Zenbook 14 OLED thế hệ mới: xu hướng mới với sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Là sản phẩm thuộc phân khúc cao cấp, Zenbook 14 OLED hoàn toàn mới vừa được ASUS cải tiến cả về thiết kế cũng như hiệu năng, đặc biệt là nhờ sự hỗ trợ của nền tảng Intel Core Ultra tích hợp trí thông minh nhân tạo AI.

Đây là chiếc laptop đầu tiên của ASUS được trang bị trí tuệ nhân tạo AI, và mang đến 3 tùy chọn cấu hình. Hiện tại, sản phẩm được đánh giá trong bài viết này là sản phẩm được trang bị vi xử lí Intel Core Ultra 5, có giá bán 28,990,000 đồng.

Vậy Zenbook 14 OLED (UX3405) có gì đặc biệt?

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Đầu tiên là thiết kế:

Gần như không có thay đổi gì nhiều, ngoài việc mỏng đi một chút (14.99mm so với 16.9mm) và nhẹ đi một tí (1.2kg so với 1.4kg). Dù thừa hưởng gần như nguyên vẹn thiết kế của mẫu ASUS Zenbook 14 OLED 2022, tuy nhiên ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) vẫn toát lên tính di động rất cao nhờ kích thước tổng thể linh hoạt, nhỏ gọn và nhẹ hơn, bên cạnh việc trang bị đầy đủ cổng kết nối, giúp người sử dụng không phải mang theo bất kì một cổng chuyển nào.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Điểm mà người dùng cảm nhận ngay được từ ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) đó là độ hoàn thiện tố với 3 mặt kim loại. Việc máy vượt qua tiêu chuẩn bài test độ bền chuẩn quân sự Mỹ MIL-STD cũng đủ cho thấy ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) được hoàn thiện tốt như thế nào.

Từ khu vực mép và góc được bo tròn, giúp thân thiện hơn với người dùng. Khu vực bản lề thiết kế lớn giúp cơ chế đóng mở mượt mà hơn, người dùng cũng có thể mở máy bằng một tay và góc mở phẳng 180 độ.

Về kết nối

Không có gì thay đổi so với thế hệ tiền nhiệm, ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) được trang bị 1 USB Type-A, 2 USB Type-C, 1 HDMI và 1 Audio jack, giúp người dùng thuận tiện hơn trong việc kết nối đa nhiệm. Về tổng thể, ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) là một chiếc máy tinh tế trong phân khúc và ASUS đã điều chỉnh rất nhiều chi tiết nhỏ để đem lại cảm giác tốt nhất cho người sử dụng.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Về bàn phím và touchpad

Bố cục bàn phím tiêu chuẩn với các phím có khoản cách phù hợp và phím mũi tên có kích thước nhỏ. Phần keycaps rất mịn khi chạm vào và trải nghiệm gõ tốt, với độ phản hồi chắc chắn, hành trình phím 1.4mm và ASUS cũng đã cải thiện rất nhiều để giảm độ ồn

Hệ thống đèn LED chiếu sáng có 3 mức độ sáng để lựa chọn, dù vậy vẫn chưa thật hoàn hảo khi xảy ra hiện tượng lọt sáng phía bên dưới keycap.

Touchpad là loại phủ kính, kích thước vừa phải, cảm giác sử dụng mượt mà và tuyệt vời cho các thao tác vuốt và cử chỉ chạm. Chất lượng của touchpad này rất tốt khi nó không kê lạch cạch ngay cả ở những vị trí góc.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Về màn hình

ASUS vẫn trung thành với màn hình OLED để mang lại chất lượng hiển thị tốt nhất cho người dùng. Máy được trang bị tấm nền 14 inches, độ phân giải mà ASUS gọi là 3K, mang đến chất lượng tốt với màu đen và độ tương phản đẹp mắt. Độ sáng duy trì đạt mức 400 nits và độ sáng HDR tối đa 550 nits, đủ để sử dụng ở môi trường ngoài trời. Ngoài ra, ASUS cũng có sự nâng cấp về tần số quét khi tần số quét đã được nâng lên mức 120Hz, đây là một sự cải tiến rất lớn trong khoảng thời gian rất ngắn khi ở lần đầu tiên giới thiệu màn hình OLED vào năm 2021, ASUS chỉ có thể cung cấp cho người dùng màn hình OLED độ phân giải Full HD với tần số quét 60Hz.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Thực hiện do kiểm màn hình với thiết bị X-Rite i1 Display Pro ghi nhận được thông số như sau

HardwareID: Samsung SDC419D (ATNA40CU06-0)

Độ phủ màu: 100% sRGB, 93.7% Adobe RGB, 100% DCI-P3

Loại tấm nền: 10 bit, tần số quét 120Hz, đạt chuẩn HDR 500

Gamma: 2.22

Độ sáng tối đa: 372.62 cd/m2

Độ sáng tối thiểu: <5 cd/m2

Độ tương phản ở mức sáng tối đa: 1:1

White point: 6600K

Về hiệu năng

Với 3 tùy chọn hiệu năng và được điều chỉnh thông qua phần mềm MyASUS tích hợp sẵn trong máy. Bài test đánh giá dưới đây phần nào cho thấy sự khác biệt giữa các tùy chọn.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Performance mode: 28W, quạt được giới hạn độ ồn 40dBA

Standard mode mode: 20W, quạt được giới hạn độ ồn 35dBA

Whisper mode: 15W

Kiểm tra hiệu năng với phần mềm Cinebench R23

Thời lượng pin

ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) được trang bị viên pin 75Whrs, đi cùng bộ sạc tiêu chuẩn với công suất 65W và mất khoảng 2 giờ để sạc đầy.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Ở thiết lập độ sáng màn hình 50%, tần số quét màn hình 120Hz ghi nhận được thời gian sử dụng như sau

Khoảng 10 giờ sử dụng với tác vụ văn phòng cơ bản. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Standard Mode

Khoảng 15 giờ sử dụng với tác vụ xem video độ phân giải 1080p. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Whisper Mode

Khoảng 12 giờ sử dụng với tác vụ xem video Netflix. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Whisper Mode

Khoảng 8 giờ sử dụng với tác vụ duyệt web. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Standard Mode

Khoảng 2 giờ sử dụng với tác vụ xem video chơi game. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Standard Mode

Có thể thấy rằng đây là một thời lượng pin rất tuyệt vời, điều này đến từ nền tảng Intel Core Ultra cùng sự tối ưu của cả ASUS và Microsoft.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Tương lai của laptop không thể thiếu AI

Sự ra đời của CPU Intel Core Ultra là một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử máy tính cá nhân. Trước đây, nếu AI là một công nghệ tiên tiến, chỉ được sử dụng trong các ứng dụng chuyên dụng hoặc dịch vụ đám mây. Thì với CPU Intel Core Ultra, AI đã trở nên phổ biến và dễ tiếp cận hơn với người dùng.

CPU Intel Core Ultra được tích hợp sẵn bộ xử lý AI (NPU), giúp máy tính có thể thực hiện các tác vụ AI một cách nhanh chóng và hiệu quả. Điều này mở ra khả năng ứng dụng AI trong nhiều lĩnh vực khác nhau của máy tính cá nhân, từ công việc, học tập đến giải trí.

Cụ thể, CPU Intel Core Ultra có thể được sử dụng để nâng cao khả năng nhận dạng giọng nói, giúp người dùng dễ dàng điều khiển máy tính bằng giọng nói. CPU Intel Core Ultra cũng có thể được sử dụng để cải thiện hiệu suất của các ứng dụng chỉnh sửa ảnh và video, giúp người dùng tạo ra những sản phẩm sáng tạo hơn. Sự ra đời của CPU Intel Core Ultra đã đánh dấu một kỷ nguyên mới của máy tính cá nhân, nơi AI trở thành một phần không thể thiếu.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan taoProcyon CPU

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan taoProcyon GPU zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan taoProcyon NPU

Một số ứng dụng cụ thể của AI trên máy tính cá nhân với CPU Intel Core Ultra:

Nhận dạng giọng nói: Người dùng điều khiển máy tính bằng giọng nói một cách chính xác và nhanh chóng hơn. Điều này đặc biệt hữu ích đối với những người khuyết tật, người cao tuổi hoặc những người bận rộn.

Chỉnh sửa ảnh và video: Cải thiện hiệu suất của các ứng dụng chỉnh sửa ảnh và video, giúp người dùng tạo ra những sản phẩm sáng tạo hơn.

Bảo mật: Tăng cường bảo mật cho máy tính, giúp bảo vệ dữ liệu người dùng khỏi các mối đe dọa.

Giải trí: Nâng cao trải nghiệm giải trí của người dùng, chẳng hạn như cải thiện chất lượng hình ảnh và âm thanh của các bộ phim và trò chơi.

Có thể thấy, CPU Intel Core Ultra đã mở ra nhiều khả năng mới cho máy tính cá nhân. Với sự phát triển của AI trong tương lai, chúng ta có thể mong đợi những ứng dụng AI ngày càng sáng tạo và hữu ích hơn trên máy tính cá nhân.

Cụ thể với ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405), chúng ta có thể thấy NPU được thể hiện trong Windows Task Manager và NPU này sử dụng 7.8GB RAM được chia sẻ từ hệ thống.

Kiểm tra khả năng xử lí tác vụ trí thông minh nhân tạo bằng bộ phần mềm Procyon, năng lực tính toán của NPU thể hiện khá tốt.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Kết luận

ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) mở ra xu hướng mới về một chiếc laptop hoàn hảo, dẫn đầu xu hướng.

Có thể bạn quan tâm

Demensity 8400: chip di động All Big Core mới của Media Tek có gì?

Demensity 8400: chip di động All Big Core mới của Media Tek có gì?

Computing
Với hiệu suất và hiệu quả chơi game vượt trội, cho trải nghiệm chơi game và AI mới nhất, Dimensity 8400 vừa được MediaTek công bố là một con chip di động dành riêng cho smartphone cao cấp.
Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?

Mobile
Samsung Galaxy S25 và iPhone 16 đều là những mẫu smartphone cơ bản của mỗi dòng với công nghệ tiên tiến. Để giúp bạn lựa chọn chiếc điện thoại phù hợp nhất với nhu cầu, chúng ta hãy cùng phân tích chi tiết khác biệt giữa hai sản phẩm này.
Qualcomm bắt tay cùng Samsung mở ra kỷ nguyên di động mới

Qualcomm bắt tay cùng Samsung mở ra kỷ nguyên di động mới

Mobile
Bằng việc trang bị nền tảng di động mạnh mẽ nhất cho dòng Galaxy S25 trên toàn cầu, nền tảng di động Snapdragon 8 Elite for Galaxy được tùy chỉnh riêng cho Samsung và trang bị cho dòng Samsung Galaxy S25 sẽ giúp mở ra kỷ nguyên mới về trải nghiệm điện thoại thông minh với hệ thống trên chip di động mạnh mẽ và nhanh nhất thế giới.
Đặt trước Samsung Galaxy S25, nhận ngay bộ quà tặng hấp dẫn

Đặt trước Samsung Galaxy S25, nhận ngay bộ quà tặng hấp dẫn

Thị trường
Tính từ 0h đêm qua, 23.01 đến hết ngày 08.02 khi đặt trước các siêu phẩm mới nhất của Samsung tại hệ thống Di Động Việt, khách hàng ngoài được mua với giá hấp dẫn, nhận ngay bộ quà tặng giá trị, còn được giảm ngay 2 triệu đồng khi lên đời.
Galaxy S25 series ra mắt, ưu đãi 4.5 triệu khi thu cũ lên đời tại CellphoneS

Galaxy S25 series ra mắt, ưu đãi 4.5 triệu khi thu cũ lên đời tại CellphoneS

Mobile
Sáng 23/1/2025, bộ ba Galaxy S25 series ra mắt với những nâng cấp mạnh mẽ, trở thành Trợ thủ đắc lực AI cho người dùng. Đặc biệt, mức giá ưu đãi khi bán máy cũ lên đời trong chương trình đặt trước tại CellphoneS giúp tiết kiệm đến 4.5 triệu đồng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 15°C
sương mờ
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
22°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
20°C
Phan Thiết

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
22°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
14°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
15°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
10°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
12°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 15°C
sương mờ
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
17°C
Khánh Hòa

16°C

Cảm giác: 16°C
mây rải rác
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
21°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
8°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
13°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15286 15550 16175
CAD 17094 17365 17980
CHF 27241 27603 28251
CNY 0 3358 3600
EUR 25577 25832 26863
GBP 30691 31067 32011
HKD 0 3101 3303
JPY 157 161 168
KRW 0 0 19
NZD 0 13992 14584
SGD 18112 18387 18915
THB 664 727 780
USD (1,2) 24915 0 0
USD (5,10,20) 24949 0 0
USD (50,100) 24975 25008 25353
Cập nhật: 06/02/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,985 24,985 25,345
USD(1-2-5) 23,986 - -
USD(10-20) 23,986 - -
GBP 31,000 31,072 31,998
HKD 3,176 3,183 3,280
CHF 27,462 27,490 28,358
JPY 159.68 159.93 168.34
THB 686.27 720.42 770.67
AUD 15,524 15,547 16,038
CAD 17,358 17,382 17,908
SGD 18,277 18,352 18,982
SEK - 2,255 2,335
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,443 3,563
NOK - 2,200 2,278
CNY - 3,418 3,522
RUB - - -
NZD 13,972 14,059 14,477
KRW 15.22 16.81 18.2
EUR 25,696 25,737 26,950
TWD 691.08 - 836.47
MYR 5,299.73 - 5,987.67
SAR - 6,595.47 6,945.29
KWD - 79,331 84,526
XAU - - 91,000
Cập nhật: 06/02/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,980 25,000 25,340
EUR 25,592 25,695 26,779
GBP 30,782 30,906 31,884
HKD 3,166 3,179 3,285
CHF 27,266 27,375 28,248
JPY 160.34 160.98 168.14
AUD 15,411 15,473 15,987
SGD 18,273 18,346 18,872
THB 726 729 761
CAD 17,239 17,308 17,815
NZD 13,991 14,486
KRW 16.61 18.34
Cập nhật: 06/02/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24980 24980 25360
AUD 15450 15550 16121
CAD 17267 17367 17918
CHF 27487 27517 28403
CNY 0 3424.9 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25749 25849 26724
GBP 31020 31070 32191
HKD 0 3241 0
JPY 161.79 162.29 168.8
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.8 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14101 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18265 18395 19118
THB 0 694.5 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8950000
XBJ 7900000 7900000 8950000
Cập nhật: 06/02/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,990 25,040 25,330
USD20 24,990 25,040 25,330
USD1 24,990 25,040 25,330
AUD 15,438 15,588 16,660
EUR 25,829 25,979 27,152
CAD 17,156 17,256 18,573
SGD 18,309 18,459 18,935
JPY 161.23 162.73 167.38
GBP 30,992 31,142 31,935
XAU 8,798,000 0 9,102,000
CNY 0 3,306 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/02/2025 06:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,000 91,000
AVPL/SJC HCM 88,000 91,000
AVPL/SJC ĐN 88,000 91,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,200 90,100
Nguyên liệu 999 - HN 88,100 90,000
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 91,000
Cập nhật: 06/02/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.200 90.700
TPHCM - SJC 88.000 91.000
Hà Nội - PNJ 88.200 90.700
Hà Nội - SJC 88.000 91.000
Đà Nẵng - PNJ 88.200 90.700
Đà Nẵng - SJC 88.000 91.000
Miền Tây - PNJ 88.200 90.700
Miền Tây - SJC 88.000 91.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.200 90.700
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 91.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.200
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 91.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.200 89.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.110 89.510
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.170 82.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.950 67.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.680 61.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.990 58.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.410 54.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 51.170 52.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.020 37.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.350 33.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.320 29.720
Cập nhật: 06/02/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,720 9,070
Trang sức 99.9 8,710 9,060
NL 99.99 8,720
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,810 9,080
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,810 9,080
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,810 9,080
Miếng SJC Thái Bình 8,800 9,100
Miếng SJC Nghệ An 8,800 9,100
Miếng SJC Hà Nội 8,800 9,100
Cập nhật: 06/02/2025 06:00