5 loại ung thư nguy hiểm nhất là gì?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo nghiên cứu mới, 5 loại ung thư nguy hiểm và phổ biến nhất hiện nay gồm: Phổi, gan, dạ dày, đại trực tràng và thực quản gây ra tới 67,5% tổng số ca tử vong do ung thư trên thế giới.
Gánh nặng ung thư tại Việt Nam ngày càng gia tăng Những vị trí dễ bị ung thư tấn công, mọi người cần biết để phòng ngừa Chuyến xe yêu thương đưa gần 300 bệnh nhân ung thư về quê ăn Tết

5 loại ung thư nguy hiểm nhất là gì
Hút thuốc lá tiếp tục là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi. Ảnh: REUTERS.

Với kết quả này, cho thấy sự cấp bách của việc nâng cao nhận thức cộng đồng về các yếu tố nguy cơ và biện pháp phòng ngừa ung thư hiệu quả.

Tờ People's Daily cho biết nghiên cứu trên, do Trung tâm Nghiên cứu ung thư quốc gia Trung Quốc thực hiện, xác định hút thuốc là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi. Đáng chú ý, nguy cơ mắc bệnh ở người hút thuốc cao gấp 2,5 - 2,7 lần so với người không hút thuốc.

Nghiên cứu cũng lưu ý rằng 16% trường hợp ung thư phổi ở những người không hút thuốc liên quan đến "khói thuốc thụ động", với tỉ lệ mắc bệnh cao hơn một chút ở phụ nữ do tiếp xúc với khói thuốc trong môi trường gia đình.

Ung thư gan cũng là một vấn đề đáng lo ngại. Nghiên cứu cảnh báo về sự nguy hiểm của aflatoxin - một chất gây ung thư nhóm 1 thường được tìm thấy trong các loại hạt, ngô và đậu phộng bị mốc, bảo quản không đúng cách. Ngay cả việc tiếp xúc tối thiểu với các độc tố này cũng có thể gây tổn thương không thể phục hồi cho các tế bào gan, làm tăng nguy cơ ung thư gan.

Đối với ung thư dạ dày, nghiên cứu chỉ ra rằng thói quen tiêu thụ nhiều thực phẩm mặn, đồ chua, đồ chiên rán và rượu là những yếu tố nguy cơ chính, bên cạnh việc nhiễm Helicobacter pylori - một loại vi khuẩn lây truyền qua thực phẩm và nước bị ô nhiễm.

Theo các nhà khoa học, chế độ ăn giàu rau xanh có thể giúp giảm nguy cơ ung thư đại trực tràng tới 55%, trong khi hoạt động thể chất thường xuyên giúp giảm nguy cơ tới 67%. Ngược lại, tiêu thụ thịt đỏ làm tăng nguy cơ mắc bệnh tới 60%, trong khi chế độ ăn nhiều đồ nướng, chiên rán và chất béo động vật càng làm tăng khả năng phát triển bệnh.

Nghiên cứu cũng cảnh báo rằng nên tránh các loại thực phẩm và đồ uống có nhiệt độ vượt quá 65 độ C để ngăn ngừa ung thư thực quản, vì chúng gây tổn thương thường xuyên cho niêm mạc thực quản.

Tựu trung, các nhà khoa học khuyến nghị áp dụng chế độ ăn uống cân bằng, chú trọng trái cây, rau xanh và ngũ cốc nguyên hạt, đồng thời tránh hút thuốc, tiêu thụ quá nhiều rượu và thói quen thức khuya.

Nghiên cứu cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì cân nặng hợp lý thông qua tập thể dục thường xuyên, giảm thiểu tiếp xúc với các chất ô nhiễm môi trường và ô nhiễm không khí trong nhà, đặc biệt là từ khói bếp.

Có thể bạn quan tâm

Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Khoa học
Các chuyên gia Trung Quốc vừa phát hiện mỏ uranium loại sa thạch có giá trị công nghiệp sâu nhất thế giới tại độ sâu 1.820 mét ở lưu vực Tarim, khu tự trị Tân Cương. Phát hiện này thiết lập kỷ lục thế giới và khẳng định vị trí dẫn đầu của Trung Quốc trong thăm dò tài nguyên uranium.
Siêu máy tính AI Nexus của Mỹ sẽ tính toán nhanh hơn 8 tỷ người cộng lại

Siêu máy tính AI Nexus của Mỹ sẽ tính toán nhanh hơn 8 tỷ người cộng lại

Công trình khoa học
Theo trang interestingengineering, Học viện Công nghệ Georgia (Mỹ) nhận 20 triệu USD xây dựng Nexus, siêu máy tính thực hiện 400 nghìn tỷ tỷ phép tính/giây, hoàn thành năm 2026.
Đất hiếm -

Đất hiếm - 'Vàng xám' của thời đại công nghệ số

Công nghiệp 4.0
Bạn có biết chiếc smartphone đang cầm trên tay chứa đựng 8 loại vật liệu đất hiếm khác nhau? Hay rằng tua-bin gió sạch cần hàng tấn nam châm đất hiếm để vận hành? Đây chính là những nguyên tố được mệnh danh là "vàng xám" của thế kỷ 21.
Nhật Bản phát triển chip 6G siêu nhỏ cho điện thoại thông minh

Nhật Bản phát triển chip 6G siêu nhỏ cho điện thoại thông minh

Phát minh khoa học
Nhóm nghiên cứu Nhật Bản vừa chế tạo thành công mô-đun thu phát 6G siêu nhỏ chỉ bằng đồng xu, cho tốc độ truyền dữ liệu gấp 10 lần mạng 5G hiện tại và tiêu thụ điện năng cực thấp.
Pin mặt trời kính siêu mỏng - Công nghệ cách mạng cho vệ tinh tương lai

Pin mặt trời kính siêu mỏng - Công nghệ cách mạng cho vệ tinh tương lai

Khoa học
Các nhà khoa học Anh phát triển pin mặt trời CdTe trên kính siêu mỏng, nhẹ hơn và chống bức xạ tốt hơn cho vệ tinh không gian.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/10/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/10/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
30°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây rải rác
Thứ bảy, 25/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 25/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 25/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
27°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ bảy, 25/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 25/10/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/10/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/10/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/10/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 25/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/10/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/10/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 25/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 25/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
27°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 25/10/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/10/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 25/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/10/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
26°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/10/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/10/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 25/10/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/10/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/10/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/10/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/10/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
21°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 25/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 25/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 25/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
27°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/10/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 25/10/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 25/10/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 25/10/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 25/10/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 25/10/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 25/10/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 25/10/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16585 16854 17426
CAD 18260 18536 19149
CHF 32412 32795 33440
CNY 0 3470 3830
EUR 29919 30191 31214
GBP 34273 34664 35601
HKD 0 3257 3458
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14816 15406
SGD 19724 20006 20525
THB 718 781 834
USD (1,2) 26063 0 0
USD (5,10,20) 26104 0 0
USD (50,100) 26133 26152 26352
Cập nhật: 24/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,152 26,152 26,352
USD(1-2-5) 25,106 - -
USD(10-20) 25,106 - -
EUR 30,199 30,223 31,346
JPY 169.43 169.74 176.69
GBP 34,725 34,819 35,604
AUD 16,916 16,977 17,407
CAD 18,533 18,592 19,107
CHF 32,820 32,922 33,587
SGD 19,917 19,979 20,586
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,339 3,349 3,429
KRW 17.01 17.74 19.03
THB 768.66 778.15 827.87
NZD 14,877 15,015 15,350
SEK - 2,768 2,846
DKK - 4,039 4,152
NOK - 2,604 2,678
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.67 - 6,552.85
TWD 775.19 - 932.03
SAR - 6,925.62 7,244.37
KWD - 83,835 88,670
Cập nhật: 24/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 24/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26352
AUD 16761 16861 17468
CAD 18430 18530 19136
CHF 32659 32689 33575
CNY 0 3660.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30098 30128 31154
GBP 34558 34608 35722
HKD 0 3390 0
JPY 168.58 169.08 176.09
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14923 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19875 20005 20738
THB 0 747.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14680000 14680000 14880000
SBJ 13000000 13000000 14880000
Cập nhật: 24/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,208 26,352
USD20 26,158 26,208 26,352
USD1 26,158 26,208 26,352
AUD 16,816 16,916 18,026
EUR 30,262 30,262 31,750
CAD 18,386 18,486 19,797
SGD 19,955 20,105 20,574
JPY 169.22 170.72 175.31
GBP 34,664 34,814 35,587
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/10/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,700 ▼700K 148,700 ▼700K
Hà Nội - PNJ 145,700 ▼700K 148,700 ▼700K
Đà Nẵng - PNJ 145,700 ▼700K 148,700 ▼700K
Miền Tây - PNJ 145,700 ▼700K 148,700 ▼700K
Tây Nguyên - PNJ 145,700 ▼700K 148,700 ▼700K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,700 ▼700K 148,700 ▼700K
Cập nhật: 24/10/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,680 ▼70K 14,880 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,680 ▼70K 14,880 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,680 ▼70K 14,880 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,580 ▼70K 14,880 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,580 ▼70K 14,880 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,580 ▼70K 14,880 ▼70K
NL 99.99 14,480 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▲30K
Trang sức 99.9 14,470 ▲30K 14,870 ▼70K
Trang sức 99.99 14,480 ▲30K 14,880 ▼70K
Cập nhật: 24/10/2025 14:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,478 ▲3K 14,982 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,478 ▲3K 14,983 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,467 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,467 ▲5K 1,493 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,452 ▲5K 1,482 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,233 ▲495K 146,733 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,811 ▲375K 111,311 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,436 ▲340K 100,936 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,061 ▲305K 90,561 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,059 ▲291K 86,559 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,456 ▲209K 61,956 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲3K 1,498 ▲3K
Cập nhật: 24/10/2025 14:00