Zenbook 14 OLED thế hệ mới: xu hướng mới với sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Là sản phẩm thuộc phân khúc cao cấp, Zenbook 14 OLED hoàn toàn mới vừa được ASUS cải tiến cả về thiết kế cũng như hiệu năng, đặc biệt là nhờ sự hỗ trợ của nền tảng Intel Core Ultra tích hợp trí thông minh nhân tạo AI.

Đây là chiếc laptop đầu tiên của ASUS được trang bị trí tuệ nhân tạo AI, và mang đến 3 tùy chọn cấu hình. Hiện tại, sản phẩm được đánh giá trong bài viết này là sản phẩm được trang bị vi xử lí Intel Core Ultra 5, có giá bán 28,990,000 đồng.

Vậy Zenbook 14 OLED (UX3405) có gì đặc biệt?

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Đầu tiên là thiết kế:

Gần như không có thay đổi gì nhiều, ngoài việc mỏng đi một chút (14.99mm so với 16.9mm) và nhẹ đi một tí (1.2kg so với 1.4kg). Dù thừa hưởng gần như nguyên vẹn thiết kế của mẫu ASUS Zenbook 14 OLED 2022, tuy nhiên ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) vẫn toát lên tính di động rất cao nhờ kích thước tổng thể linh hoạt, nhỏ gọn và nhẹ hơn, bên cạnh việc trang bị đầy đủ cổng kết nối, giúp người sử dụng không phải mang theo bất kì một cổng chuyển nào.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Điểm mà người dùng cảm nhận ngay được từ ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) đó là độ hoàn thiện tố với 3 mặt kim loại. Việc máy vượt qua tiêu chuẩn bài test độ bền chuẩn quân sự Mỹ MIL-STD cũng đủ cho thấy ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) được hoàn thiện tốt như thế nào.

Từ khu vực mép và góc được bo tròn, giúp thân thiện hơn với người dùng. Khu vực bản lề thiết kế lớn giúp cơ chế đóng mở mượt mà hơn, người dùng cũng có thể mở máy bằng một tay và góc mở phẳng 180 độ.

Về kết nối

Không có gì thay đổi so với thế hệ tiền nhiệm, ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) được trang bị 1 USB Type-A, 2 USB Type-C, 1 HDMI và 1 Audio jack, giúp người dùng thuận tiện hơn trong việc kết nối đa nhiệm. Về tổng thể, ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) là một chiếc máy tinh tế trong phân khúc và ASUS đã điều chỉnh rất nhiều chi tiết nhỏ để đem lại cảm giác tốt nhất cho người sử dụng.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Về bàn phím và touchpad

Bố cục bàn phím tiêu chuẩn với các phím có khoản cách phù hợp và phím mũi tên có kích thước nhỏ. Phần keycaps rất mịn khi chạm vào và trải nghiệm gõ tốt, với độ phản hồi chắc chắn, hành trình phím 1.4mm và ASUS cũng đã cải thiện rất nhiều để giảm độ ồn

Hệ thống đèn LED chiếu sáng có 3 mức độ sáng để lựa chọn, dù vậy vẫn chưa thật hoàn hảo khi xảy ra hiện tượng lọt sáng phía bên dưới keycap.

Touchpad là loại phủ kính, kích thước vừa phải, cảm giác sử dụng mượt mà và tuyệt vời cho các thao tác vuốt và cử chỉ chạm. Chất lượng của touchpad này rất tốt khi nó không kê lạch cạch ngay cả ở những vị trí góc.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Về màn hình

ASUS vẫn trung thành với màn hình OLED để mang lại chất lượng hiển thị tốt nhất cho người dùng. Máy được trang bị tấm nền 14 inches, độ phân giải mà ASUS gọi là 3K, mang đến chất lượng tốt với màu đen và độ tương phản đẹp mắt. Độ sáng duy trì đạt mức 400 nits và độ sáng HDR tối đa 550 nits, đủ để sử dụng ở môi trường ngoài trời. Ngoài ra, ASUS cũng có sự nâng cấp về tần số quét khi tần số quét đã được nâng lên mức 120Hz, đây là một sự cải tiến rất lớn trong khoảng thời gian rất ngắn khi ở lần đầu tiên giới thiệu màn hình OLED vào năm 2021, ASUS chỉ có thể cung cấp cho người dùng màn hình OLED độ phân giải Full HD với tần số quét 60Hz.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Thực hiện do kiểm màn hình với thiết bị X-Rite i1 Display Pro ghi nhận được thông số như sau

HardwareID: Samsung SDC419D (ATNA40CU06-0)

Độ phủ màu: 100% sRGB, 93.7% Adobe RGB, 100% DCI-P3

Loại tấm nền: 10 bit, tần số quét 120Hz, đạt chuẩn HDR 500

Gamma: 2.22

Độ sáng tối đa: 372.62 cd/m2

Độ sáng tối thiểu: <5 cd/m2

Độ tương phản ở mức sáng tối đa: 1:1

White point: 6600K

Về hiệu năng

Với 3 tùy chọn hiệu năng và được điều chỉnh thông qua phần mềm MyASUS tích hợp sẵn trong máy. Bài test đánh giá dưới đây phần nào cho thấy sự khác biệt giữa các tùy chọn.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Performance mode: 28W, quạt được giới hạn độ ồn 40dBA

Standard mode mode: 20W, quạt được giới hạn độ ồn 35dBA

Whisper mode: 15W

Kiểm tra hiệu năng với phần mềm Cinebench R23

Thời lượng pin

ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) được trang bị viên pin 75Whrs, đi cùng bộ sạc tiêu chuẩn với công suất 65W và mất khoảng 2 giờ để sạc đầy.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Ở thiết lập độ sáng màn hình 50%, tần số quét màn hình 120Hz ghi nhận được thời gian sử dụng như sau

Khoảng 10 giờ sử dụng với tác vụ văn phòng cơ bản. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Standard Mode

Khoảng 15 giờ sử dụng với tác vụ xem video độ phân giải 1080p. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Whisper Mode

Khoảng 12 giờ sử dụng với tác vụ xem video Netflix. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Whisper Mode

Khoảng 8 giờ sử dụng với tác vụ duyệt web. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Standard Mode

Khoảng 2 giờ sử dụng với tác vụ xem video chơi game. Hiệu năng thiết lập ở chế độ Standard Mode

Có thể thấy rằng đây là một thời lượng pin rất tuyệt vời, điều này đến từ nền tảng Intel Core Ultra cùng sự tối ưu của cả ASUS và Microsoft.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Tương lai của laptop không thể thiếu AI

Sự ra đời của CPU Intel Core Ultra là một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử máy tính cá nhân. Trước đây, nếu AI là một công nghệ tiên tiến, chỉ được sử dụng trong các ứng dụng chuyên dụng hoặc dịch vụ đám mây. Thì với CPU Intel Core Ultra, AI đã trở nên phổ biến và dễ tiếp cận hơn với người dùng.

CPU Intel Core Ultra được tích hợp sẵn bộ xử lý AI (NPU), giúp máy tính có thể thực hiện các tác vụ AI một cách nhanh chóng và hiệu quả. Điều này mở ra khả năng ứng dụng AI trong nhiều lĩnh vực khác nhau của máy tính cá nhân, từ công việc, học tập đến giải trí.

Cụ thể, CPU Intel Core Ultra có thể được sử dụng để nâng cao khả năng nhận dạng giọng nói, giúp người dùng dễ dàng điều khiển máy tính bằng giọng nói. CPU Intel Core Ultra cũng có thể được sử dụng để cải thiện hiệu suất của các ứng dụng chỉnh sửa ảnh và video, giúp người dùng tạo ra những sản phẩm sáng tạo hơn. Sự ra đời của CPU Intel Core Ultra đã đánh dấu một kỷ nguyên mới của máy tính cá nhân, nơi AI trở thành một phần không thể thiếu.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan taoProcyon CPU

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan taoProcyon GPU zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan taoProcyon NPU

Một số ứng dụng cụ thể của AI trên máy tính cá nhân với CPU Intel Core Ultra:

Nhận dạng giọng nói: Người dùng điều khiển máy tính bằng giọng nói một cách chính xác và nhanh chóng hơn. Điều này đặc biệt hữu ích đối với những người khuyết tật, người cao tuổi hoặc những người bận rộn.

Chỉnh sửa ảnh và video: Cải thiện hiệu suất của các ứng dụng chỉnh sửa ảnh và video, giúp người dùng tạo ra những sản phẩm sáng tạo hơn.

Bảo mật: Tăng cường bảo mật cho máy tính, giúp bảo vệ dữ liệu người dùng khỏi các mối đe dọa.

Giải trí: Nâng cao trải nghiệm giải trí của người dùng, chẳng hạn như cải thiện chất lượng hình ảnh và âm thanh của các bộ phim và trò chơi.

Có thể thấy, CPU Intel Core Ultra đã mở ra nhiều khả năng mới cho máy tính cá nhân. Với sự phát triển của AI trong tương lai, chúng ta có thể mong đợi những ứng dụng AI ngày càng sáng tạo và hữu ích hơn trên máy tính cá nhân.

Cụ thể với ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405), chúng ta có thể thấy NPU được thể hiện trong Windows Task Manager và NPU này sử dụng 7.8GB RAM được chia sẻ từ hệ thống.

Kiểm tra khả năng xử lí tác vụ trí thông minh nhân tạo bằng bộ phần mềm Procyon, năng lực tính toán của NPU thể hiện khá tốt.

zenbook 14 oled the he moi xu huong moi voi su ho tro cua tri tue nhan tao

Kết luận

ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) mở ra xu hướng mới về một chiếc laptop hoàn hảo, dẫn đầu xu hướng.

Có thể bạn quan tâm

Lenovo Tab và Idea Tab Pro tích hợp AI chính thức ra mắt

Lenovo Tab và Idea Tab Pro tích hợp AI chính thức ra mắt

Mobile
Với khả năng sáng tạo đột phá, làm phong phú thêm cho trải nghiệm sống số tinh tế và đa dạng của người dùng, Lenovo chính thức ra mắt bộ đôi tablet mới bao gồm Lenovo Idea Tab và Lenovo Tab được trang bị công nghệ AI tiên tiến.
HUAWEI WATCH GT 5 phiên bản dây Milanese mới chính thức ra mắt

HUAWEI WATCH GT 5 phiên bản dây Milanese mới chính thức ra mắt

Mobile
Theo đó, đồng hồ thông minh HUAWEI WATCH GT 5 phiên bản dây Milanese sẽ chính thức được Nhóm Kinh doanh Tiêu dùng Huawei bán ra tại thị trường Việt Nam từ ngày 10/2 tới.
5 cải tiến thiết thực nhất trên Samsung Galaxy S25 Series mà có thể bạn chưa biết

5 cải tiến thiết thực nhất trên Samsung Galaxy S25 Series mà có thể bạn chưa biết

Mobile
Thay vì tập trung cải tiến về thiết kế hay mang đến một diện mạo thật wow cho dòng Galaxy S Mới, Samsung đã tập trung vào trải nghiệm người dùng nhằm mang đến một thế hệ smartphone gần gũi hơn, thiết thực hơn, hiểu người dùng hơn.
5 robot hút bụi đáng chú ý

5 robot hút bụi đáng chú ý

Gia dụng
Thị trường robot hút bụi năm 2024 tăng trưởng mạnh mẽ, rất nhiều sản phẩm mới đã được ra mắt với nhiều mức giá từ thấp đến cao để người dùng có thể dễ dàng lựa chọn. Bên cạnh những mẫu robot hút bụi mới nhất, được trang bị nhiều công nghệ tiên tiến hàng đầu, với trí thông minh nhân tạo AI để mang đến một trải nghiệm cực kỳ đáng giá, vẫn có những mẫu robot có mức giá phải chăng, được trang bị các nhu cầu làm sạch cơ bản với một mức giá dễ tiếp cận.
ASUS ghi đấu hành trình tiên phong mang laptop AI đến người dùng Việt

ASUS ghi đấu hành trình tiên phong mang laptop AI đến người dùng Việt

Văn phòng
Bên cạnh việc tiên phong giới thiệu những dòng laptop tích hợp chip AI mới nhất từ các đối tác chiến lược Qualcomm, Intel và AMD, năm 2024 còn ghi dấu hành trình hợp tác chiến lược mới với các nhà bán lẻ để phổ cập công nghệ AI trong máy tính cá nhân đến gần hơn với người tiêu dùng Việt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thừa Thiên Huế

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15360 15624 16257
CAD 17171 17443 18064
CHF 27236 27598 28231
CNY 0 3358 3600
EUR 25551 25806 26841
GBP 30660 31036 31980
HKD 0 3129 3332
JPY 160 164 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14017 14609
SGD 18195 18470 18998
THB 665 728 782
USD (1,2) 25130 0 0
USD (5,10,20) 25165 0 0
USD (50,100) 25192 25225 25570
Cập nhật: 10/02/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,200 25,200 25,560
USD(1-2-5) 24,192 - -
USD(10-20) 24,192 - -
GBP 31,020 31,092 31,937
HKD 3,203 3,209 3,308
CHF 27,466 27,494 28,307
JPY 163.5 163.76 171.12
THB 688.5 722.76 773.76
AUD 15,680 15,704 16,134
CAD 17,466 17,491 17,967
SGD 18,366 18,442 19,029
SEK - 2,271 2,350
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,445 3,565
NOK - 2,213 2,291
CNY - 3,436 3,530
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,545
KRW 15.28 16.88 18.13
EUR 25,712 25,754 26,893
TWD 697.98 - 844.72
MYR 5,305.9 - 5,988.45
SAR - 6,652.22 7,004.2
KWD - 79,957 85,072
XAU - - 90,300
Cập nhật: 10/02/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110 25,130 25,470
EUR 25,556 25,659 26,745
GBP 30,743 30,866 31,844
HKD 3,182 3,195 3,301
CHF 27,229 27,338 28,204
JPY 162.52 163.17 170.29
AUD 15,534 15,596 16,112
SGD 18,331 18,405 18,931
THB 728 731 763
CAD 17,331 17,401 17,909
NZD 14,046 14,542
KRW 16.64 18.36
Cập nhật: 10/02/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25580
AUD 15535 15635 16198
CAD 17348 17448 18004
CHF 27448 27478 28366
CNY 0 3441.9 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25715 25815 26692
GBP 30943 30993 32108
HKD 0 3241 0
JPY 164.04 164.54 171.05
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14123 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18342 18472 19199
THB 0 694.3 0
TWD 0 760 0
XAU 8680000 8680000 9000000
XBJ 7900000 7900000 9000000
Cập nhật: 10/02/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,105 25,155 25,545
USD20 25,105 25,155 25,545
USD1 25,105 25,155 25,545
AUD 15,608 15,758 16,850
EUR 25,961 26,111 27,328
CAD 17,258 17,358 18,699
SGD 18,428 18,578 19,076
JPY 163.49 164.99 169.83
GBP 31,100 31,250 32,065
XAU 8,678,000 0 9,032,000
CNY 0 3,318 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/02/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 87,300 ▲500K 90,300
AVPL/SJC HCM 87,300 ▲500K 90,300
AVPL/SJC ĐN 87,300 ▲500K 90,300
Nguyên liệu 9999 - HN 88,000 ▲1400K 89,100 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,900 ▲1400K 89,000 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,300 ▲500K 90,300
Cập nhật: 10/02/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
TPHCM - SJC 87.300 ▲500K 90.300
Hà Nội - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 87.300 ▲500K 90.300
Đà Nẵng - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 87.300 ▲500K 90.300
Miền Tây - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 87.300 ▲500K 90.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▲500K 90.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▲500K 90.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.300 ▲600K 89.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.210 ▲600K 89.710 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.500 ▲590K 89.000 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.860 ▲550K 82.360 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.000 ▲450K 67.500 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.710 ▲400K 61.210 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 ▲390K 58.520 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.430 ▲370K 54.930 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.180 ▲350K 52.680 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.010 ▲250K 37.510 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.330 ▲230K 33.830 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.280 ▲190K 29.780 ▲190K
Cập nhật: 10/02/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,640 ▲30K 9,010 ▲20K
Trang sức 99.9 8,630 ▲30K 9,000 ▲20K
NL 99.99 8,640 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,630 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,730 ▲30K 9,020 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,730 ▲30K 9,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,730 ▲30K 9,020 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,730 ▲50K 9,030
Miếng SJC Nghệ An 8,730 ▲50K 9,030
Miếng SJC Hà Nội 8,730 ▲50K 9,030
Cập nhật: 10/02/2025 10:00