5 loại ung thư nguy hiểm nhất là gì?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo nghiên cứu mới, 5 loại ung thư nguy hiểm và phổ biến nhất hiện nay gồm: Phổi, gan, dạ dày, đại trực tràng và thực quản gây ra tới 67,5% tổng số ca tử vong do ung thư trên thế giới.
Gánh nặng ung thư tại Việt Nam ngày càng gia tăng Những vị trí dễ bị ung thư tấn công, mọi người cần biết để phòng ngừa Chuyến xe yêu thương đưa gần 300 bệnh nhân ung thư về quê ăn Tết

5 loại ung thư nguy hiểm nhất là gì
Hút thuốc lá tiếp tục là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi. Ảnh: REUTERS.

Với kết quả này, cho thấy sự cấp bách của việc nâng cao nhận thức cộng đồng về các yếu tố nguy cơ và biện pháp phòng ngừa ung thư hiệu quả.

Tờ People's Daily cho biết nghiên cứu trên, do Trung tâm Nghiên cứu ung thư quốc gia Trung Quốc thực hiện, xác định hút thuốc là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi. Đáng chú ý, nguy cơ mắc bệnh ở người hút thuốc cao gấp 2,5 - 2,7 lần so với người không hút thuốc.

Nghiên cứu cũng lưu ý rằng 16% trường hợp ung thư phổi ở những người không hút thuốc liên quan đến "khói thuốc thụ động", với tỉ lệ mắc bệnh cao hơn một chút ở phụ nữ do tiếp xúc với khói thuốc trong môi trường gia đình.

Ung thư gan cũng là một vấn đề đáng lo ngại. Nghiên cứu cảnh báo về sự nguy hiểm của aflatoxin - một chất gây ung thư nhóm 1 thường được tìm thấy trong các loại hạt, ngô và đậu phộng bị mốc, bảo quản không đúng cách. Ngay cả việc tiếp xúc tối thiểu với các độc tố này cũng có thể gây tổn thương không thể phục hồi cho các tế bào gan, làm tăng nguy cơ ung thư gan.

Đối với ung thư dạ dày, nghiên cứu chỉ ra rằng thói quen tiêu thụ nhiều thực phẩm mặn, đồ chua, đồ chiên rán và rượu là những yếu tố nguy cơ chính, bên cạnh việc nhiễm Helicobacter pylori - một loại vi khuẩn lây truyền qua thực phẩm và nước bị ô nhiễm.

Theo các nhà khoa học, chế độ ăn giàu rau xanh có thể giúp giảm nguy cơ ung thư đại trực tràng tới 55%, trong khi hoạt động thể chất thường xuyên giúp giảm nguy cơ tới 67%. Ngược lại, tiêu thụ thịt đỏ làm tăng nguy cơ mắc bệnh tới 60%, trong khi chế độ ăn nhiều đồ nướng, chiên rán và chất béo động vật càng làm tăng khả năng phát triển bệnh.

Nghiên cứu cũng cảnh báo rằng nên tránh các loại thực phẩm và đồ uống có nhiệt độ vượt quá 65 độ C để ngăn ngừa ung thư thực quản, vì chúng gây tổn thương thường xuyên cho niêm mạc thực quản.

Tựu trung, các nhà khoa học khuyến nghị áp dụng chế độ ăn uống cân bằng, chú trọng trái cây, rau xanh và ngũ cốc nguyên hạt, đồng thời tránh hút thuốc, tiêu thụ quá nhiều rượu và thói quen thức khuya.

Nghiên cứu cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì cân nặng hợp lý thông qua tập thể dục thường xuyên, giảm thiểu tiếp xúc với các chất ô nhiễm môi trường và ô nhiễm không khí trong nhà, đặc biệt là từ khói bếp.

Có thể bạn quan tâm

Bước đột phá lớn trong lĩnh vực y học tâm thần với loại thuốc mới mang tên Cobenfy

Bước đột phá lớn trong lĩnh vực y học tâm thần với loại thuốc mới mang tên Cobenfy

Khoa học
Bristol Myers Squibb vừa công bố một bước đột phá lớn trong lĩnh vực y học tâm thần với loại thuốc mới mang tên Cobenfy, được kỳ vọng sẽ thay đổi cuộc chơi trong điều trị các rối loạn tâm thần nghiêm trọng như bệnh tâm thần phân liệt.
Hoa Kỳ đề xuất dán dãnh cảnh báo Ung thư trên sản phẩm rượu

Hoa Kỳ đề xuất dán dãnh cảnh báo Ung thư trên sản phẩm rượu

Khoa học
Vivek Murthy, đại diện cơ quan Y tế Hoa Kỳ, đề xuất áp dụng biện pháp dán nhãn cảnh báo nguy cơ ung thư rõ ràng trên bao bì rượu và đẩy mạnh tuyên truyền trong cộng đồng về tác hại của rượu.
Thảm kịch Jeju Air: Những dấu hỏi về tường chắn bằng bê tông cuối đường băng

Thảm kịch Jeju Air: Những dấu hỏi về tường chắn bằng bê tông cuối đường băng

Khoa học
Thảm kịch Jeju Air là vụ tai nạn hàng không thảm khốc nhất từ trước đến nay tại Hàn Quốc, các chuyên gia an toàn hàng không đang đặt ra những câu hỏi quan trọng về tường chắn bằng bê tông ở cuối đường băng, nơi chuyến bay 7C2216 của Jeju Air đã đâm vào. Vụ tai nạn đã khiến 173 trong số 181 người trên máy bay thiệt mạng.
Hội nghị REV-ECIT 2024 chính thức khai mạc

Hội nghị REV-ECIT 2024 chính thức khai mạc

RevNews
Chiều 14/12/2024, Hội nghị REV-ECIT 2024 chính thức khai mạc với chủ đề "Phát triển công nghiệp vi mạch bán dẫn và trí tuệ nhân tạo". Hội nghị do Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam phối hợp với Trường Đại học Phenikaa tổ chức, được Bộ Thông tin và Truyền thông bảo trợ, sẽ mang đến những nghiên cứu và giải pháp đột phá trong lĩnh vực bán dẫn và trí tuệ nhân tạo (AI).
Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam: Năm 2024 nhiều dấu ấn khoa học và công nghệ

Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam: Năm 2024 nhiều dấu ấn khoa học và công nghệ

RevNews
Năm 2024 đã chứng kiến những hoạt động nổi bật của Hội Vô Tuyến - Điện Tử Việt Nam (REV) với các sự kiện khoa học quan trọng và những đóng góp tích cực vào sự phát triển công nghệ quốc gia.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Khánh Hòa

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Nghệ An

12°C

Cảm giác: 11°C
mây thưa
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 11°C
mây rải rác
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
18°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 15°C
mây thưa
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15406 15670 16306
CAD 17182 17454 18069
CHF 27256 27619 28260
CNY 0 3358 3600
EUR 25594 25849 26878
GBP 30692 31068 32015
HKD 0 3127 3330
JPY 159 164 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14044 14634
SGD 18213 18488 19016
THB 664 727 781
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25575
Cập nhật: 10/02/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,200 25,200 25,560
USD(1-2-5) 24,192 - -
USD(10-20) 24,192 - -
GBP 31,078 31,149 31,994
HKD 3,203 3,210 3,308
CHF 27,496 27,524 28,338
JPY 163.56 163.82 171.21
THB 689.32 723.62 774.22
AUD 15,731 15,754 16,181
CAD 17,465 17,489 17,964
SGD 18,401 18,477 19,063
SEK - 2,275 2,355
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,448 3,569
NOK - 2,215 2,293
CNY - 3,437 3,531
RUB - - -
NZD 14,084 14,172 14,589
KRW 15.33 16.94 18.19
EUR 25,742 25,784 26,916
TWD 698.32 - 845.65
MYR 5,309.46 - 5,989.79
SAR - 6,653.11 7,005.14
KWD - 79,970 85,085
XAU - - 90,300
Cập nhật: 10/02/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,200 25,540
EUR 25,602 25,705 26,793
GBP 30,804 30,928 31,907
HKD 3,191 3,204 3,310
CHF 27,277 27,387 28,254
JPY 162.87 163.52 170.64
AUD 15,548 15,610 16,127
SGD 18,363 18,437 18,963
THB 729 732 764
CAD 17,348 17,418 17,926
NZD 14,063 14,559
KRW 16.66 18.39
Cập nhật: 10/02/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25560
AUD 15586 15686 16251
CAD 17368 17468 18023
CHF 27484 27514 28399
CNY 0 3439.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25763 25863 26736
GBP 30996 31046 32157
HKD 0 3255 0
JPY 163.78 164.28 170.83
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14162 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18375 18505 19231
THB 0 693.7 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 9000000
Cập nhật: 10/02/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,199 25,249 25,570
USD20 25,199 25,249 25,570
USD1 25,199 25,249 25,570
AUD 15,606 15,756 16,817
EUR 25,863 26,013 27,177
CAD 17,284 17,384 18,694
SGD 18,427 18,577 19,039
JPY 164.07 165.57 170.14
GBP 31,055 31,205 31,976
XAU 8,698,000 0 8,902,000
CNY 0 3,322 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/02/2025 22:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,300 ▲1500K 91,300 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 88,300 ▲1500K 91,300 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 88,300 ▲1500K 91,300 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 89,000 ▲2400K 90,300 ▲900K
Nguyên liệu 999 - HN 88,900 ▲2400K 90,200 ▲900K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,300 ▲1500K 91,300 ▲1000K
Cập nhật: 10/02/2025 22:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.300 ▲1600K 91.100 ▲1000K
TPHCM - SJC 88.300 ▲1500K 91.300 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 88.300 ▲1600K 91.100 ▲1000K
Hà Nội - SJC 88.300 ▲1500K 91.300 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 88.300 ▲1600K 91.100 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 88.300 ▲1500K 91.300 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 88.300 ▲1600K 91.100 ▲1000K
Miền Tây - SJC 88.300 ▲1500K 91.300 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.300 ▲1600K 91.100 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.300 ▲1500K 91.300 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.300 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.300 ▲1500K 91.300 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.300 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 ▲1600K 90.800 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 ▲1600K 90.710 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.490 ▲1580K 89.990 ▲1580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.770 ▲1460K 83.270 ▲1460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.750 ▲1200K 68.250 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.390 ▲1080K 61.890 ▲1080K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 ▲1040K 59.170 ▲1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.040 ▲980K 55.540 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.770 ▲940K 53.270 ▲940K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.420 ▲660K 37.920 ▲660K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.700 ▲600K 34.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.610 ▲520K 30.110 ▲520K
Cập nhật: 10/02/2025 22:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,790 ▲180K 9,110 ▲120K
Trang sức 99.9 8,780 ▲180K 9,100 ▲120K
NL 99.99 8,790 ▲180K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,780 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,880 ▲180K 9,120 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,880 ▲180K 9,120 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,880 ▲180K 9,120 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 8,830 ▲150K 9,130 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,830 ▲150K 9,130 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,830 ▲150K 9,130 ▲100K
Cập nhật: 10/02/2025 22:45