4 tuần trải nghiệm tủ lạnh cao cấp Panasonic PRIME+ Edition

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Là một trong những thương hiệu lâu đời tại Nhật Bản, đồng thời cũng là một ông lớn trong ngành Điện tử gia dụng, Panasonic mới đây đã chính thức tung ra dòng tủ lạnh cao cấp PRIME+ Edition, mà ngay từ tên gọi đã ngầm khẳng định “Đẳng cấp vượt trội và hơn thế nữa”.

Thị trường điện tử tiêu dùng nói chung và tủ lạnh nói riêng có thể coi là đang bước vào giai đoạn “bão hòa” với rất nhiều chủng loại, mẫu mã. Để các mẫu tủ lạnh mới của mình nổi bật và thu hút được người dùng, các nhà sản xuất không chỉ tập trung vào công dụng chính mà còn “đầu tư” cho rất nhiều vào các tiện ích cộng thêm cũng như thiết kế sang trọng, hình thức bắt mắt.

Để đánh giá một chiếc tủ lạnh, tạm gọi là review sản phẩm, ta không thể thử nghiệm trong vòng một vài giờ đồng hồ, hay thậm chí vài ngày như các thiết bị thông thường khác. Và để Điện tử tiêu dùng có thời gian thử nghiệm đầy đủ các tính năng công nghệ cũng như trải nghiệm toàn diện từ góc độ người dùng, đồng thời có thêm thời gian để tham khảo ý kiến người dùng, nhà sản xuất đã cho mượn chiếc tủ lạnh cao cấp đời mới PRIME+ Edition NR-YW590YMM để dùng thử nguyên cả tháng.

4 tuan trai nghiem tu lanh cao cap panasonic prime edition

Tủ lạnh cao cấp PRIME+ Edition

Thiết kế đỉnh cao

PRIME+ Edition mang những nét thiết kế thời thượng nhất hiện nay dành cho tủ lạnh như mặt kính gương đen cao cấp, tay nắm cửa được mạ vàng rose gold, màn hình điều khiển cảm ứng gắn ngoài,… Và đặc biệt, dù có kích thước khá lớn, với tổng dung tích gần 540 lít và cao 1,89m nhưng việc di chuyển không hề khó khăn nhờ hệ thống chân đế và bánh xe, vừa chắc chắn vừa linh hoạt.

4 tuan trai nghiem tu lanh cao cap panasonic prime edition

Viền tay nắm cửa được mạ vàng rose gold tạo điểm nhấn cho tủ lạnh Panasonic PRIME+

Tủ lạnh được chia làm ba ngăn chính, bao gồm khoang trữ đông nằm ở dưới cùng, ngăn đông mềm nằm ở giữa và trên cùng là ngăn mát. Nếu ngăn trữ đông có cửa dạng cánh mở sang một bên như bình thường, thì ngăn đông mềm lại có dạng ngăn kéo, còn ngăn mát có cửa kép mở sang hai bên giúp sử dụng rất tiện lợi. Một điểm thú vị là cánh cửa ở ngăn mát được gắn thêm một tấm cửa lót giúp khép kín khe hở giữa hai cánh tủ mà không hề gây trở ngại, cho phép người dùng đóng/mở một trong hai cánh tủ thuận tiện.

Các ngăn đều được cách ly hoàn toàn, đảm bảo giữ thức ăn ở các nhiệt độ phù hợp nhất. Ngăn trữ đông được chia thành hai khay chứa độc lập cùng với ngăn cấp đông siêu tốc Prime Freeze và khay đựng nước đá. Ngăn đông mềm Prime Fresh có dung tích tới 61 lít nhưng kéo ra rất nhẹ, trong khi chỉ cần khẽ đẩy là nam châm sẽ hút giúp đóng kín, đáy ngăn còn được lót tấm nhôm giúp giữ nhiệt tốt hơn, rất sang, sạch và dễ làm vệ sinh.

Trong ngăn mát, rau xanh được bố trí một ngăn kéo riêng, phía trên là 3 tấm ngăn bằng kính thủy tinh có độ trong suốt cao, giúp chia không gian bên trong tủ thành các tầng để giúp người dùng có thể dễ dàng sắp xếp các loại thức ăn khác nhau. Hai bên cánh tủ cũng được chia thành nhiều ngăn, với độ cao khác nhau, rất tiện để trữ các chai lọ đủ kích cỡ. Ngoài ra, bên trong tủ còn được thiết kế một hộp chứa dung tích lên tới 5 lít để cung cấp nước cho máy làm đá tự động nằm ở ngăn lạnh bên dưới. Các hộc chứa đều có cơ chế tháo lắp dễ dàng, kể cả người già hay trẻ nhỏ đều có thể sử dụng thuận tiện.

4 tuan trai nghiem tu lanh cao cap panasonic prime edition

Hộp chứa nước lớn 5 lít cung cấp nước làm đá tự động

Tiện ích hoàn hảo

Tủ lạnh đã trở nên quá quen thuộc tới mức người ta chẳng mấy khi cảm thấy “rung động” với những quảng cáo về thông số kỹ thuật. Chính vì thế mà việc tối ưu hóa tính năng, nâng cao tiện ích và trải nghiệm người dùng, bên cạnh các yếu tố thẩm mỹ là đích đến của hầu hết các nhà sản xuất hiện nay.

4 tuan trai nghiem tu lanh cao cap panasonic prime edition

Tủ lạnh Panasonic PRIME+ đã giúp tối ưu hóa tính năng, nâng cao tiện ích và trải nghiệm cho người dùng

Panasonic PRIME + Edition, không chỉ đảm bảo độ sang trọng và hi-tech, mà vẫn vô cùng thân thiện và tiện nghi. Đầu tiên là màn hình điện tử được thể hiện rất trực quan và thao tác dễ dàng. Chỉ mất khoảng vài phút làm quen là bất cứ ai cũng có thể đặt các chế độ / nhiệt độ làm việc thích hợp cho từng khoang chứa đồ. Việc điều chỉnh nhiệt độ cũng rất tiện, tủ đã được nhà sản xuất cài đặt sẵn các thông số, bạn chỉ việc nhấn và dừng lại ở con số đã chọn là xong.

4 tuan trai nghiem tu lanh cao cap panasonic prime edition

Bảng điều khiển cảm ứng linh hoạt, dễ dàng sử dụng

Hộp đựng nước uống dung tích 3 lít được làm từ vật liệu kháng khuẩn cùng bộ lọc carbon kháng khuẩn được tích hợp vào cánh cửa tủ bên phải, thuận tiện cho việc lấy nước lạnh từ bên ngoài mà không phải mở gây thất thoát nhiệt bên trong tủ. Trong khi đó, hệ thống làm nước đá tự động có các chế độ chọn làm đá nhanh, dùng làm đá, vệ sinh hệ thống, chế độ khóa trẻ em… tất cả đều có thể điều khiển dễ dàng thông qua màn hình cảm ứng trực quan.

Nhà sản xuất cũng khuyến cáo có thể (và nên) để các loại thức ăn, đã được sơ chế sạch sẽ, vào trong tủ mà không cần cho vào hộp hay sử dụng màng bọc riêng rẽ. Ví dụ trong ngăn đông mềm có thể để gà nguyên con bên cạnh khay thịt bò và kế đó là cá hồi nguyên khúc. Thử nghiệm thực tế cho thấy thức ăn vẫn giữ được hương vị đặc trưng, hoàn toàn không bị lẫn mùi vào nhau. Đây thật sự là thành quả mà hiếm có dòng tủ lạnh nào hiện có trên thị trường có thể làm được.

Công nghệ vượt trội

Không giống như các thiết bị gia dụng khác thường sử dụng “theo giờ”, tủ lạnh là thiết bị duy nhất sử dụng 24/7 nên hầu hết người dùng thường băn khoăn khi chọn mua tủ lạnh cỡ lớn vì lo tiêu hao điện năng quá nhiều.

Tuy nhiên, với công nghệ Econavi kết hợp với Inverter và Multicontrol bảo ôn nhiệt độ chuẩn mực trong từng khoang, mối lo này đã được Panasonic thấu hiểu và “giải quyết” triệt để. Với thiết kế độc quyền máy nén bố trí phía trên nóc tủ, thay vì dưới đáy như thông thường, không chỉ giúp tối ưu hóa không gian sử dụng bên trong, mà còn đảm bảo chạy êm ái và được nhà sản xuất bảo hành tới 12 năm.

4 tuan trai nghiem tu lanh cao cap panasonic prime edition

Tiết kiệm điện thông minh Econavi kết hợp với Inverter và Multicontrol

Panasonic còn trang bị cho dòng tủ lạnh PRIME+ Edition rất nhiều chức năng tiện lợi độc đáo. Trong phạm vi bài viết có hạn, chỉ xin nêu ra một số chế độ làm việc nổi bật, ví dụ như ngăn cấp đông siêu tốc Prime Freeze giúp làm đông lạnh thực phẩm nhanh gấp 5 lần so với thông thường. Không chỉ vậy, nó có tới ba chế độ làm việc gồm:

Rapid Freezing, giúp làm lạnh cực nhanh các món đồ vừa chế biến như rau củ đã cắt gọt sẵn, thậm chí là cả gà rán hay nem rán để giúp bảo quản hương vị, độ giòn ngọt và dưỡng cho tới khi bạn lấy ra chế biến lại. Đối với thịt sống được cấp đông nhanh nguyên miếng trong 45-60 phút mà ko ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

Quick Cooling giúp làm mát nhanh các món tráng miệng hoặc đẩy nhanh quá trình thẩm thấu của gia vị tẩm ướp chỉ từ 10-15 phút.

Cool Down sẽ giúp làm nguội nhanh thực phẩm chỉ trong đôi phút, cực kỳ hữu ích khi nhà có trẻ nhỏ cần làm nguội nhanh các thức ăn như sữa, cháo, súp mà không làm hỏng tủ lạnh.

4 tuan trai nghiem tu lanh cao cap panasonic prime edition

Ngăn cấp đông siêu tốc Prime Freeze với 3 chế độ ưu việt

Thử nghiệm thực tế cho thấy, sau khi cấp đông siêu tốc trong vòng 10 -15 phút, ta chuyển thực phẩm vào ngăn đông mềm Prime Fresh với nhiệt độ chuẩn thường -3oC (có thể chọn từ +4o đến -5oC tùy theo yêu cầu sử dụng). Khi đó thịt, cá đã được bao phủ một lắp băng mỏng bên ngoài, còn bên trong vẫn đảm bảo tươi và giữ nguyên hương vị. Quy trình này được coi là dạng “mạ băng” thời thượng nhất hiện nay trong trữ lạnh thực phẩm theo tiêu chuẩn công nghiệp hàng đầu.

Ấn tượng nanoe™ X

Theo khuyến cáo của Panasonic, các loại rau củ quả khi được bảo quản trong tủ lạnh PRIME+ Edition nên được bỏ hoàn toàn khỏi các loại bao bì, kể cả màng bọc thực phẩm hoặc hộp đựng. Điều này có thể gây ngạc nhiên cho nhiều người, vì thông thường ta sẽ bọc riêng từng loại thực phẩm để chúng không bị lẫn mùi hay gây mất nước. Tuy nhiên, theo khuyến cáo từ nhà sản xuất, môi trường bên trong tủ lạnh PRIME+ Edition tuyệt đối vệ sinh. Thêm nữa, bao bì sẽ ngăn cản bề mặt thực phẩm tiếp xúc với tác nhân khử khuẩn nanoe™ X – một công dụng ‘không đụng hàng’ chỉ có ở các dòng tủ lạnh Panasonic đời mới

PRIME+ Edition được tích hợp công nghệ nanoe™ X độc quyền, đã được nhiều tổ chức uy tín vinh danh và cấp giấy chứng nhận.

Theo nhà sản xuất thì mỗi giây, bộ phát nanoe™ X bên trong tủ sẽ sản sinh hàng tỷ gốc hydroxy OH- và tỏa đi khắp nơi, tới từng ngóc ngách bên trong tủ. Các gốc hydroxy này sẽ vô hiệu hóa các vi khuẩn đu bám trên thực phẩm, giúp thực phẩm luôn tươi ngon kể cả khi lưu trữ trong thời gian dài. nanoe™ X đã được chúng minh là có khả năng vô hiệu hóa hơn 99,99% lượng vi khuẩn* gây hại, khử mùi tuyệt đối, bên cạnh đó nó còn giúp giảm dư lượng thuốc trừ sâu*.

4 tuan trai nghiem tu lanh cao cap panasonic prime edition

Công nghệ nanoe™ X tiên phong

Thử nghiệm thực tế cho thấy, các loại quả có vỏ mỏng như táo, lê, nho sau 3 tuần vẫn có hương vị tươi ngon như mới. Các loại quả có vỏ dày như cam, chanh, dưa hấu còn có thể giữ được lâu hơn nữa. Thậm chí chuối chín nguyên nải, quả đã lấm tấm “trứng quốc”, sau một tuần nằm trong tủ lạnh vẫn giữ gần như nguyên vẹn màu sắc, tất nhiên vị ngon và tươi hoàn toàn được bảo đảm.

Kết quả thử nghiệm thực tế với giấy quỳ tím đã đem lại kết quả vượt xa sự mong đợi. Các loại rau củ sau 3 ngày để trong tủ được đem ra ép lấy nước, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào và kết quả là giấy quỳ sẽ nhạt dần và chuyển sang màu trắng. Điều này chứng tỏ các chất bảo vệ thực vật độc hại đã được khử hết và rau quả thậm chí còn trở nên an toàn hơn so với khi mới mua về. Việc thử nghiệm này rất đơn giản, ai trong chúng ta cũng có thể làm được, và chắc chắn sẽ đem lại sự thú vị đặc biệt.

Thay cho lời kết

4 tuần trải nghiệm với tủ lạnh cao cấp Panasonic PRIME+ Edition NR-YW590YMM thực sự đã đem lại cảm giác thú vị cùng sự hài lòng tuyệt đối.

Trong thời gian thử nghiệm thực tế, chúng tôi cũng đã giới thiệu mẫu tủ lạnh đời mới này cho nhiều người cũng như tham khảo ý kiến đánh giá của họ. Hầu hết người dùng đều đánh giá tích cực về công nghệ, tính tiện ích cũng như thiết kế sang trọng và mới lạ. Sản phẩm tuy đắt nhưng được coi là “sắt ra miếng”, nhất là khi bên cạnh tính ưu việt, còn có các cam kết khác từ nhà sản xuất như bảo hành lốc máy nén khi lên đến 12 năm.

Dòng tủ lạnh Panasonic PRIME+ Edition có giá bán từ 34,490,000 VNĐ đến 67,990,000 VNĐ

Có thể bạn quan tâm

Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Gia dụng
Tại sự kiện Samsung First Look 2025 trong khuôn khổ triển lãm CES 2025, Samsung Electronics đã mang Samsung Vision AI đến dải sản phẩm rộng nhất từ trước đến nay, bao gồm Neo QLED, OLED…
Dyson ra mắt phiên bản màu đặc biệt Red Velvet/Gold cho mùa Tết Ất Tỵ

Dyson ra mắt phiên bản màu đặc biệt Red Velvet/Gold cho mùa Tết Ất Tỵ

Gia dụng
Theo đó, phiên bản đặc biệt Red Velvet/Gold là sự kết hợp độc đáo giữa gam đỏ burgundy và đỏ đồng, cùng với lớp hoàn thiện tựa gốm sang trọng.
Máy giặt Panasonic đạt chứng nhận Hiệu suất Năng lượng cao

Máy giặt Panasonic đạt chứng nhận Hiệu suất Năng lượng cao

Gia dụng
Tại lễ trao giải Sản phẩm Hiệu suất Năng lượng cao nhất năm 2024 do Bộ Công thương tổ chức, 7 sản phẩm máy giặt của Panasonic đã đạt chứng nhận Hiệu suất Năng lượng cao nhất nhờ ứng dụng AI cho cuộc sống thân thiện với môi trường.
Casper Việt Nam ra mắt hai ngành hàng mới và nhiều dòng sản phẩm cao cấp mới

Casper Việt Nam ra mắt hai ngành hàng mới và nhiều dòng sản phẩm cao cấp mới

Gia dụng
Casper Việt Nam vừa công bố chiến lược nâng tầm sản phẩm với việc ra mắt nhiều dòng sản phẩm cao cấp mới trong các ngành hàng hiện có và 2 ngành hàng hoàn toàn mới là máy lọc nước và quạt tuần hoàn không khí, khẳng định bước tiến mạnh mẽ về chất lượng và công nghệ.
Toshiba Lifestyle: Định nghĩa ‘sự hoàn hảo trong thầm lặng’ trên hành trình 150 năm

Toshiba Lifestyle: Định nghĩa ‘sự hoàn hảo trong thầm lặng’ trên hành trình 150 năm

Gia dụng
Trong thế giới công nghệ không ngừng biến đổi, Toshiba đã khẳng định vị thế của mình qua những sản phẩm kết tinh giữa thiết kế tinh tế và công nghệ đỉnh cao. Hành trình 150 năm không chỉ là cột mốc tự hào mà còn là minh chứng cho sự đổi mới liên tục, giúp Toshiba duy trì vị thế thương hiệu lâu đời, chất lượng Nhật Bản mà vẫn đảm bảo yếu tố thời đại: trẻ trung, hiện đại, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

14°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Nghệ An

8°C

Cảm giác: 8°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
11°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
10°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
16°C
Khánh Hòa

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
20°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Hà Giang

10°C

Cảm giác: 10°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 15/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 21:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
14°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15067 15329 15959
CAD 17067 17338 17958
CHF 27066 27428 28070
CNY 0 3358 3600
EUR 25281 25535 26364
GBP 29969 30343 31281
HKD 0 3131 3333
JPY 154 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13771 14360
SGD 17940 18215 18738
THB 645 708 761
USD (1,2) 25140 0 0
USD (5,10,20) 25175 0 0
USD (50,100) 25202 25235 25560
Cập nhật: 14/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,198 25,198 25,558
USD(1-2-5) 24,190 - -
USD(10-20) 24,190 - -
GBP 30,437 30,507 31,411
HKD 3,204 3,211 3,310
CHF 27,325 27,352 28,225
JPY 156.65 156.9 165.18
THB 670.65 704.02 753.46
AUD 15,376 15,399 15,883
CAD 17,373 17,397 17,920
SGD 18,145 18,220 18,853
SEK - 2,216 2,294
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,417 3,536
NOK - 2,171 2,248
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,822 13,908 14,320
KRW 15.13 16.71 18.1
EUR 25,503 25,544 26,739
TWD 692.09 - 838.1
MYR 5,260.78 - 5,936.15
SAR - 6,645.85 6,997.87
KWD - 79,971 85,073
XAU - - 86,600
Cập nhật: 14/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,190 25,200 25,540
EUR 25,477 25,579 26,665
GBP 30,363 30,485 31,458
HKD 3,195 3,208 3,314
CHF 27,150 27,259 28,119
JPY 157.15 157.78 164.64
AUD 15,307 15,368 15,882
SGD 18,181 18,254 18,771
THB 711 714 745
CAD 17,279 17,348 17,852
NZD 13,882 14,376
KRW 16.50 18.19
Cập nhật: 14/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25236 25236 25560
AUD 15242 15342 15909
CAD 17239 17339 17895
CHF 27297 27327 28200
CNY 0 3428.9 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25443 25543 26416
GBP 30247 30297 31407
HKD 0 3271 0
JPY 158.65 159.15 165.66
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13881 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18091 18221 18948
THB 0 674.2 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8620000
XBJ 7900000 7900000 8620000
Cập nhật: 14/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,220 25,270 25,560
USD20 25,220 25,270 25,560
USD1 25,220 25,270 25,560
AUD 15,282 15,432 16,501
EUR 25,580 25,730 26,893
CAD 17,189 17,289 18,601
SGD 18,165 18,315 18,779
JPY 158.63 160.13 164.73
GBP 30,342 30,492 31,264
XAU 8,478,000 0 8,682,000
CNY 0 3,313 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/01/2025 02:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,800 86,800
AVPL/SJC HCM 84,800 86,800
AVPL/SJC ĐN 84,800 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 85,000 85,600
Nguyên liệu 999 - HN 84,900 85,500
AVPL/SJC Cần Thơ 84,800 86,800
Cập nhật: 14/01/2025 02:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.000 86.400
TPHCM - SJC 84.800 86.800
Hà Nội - PNJ 85.000 86.400
Hà Nội - SJC 84.800 86.800
Đà Nẵng - PNJ 85.000 86.400
Đà Nẵng - SJC 84.800 86.800
Miền Tây - PNJ 85.000 86.400
Miền Tây - SJC 84.800 86.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.000 86.400
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 86.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.000
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 86.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.910 85.710
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.040 85.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.690 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.100 64.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.090 58.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.520 55.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.090 52.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.940 50.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.440 35.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.930 32.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.060 28.460
Cập nhật: 14/01/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,430 8,650
Trang sức 99.9 8,420 8,640
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,520 8,660
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,520 8,660
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,520 8,660
Miếng SJC Thái Bình 8,480 8,680
Miếng SJC Nghệ An 8,480 8,680
Miếng SJC Hà Nội 8,480 8,680
Cập nhật: 14/01/2025 02:00