ASUS ROG 2023 có gì?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với định hướng phá vỡ mọi giới hạn, ASUS vừa trình làng hệ sinh thái toàn diện dành cho Game thủ, bao gồm laptop gaming mạnh mẽ nhất, những linh kiện mới nhất, màn hình đẹp nhất, công nghệ tản nhiệt hiện đại nhất, và cả balo công nghệ dành riêng cho Game thủ.

Trong đó, tâm điểm của sự kiện ra mắt dải sản phẩm dành cho game thủ năm 2023 của ASUS phải kể đến dòng laptop ROG với CPU và GPU mới nhất từ AMD, Intel®, và NVIDIA®, cùng hàng loạt cải tiến đắt giá từ thiết kế đến công nghệ tản nhiệt thông minh Intelligent Cooling.

asus rog 2023 co gi

ASUS ROG tiếp tục là thương hiệu laptop gaming số 1 tại thị trường Việt Nam với 38% thị phần (tính đến tháng 03/2023 theo số liệu từ NVIDIA)

Trung tâm của dải sản phẩm phải kể đến ROG Strix G16/G18, dòng laptop gaming dành cho game thủ eSports. Đây cũng là bộ đôi Laptop Gaming mạnh nhất với CPU lên đến Intel® Core™ i9-13980HX, GPU lên đến NVIDIA® GeForce RTX™ 4070. Bên cạnh đó là:

asus rog 2023 co giBàn phím của ROG Strix G16 được làm trong suốt tạo sự cá tính và khác biệt

asus rog 2023 co gi

Màn hình tỷ lệ 16:10 thời thượng, cho không gian chơi game, học tập và giải trí rộng rãi, cùng hệ thống tản nhiệt mới với 3 quạt và khe thoát nhiệt bao quanh thân máy, tối ưu nhiệt độ và hiệu năng trong quá trình trải nghiệm lâu dài. Viền màn hình siêu mỏng cùng tỷ lệ 16:10 giúp ROG Strix G16 và G18 có không gian hiển thị vô cùng rộng rãi

asus rog 2023 co giSản phẩm tiếp theo là ROG Strix SCAR 17, với CPU AMD Ryzen™ 9 7945HX mạnh mẽ, cùng GPU NVIDIA® GeForce RTX™ 4080, cho hiệu năng xử lý cực mạnh dù bạn chơi game AAA hay làm các tác vụ đồ hoạ nặng.

asus rog 2023 co giROG Zephyrus M16 thừa hưởng thiết kế thời trang và cấu hình mạnh mẽ đủ sức xử lý mọi tác vụ nặng nề nhất, từ chơi game, làm việc đến sáng tạo nội dung ở mọi nơi. Màn hình LED Anime Matrix ở mặt A là điểm nhấn lớn về thiết kế khi nhắc đến ROG Zephyrus M16 2023

Không chỉ được thiết kế với khả năng tái thiết tôn chi mỏng nhẹ và mạnh mẽ, ROG Zephyrus M16 còn sở hữu hệ thống tản nhiệt vượt trội hơn nhờ hệ thống khe thoát nhiệt bao quanh than máy và công nghệ tản nhiệt 3 quạt. Nhờ vậy ROG Zephyrus M16 có khả năng tăng nguồn điện vào cao hơn đến 25W so với thế hệ cũ, cho phép đẩy hiệu năng lên mức cao nhất, với CPU Intel® Core™ i9 13900H và GPU NVIDIA® GeForce RTX™ 4070 GPU kèm công nghệ MUX Switch và NVIDIA Advanced Optimus.

ROG Zephyrus M16 cũng là dòng laptop 16inch đầu tiên được trang bị màn hình LED AniMe Matrix™ độc đáo của ROG, cho phép các game thủ thoả sức sáng tạo và thể hiện cá tính của mình ở bất cứ nơi đâu.

asus rog 2023 co gi

ROG Zephyrus M16 sử dụng Intel Core i9 13900H và NVIDIA GeForce RTX 4070 cho hiệu năng tốt cả khi chơi Game lẫn làm việc đồ hoạ

Về mặt hiển thị, màn hình 16inch, độ phân giải 2K đạt chuẩn ROG Nebula HDR sử dụng tấm nền Mini-LED cao cấp. Với 1024 vùng tối cục bộ, gấp đôi so với tấm nền năm ngoái, màn hình của ROG Zephyrus M16 sẽ cho màu đen sâu hơn, độ tương phản và dải tương phản động HDR chuẩn điện ảnh, cùng độ sáng lên đến 1100 nits. Với tần số quét 240Hz và chuẩn màu 100% DCI-P3, các game thủ có thể thoả sức đắm chìm trong không gian ảo với độ chân thực cao nhất. Tấm nền Mini LED với độ sáng lên đến 1.100 nits giúp người dùng dễ dàng sử dụng ROG Zephyrus M16 ở ngoài trời

asus rog 2023 co gi

Là thành viên mới nhất của gia đình ROG Flow, ROG Flow X16 sở hữu cấu hình hoàn toàn mới với CPU Intel® Core i9™ 13900H và GPU NVIDIA® GeForce RTX™ 4060 kèm công nghệ MUX Switch và NVIDIA Advanced Optimus. Sản phẩm sử dụng tấm nền Mini LED đạt chuẩn ROG Nebula HDR, với độ sáng lên đến 1100 nits cùng tần số quét 240Hz, cho trải nghiệm HDR đỉnh cao trên thiết bị di động. Bên cạnh kính cường lực Corning® Gorilla® Glass DXC, với độ cứng cao hơn đến 40%, giảm tối đa khả năng bị trầy xước, đồng thời giảm độ phản chiếu trên bề mặt, ROG Flow X16 còn giúp người dùng dễ dàng sử dụng hơn khi ở ngoài trời hoặc môi trường nhiều ánh sáng.

Bên cạnh đó, ROG Flow X16 cũng tương thích hoàn hảo với phụ kiện ROG XG Mobile 2023 để tạo nên một bộ đôi hoàn toàn, cùng bạn đi khắp mọi nơi.

asus rog 2023 co gi

Mặt lưng cũng được tái thiết kế với điểm nhấn là logo TUF dập nổi

TUF Gaming F15/A15 là đại diện mới của dòng laptop phổ thông với CPU lên đến Intel® Core™ i9-13900H dành cho TUF Gaming F15 và CPU lên đến AMD Ryzen™ 9 7940HS dành cho TUF Gaming A15, cùng GPU lên đến NVIDIA® GeForce RTX™ 4070, đi kèm hai công nghệ tiên tiến là MUX Switch và NVIDIA Advanced Optimus, cho hiệu năng tối đa và thời lương pin dài nhất từ trước tới nay.

Màn hình của TUF Gaming F15/A15 được nâng cấp toàn diện với độ phủ màu 100% sRGB, góp phần hình thành tiêu chuẩn mới cho Laptop Gaming phổ thông trong năm 2023. Với tần số quét 144Hz, TUF Gaming F15/A15 không chỉ phù hợp cho nhu cầu chơi Game và giải trí, mà còn xử lý tốt các tác vụ đồ hoạ, thiết kế.

Nói đến laptop ROG không thể không nói đến hệ thốngtản nhiệt. Với hệ thống quạt Arc Flow™ 84 cánh với độ mỏng lên đến 0.1mm, giúp TUF Gaming F15/A15 có thể giảm nhiễu động không khí, tăng đến 13% luồng gió mát, cho hiệu quả tản nhiệt tối ưu.

asus rog 2023 co gi

Sản phẩm cuối cùng không kém phần quan trọng, nằm trong hệ sinh thái ROG năm nay đó chính alf ROG Archer Bag Series, chiếc balo công nghệ dành riêng cho game thủ.

Điểm đặc biệt của chiếc balo này đó chính là công nghệ ROG Archer, cùng thiết kế gọn nhẹ để cùng bạn di chuyển khắp mọi nơi.

Theo đó, balo công nghệ và túi xách ROG Archer không chỉ gọn nhẹ mà còn thời trang và không kém phần cá tính.

Nếu như Archer Messenger 14 là phiên bản nhỏ gọn nhất với mục tiêu giúp các Game thủ mang theo những thiết bị điện tử thiết yếu, ngăn dành riêng cho ROG Phone, pin sạc dự phòng cùng các nhu yếu phẩm khác, cùng một khoang chứa rộng rãi cho laptop Gaming lên đến 14 inch. Thì ROG Archer Backpack 17 với khả năng tuỳ biến ngăn chứa đa dạng phù hợp với các game thủ năng động, cần mang theo nhiều trang thiết bị và phụ kiện hơn cho cả ngày dài. Cơ chế chia ngăn module độc đáo giúp người dùng dễ dàng tuỳ chỉnh để phù hợp với các thiết bị chơi game, máy ảnh, drone hoặc công cụ sáng tạo nội dung của mình, bao gồm cả dây đeo Tripod chuyên dụng.

ROG Archer Backpack 17 được tích hợp các lớp đệm êm ái cho hành trình dài ngày, đủ sức thay thế những vali du lịch truyền thống, với ngăn chuyên dụng chống thấm nước ở mặt dưới cùng ngăn cách nhiệt ở mặt trên.

Đáng chú ý, tất cả ba lô ROG Archer đều sử dụng vật liệu nhẹ, bền và không thấm nước như vải CORDURA 610D, Polyester 900D, khoá kéo YKK chất lượng cao, đệm lưng EVA… để đảm bảo độ bền dài lâu, đồng thời mang đậm cá tính ROG qua từng đường nét thiết kế.

asus rog 2023 co gi

Các dòng laptop gaming ROG đã chính thức được bán ra trên toàn quốc, riêng balo công nghệ ROG Archer sẽ mở Pre-Order từ 20/04 trên ASUS Store Việt Nam với giá khởi điểm 1,790,000 VND.

Có thể bạn quan tâm

Lenovo Tab One mới, giá chỉ hơn 2 triệu đồng

Lenovo Tab One mới, giá chỉ hơn 2 triệu đồng

Văn phòng
Theo Lenovo, sản phẩm tablet mới của họ là sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế tinh tế và khả năng di động vượt trội.
Seagate và cuộc đua phát triển ổ cứng 100 Terabyte đón đầu bùng nổ AI

Seagate và cuộc đua phát triển ổ cứng 100 Terabyte đón đầu bùng nổ AI

Doanh nghiệp số
Seagate, gã khổng lồ trong ngành lưu trữ dữ liệu, vừa công bố kế hoạch đầy tham vọng phát triển ổ cứng 100 terabyte vào năm 2030. Đây cũng là tham vọng lớn của Seagate trong việc đáp ứng nhu cầu lưu trữ ngày càng lớn của các trung tâm dữ liệu trên toàn cầu, đặc biệt trong bối cảnh trí tuệ nhân tạo (AI) đang bùng nổ.
HP Việt Nam 2025: 30 năm kiến tạo và định hình xu hướng tương lai

HP Việt Nam 2025: 30 năm kiến tạo và định hình xu hướng tương lai

Doanh nghiệp số
Sự kiện thường niên "Ngày Hội HP Việt Nam" với chủ đề "30 năm kiến tạo - Định hình xu hướng tương lai" vừa được HP Việt Nam tổ chức với sự tham dự của các lãnh đạo cấp cao HP tại Việt Nam và khu vực.
Thị trường máy tính cá nhân toàn cầu bất ngờ tăng tốc mạnh mẽ

Thị trường máy tính cá nhân toàn cầu bất ngờ tăng tốc mạnh mẽ

Điện tử tiêu dùng
Trước nguy cơ áp thuế nhập khẩu từ Mỹ, thị trường PC toàn cầu ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể, bất ngờ tăng tốc mạnh mẽ trong quý đầu năm 2025, phá vỡ chuỗi trầm lắng kéo dài suốt hai năm qua.
Thị trường Laptop Việt Nam và tương lai công nghệ AI: Góc nhìn từ lãnh đạo ASUS

Thị trường Laptop Việt Nam và tương lai công nghệ AI: Góc nhìn từ lãnh đạo ASUS

Điện tử tiêu dùng
Ông Eric Lee, Giám đốc Khu vực Đông Nam Á (Việt Nam, Myanmar, Thái Lan, Cam-pu-chia, Lào) của ASUS chia sẻ nhiều góc nhìn đáng chú ý về xu hướng thị trường, đổi mới công nghệ và chiến lược phát triển.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

36°C

Cảm giác: 42°C
mây đen u ám
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
30°C
Thừa Thiên Huế

34°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Hà Giang

36°C

Cảm giác: 43°C
mây đen u ám
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Hải Phòng

35°C

Cảm giác: 42°C
mưa vừa
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
36°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
31°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16557 16825 17401
CAD 18578 18855 19472
CHF 32142 32524 33185
CNY 0 3570 3690
EUR 29998 30271 31300
GBP 34731 35123 36059
HKD 0 3199 3401
JPY 171 175 181
KRW 0 18 19
NZD 0 15380 15968
SGD 19874 20156 20672
THB 715 778 832
USD (1,2) 25874 0 0
USD (5,10,20) 25914 0 0
USD (50,100) 25942 25976 26316
Cập nhật: 09/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,960 25,960 26,320
USD(1-2-5) 24,922 - -
USD(10-20) 24,922 - -
GBP 35,074 35,169 36,045
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,419 32,520 33,321
JPY 174.63 174.94 182.32
THB 763.86 773.29 827.3
AUD 16,783 16,843 17,313
CAD 18,792 18,852 19,392
SGD 20,020 20,082 20,755
SEK - 2,695 2,789
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,035 4,175
NOK - 2,542 2,630
CNY - 3,593 3,690
RUB - - -
NZD 15,332 15,475 15,920
KRW 17.56 18.31 19.77
EUR 30,190 30,214 31,429
TWD 810.11 - 980.74
MYR 5,748.66 - 6,484.41
SAR - 6,852.85 7,212.47
KWD - 83,301 88,565
XAU - - -
Cập nhật: 09/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,019 30,140 31,265
GBP 34,849 34,989 35,981
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,206 32,335 33,264
JPY 173.79 174.49 181.79
AUD 16,714 16,781 17,321
SGD 20,048 20,129 20,679
THB 779 782 817
CAD 18,771 18,846 19,374
NZD 0 15,394 15,901
KRW 0 18.23 20.01
Cập nhật: 09/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26330
AUD 16686 16786 17354
CAD 18756 18856 19408
CHF 32388 32418 33304
CNY 0 3606.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30261 30361 31136
GBP 34976 35026 36139
HKD 0 3330 0
JPY 174.19 175.19 181.75
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15440 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20020 20150 20880
THB 0 744.5 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10000000 10000000 12050000
Cập nhật: 09/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,270
USD20 25,960 26,010 26,270
USD1 25,960 26,010 26,270
AUD 16,716 16,866 17,937
EUR 30,285 30,435 31,611
CAD 18,690 18,790 20,110
SGD 20,079 20,229 20,707
JPY 174.59 176.09 180.73
GBP 35,043 35,193 36,106
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/07/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼50K 11,190 ▼20K
Cập nhật: 09/07/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
TPHCM - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Hà Nội - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Miền Tây - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.100 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.100 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▼500K 115.880 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▼500K 115.170 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▼500K 114.940 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▼380K 87.150 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▼290K 68.010 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▼200K 48.410 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▼450K 106.360 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▼310K 70.910 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▼330K 75.550 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▼340K 79.030 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▼190K 43.650 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▼170K 38.430 ▼170K
Cập nhật: 09/07/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 ▼20K 11,670 ▼20K
Trang sức 99.9 11,210 ▼20K 11,660 ▼20K
NL 99.99 10,760 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,430 ▼20K 11,730 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,430 ▼20K 11,730 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,430 ▼20K 11,730 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Cập nhật: 09/07/2025 15:00