn hình đạt chuẩn điện ảnh Dolby Vision®, mang đến trải nghiệm hình ảnh vô cùng sống động. Gam màu 99% DCI-P3 cũng cho phép Xiaomi Pad 6 tái hiện 1,07 tỷ màu (theo tiêu chuẩn CIE 2015) giúp hình ảnh sáng rõ, hấp dẫn. Tốc độ quét màn hình lên tới 144Hz cũng cho trải nghiệm chơi game mượt mà, giảm tối đa hiện tượng giật, xé hình. Chứng nhận TÜV Rheinland về khả năng phát thải ánh sáng xanh giúp bảo vệ mắt khi sử dụng trong thời gian dài.

xiaomi ra mat co may da nhiem xiaomi pad 6

Đi cùng với màn hình là hệ thống âm thanh đạt chuẩn Dolby Atmos® và Hi-Res Audio, với 4 loa bao phủ toàn dải giúp Xiaomi Pad 6 mang đến trải nghiệm âm thanh tuyệt vời cho người dùng, cho dù bạn thưởng thức các buổi nhạc rock hay nhạc kịch.

Để có thể đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng, Xiaomi Pad 6 cũng được trang bị vi xử lý Snapdragon® 870 cho hiệu suất mạnh mẽ cùng viên pin lớn 8840mAh (typ) cho phép người dùng xem video đến 16 giờ. Công nghệ sạc nhanh 33W mang đến khả năng sử dụng bền bỉ, đáp ứng mọi nhu cầu người dùng suốt cả ngày dài.

xiaomi ra mat co may da nhiem xiaomi pad 6

Để tối ưu năng suất làm việc cho người dùng, Xiaomi Pad 6 sử dụng giao diện MIUI độc quyền cho Pad, cùng Bút thông minh Xiaomi nâng cấp (thế hệ 2) và Bàn phím Xiaomi Pad 6.2. Bút thông minh Xiaomi thế hệ 2 cho phép ghi chú, chụp ảnh màn hình hoặc minh họa ý tưởng đơn giản hơn. Còn khi kết hợp cùng bàn phím Xiaomi Pad 6, người dùng có thể tùy chỉnh giao diện để tạo các phím tắt cá nhân hóa. Với các cuộc gọi video, Xiaomi Pad 6 có một camera trước góc siêu rộng có tính năng FocusFrame, tự động điều chỉnh camera để giữ cho người dùng rõ ràng ở giữa cảnh quay. Bốn micro của máy tính bảng thu nhận giọng nói người dùng một cách chính xác và giảm đáng kể tiếng ồn xung quanh, ngay cả ở những không gian làm việc mở như quán cà phê hay sân bay. Xiaomi Pad 6 cũng tích hợp chuẩn USB 3.2 Gen 1, giúp kết nối với các thiết bị khác để truyền dữ liệu nhanh chóng và hỗ trợ video đầu ra độ phân giải 4K, đáp ứng mọi nhu cầu làm việc đa tác vụ.

xiaomi ra mat co may da nhiem xiaomi pad 6

Ngoài ra, Xiaomi Pad 6 còn là thiết bị phù hợp để mang đi và sử dụng ở bất cứ đâu nhờ thiết kế siêu mỏng nhẹ chỉ 490 gram cùng hợp kim nguyên khối giúp dễ dàng mang theo trong mọi chuyến đi.

Máy tính bảng Xiaomi Pad 6 được bán ra với ba màu sắc là Xám Không Gian, Vàng và Xanh Mây Trời và được mở bán trên khắp các hệ thống siêu thị điện máy, hệ thống cửa hàng Xiaomi và các sàn thương mại điện tử với giá bán lần lượt như sau:

Xiaomi Pad 6 phiên bản 8+128GB giá 9,49 triệu, đặc biệt mở bán CellphoneS.

Xiaomi Pad 6 phiên bản 8+256GB giá 10,49 triệu đồng

Xiaomi Pad Smart Keyboard có giá 2,49 triệu đồng

Xiaomi Smart Pen 2 có giá 2,99 triệu đồng

xiaomi ra mat co may da nhiem xiaomi pad 6

* Đặc biệt, từ ngày 11.08 đến 20.08.2023, khi mua máy tính bảng Xiaomi Pad 6, khách hàng sẽ được giảm trực tiếp 500.000, trả góp 0% và bảo hành lên đến 18 tháng.

Có thể bạn quan tâm

CellphoneS mở bán sớm hơn 1.000 Redmi Note 14 Series cho khách đặt trước

CellphoneS mở bán sớm hơn 1.000 Redmi Note 14 Series cho khách đặt trước

Thị trường
Đây là dòng sản phẩm tầm trung vừa được Xiaomi ra mắt vào tối qua 10/1/2025 và được dự đoán là một trong những dòng sản phẩm thu hút nhất dịp mua sắm cận Tết năm nay nhờ mức giá hợp lý, cấu hình tốt, cùng nhiều ưu đãi và hỗ trợ trả góp 3-Không từ CellphoneS.
TECNO SPARK 30 Pro chính thức ra mắt

TECNO SPARK 30 Pro chính thức ra mắt

Mobile
SPARK vừa được TECNO định vị là dòng sản phẩm nổi bật hướng đến giới trẻ nên được thiết kế phong cách trẻ trung, thiết kế thời trang và khả năng camera toàn diện, chính vì thế PARK 30 Pro đã có một diện mạo hoàn toàn mới.
Xiaomi mở rộng hệ sinh thái AIoT bằng chuỗi sản phẩm mới

Xiaomi mở rộng hệ sinh thái AIoT bằng chuỗi sản phẩm mới

Mobile
Theo đó, Redmi Buds 6 Series, Redmi Watch 5, Xiaomi 2K Monitor A27Qi và Xiaomi Power Bank 10000 Series cũng chính thức được ra mắt cùng bộ đôi Redmi Note 14 Series.
4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series mà có thể bạn chưa biết

4 cải tiến đáng giá trên Redmi Note 14 Series mà có thể bạn chưa biết

Mobile
Để tiếp tục giữa vững ngôi vị ‘smartphone bán chạy nhất phân khúc tầm trung’, Redmi Note 14 Series đã lần đầu tiên được trang bị 4 cải tiến đáng giá gồm kháng bụi và nước đạt chuẩn IP68, camera AI 200MP siêu rõ nét, cùng nhiều tính năng và công nghệ mới.
POCO X7 Series vừa ra mắt có gì?

POCO X7 Series vừa ra mắt có gì?

Mobile
Nhằm tái khẳng định dấu ấn của dòng smartphone dẫn đầu hiệu năng X Series tại Việt Nam, POCO chính thức ra mắt POCO X7 Series gồm POCO X7 và POCO X7 Pro với hiệu năng ấn tượng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
17°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
14°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
21°C
Nghệ An

10°C

Cảm giác: 10°C
mây thưa
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
9°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
14°C
Khánh Hòa

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
19°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 12°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15232 15495 16128
CAD 17111 17382 18004
CHF 27196 27558 28205
CNY 0 3358 3600
EUR 25482 25737 26771
GBP 30161 30535 31472
HKD 0 3125 3328
JPY 156 160 166
KRW 0 0 19
NZD 0 13898 14488
SGD 18011 18285 18812
THB 649 711 765
USD (1,2) 25100 0 0
USD (5,10,20) 25135 0 0
USD (50,100) 25162 25195 25545
Cập nhật: 17/01/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,189 25,189 25,549
USD(1-2-5) 24,181 - -
USD(10-20) 24,181 - -
GBP 30,614 30,685 31,589
HKD 3,202 3,209 3,307
CHF 27,450 27,477 28,354
JPY 158.01 158.26 166.61
THB 674.28 707.83 757.33
AUD 15,535 15,559 16,041
CAD 17,454 17,478 18,004
SGD 18,196 18,271 18,905
SEK - 2,233 2,312
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,439 3,559
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,423 3,527
RUB - - -
NZD 13,951 14,038 14,446
KRW 15.26 16.86 18.26
EUR 25,669 25,710 26,913
TWD 695.26 - 841.95
MYR 5,268.25 - 5,944.62
SAR - 6,644.89 6,996.9
KWD - 80,000 85,118
XAU - - 87,000
Cập nhật: 17/01/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,205 25,545
EUR 25,596 25,699 26,787
GBP 30,456 30,578 31,553
HKD 3,194 3,207 3,314
CHF 27,277 27,387 28,254
JPY 158.53 159.17 166.15
AUD 15,501 15,563 16,080
SGD 18,230 18,303 18,823
THB 715 718 749
CAD 17,385 17,455 17,964
NZD 14,031 14,526
KRW 16.68 18.41
Cập nhật: 17/01/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25169 25169 25549
AUD 15403 15503 16071
CAD 17292 17392 17946
CHF 27421 27451 28333
CNY 0 3423.8 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25632 25732 26604
GBP 30425 30475 31588
HKD 0 3271 0
JPY 159.89 160.39 166.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14004 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18164 18294 19021
THB 0 677.7 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8650000
XBJ 7900000 7900000 8650000
Cập nhật: 17/01/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,200 25,250 25,549
USD20 25,200 25,250 25,549
USD1 25,200 25,250 25,549
AUD 15,470 15,620 16,682
EUR 25,808 25,958 27,118
CAD 17,256 17,356 18,665
SGD 18,252 18,402 18,864
JPY 159.75 161.25 165.84
GBP 30,562 30,712 31,480
XAU 8,498,000 0 8,702,000
CNY 0 3,310 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/01/2025 01:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,800 85,600
Nguyên liệu 999 - HN 84,700 85,500
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 17/01/2025 01:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.200 87.000
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.200 87.000
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.200 87.000
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.200 87.000
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.200 87.000
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 86.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 85.910
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 85.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.880 78.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 64.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 58.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 56.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 52.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 50.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 35.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 32.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 28.530
Cập nhật: 17/01/2025 01:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,430 8,660
Trang sức 99.9 8,420 8,650
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,520 8,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,520 8,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,520 8,670
Miếng SJC Thái Bình 8,500 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,500 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,500 8,700
Cập nhật: 17/01/2025 01:45