Cấp nguồn cho phương tiện vận tải chạy điện hạng nặng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Khí thải từ ống xả có thể sớm trở thành quá khứ, vì thị trường xe vận tải hạng nặng đang dần bắt kịp thị trường xe điện trong hành trình giảm khí thải nhà kính (GHG).

cap nguon cho phuong tien van tai chay dien hang nang

Các loại xe sedan tư nhân và xe tải hạng nhẹ đang dẫn đầu cuộc đua điện khí hóa xe hơi, tạo cơ hội bám đuổi cho các đội phương tiện vận tải hạng nặng, bao gồm xe tải và xe buýt.

Tại Mỹ, dữ liệu từ Cơ quan Bảo vệ Môi trường tiết lộ rằng, trong thập kỷ qua, mặc dù tổng lượng khí nhà kính do xe chở khách và xe tải hạng nhẹ thải ra đã giảm, nhưng trong cùng một giai đoạn, các loại xe tải, xe buýt hạng trung và hạng nặng vẫn thải ra hơn 200 teragram C02.

cap nguon cho phuong tien van tai chay dien hang nang

Hình 1. Lượng phát thải khí nhà kính của Hoa Kỳ từ năm 1990 đến năm 2020, theo loại hình giao thông đường bộ.
Lưu ý: 1 Teragram = 1 triệu tấn. (
Nguồn dữ liệu: Kiểm kê phát thải khí nhà kính của Mỹ, 1990-2020 [EPA 2022])

Tại châu Âu, ngành vận tải cần khẩn trương khử cacbon cho các loại xe tải và xe buýt để đạt mục tiêu giữ cho nhiệt độ toàn cầu không tăng quá 2°C theo Thỏa thuận Paris. Mặc dù hai loại phương tiện đường bộ hạng nặng này chỉ chiếm 2% phương tiện tham gia giao thông, nhưng chúng thải ra tới một phần tư tổng số khí nhà kính từ các hoạt động liên quan đến giao thông. Đây là kết quả nghiên cứu của tổ chức nghiên cứu phi lợi nhuận International Council on Clean Transportation (Hội đồng quốc tế về giao thông sạch).

Những điểm dữ liệu này là tín hiệu tốt đối với các nhà sản xuất ô tô đang đầu tư vào quá trình điện khí hóa các mẫu xe vận tải hạng nặng để khai thác sự tăng trưởng của thị trường xe tải điện. Theo một báo cáo của Precedent Research, tới năm 2030, dự kiến giá trị của thị trường này sẽ vượt qua 15,6 tỷ USD so với chỉ 2,4 tỷ USD vào năm 2022.

Quãng đường dài hơn, thời gian sạc nhanh hơn, hỗ trợ V2G

Theo bà Hwee Yng Yeo, Giám đốc giải pháp xe điện, Keysight Technologies cho biết, một trong những thách thức lớn nhất của quá trình điện khí hóa các phương tiện vận tải hạng nặng là tăng thêm quãng đường chạy được sau mỗi giờ sạc. Khác với quá trình thiết kế xe sedan du lịch chở khách, các kỹ sư phải đảm bảo pin của các phương tiện vận tải chạy điện thế hệ tiếp theo cung cấp đủ năng lượng điện để vận chuyển trọng lượng hàng hóa lớn hơn qua quãng đường dài hơn.

Đội ngũ kỹ sư còn phải lưu ý tới khả năng sạc nhanh và tính năng kết nối xe với lưới điện (V2G), là tính năng có vai trò đảm bảo khả năng sẵn sàng cho tương lai của đội xe điện. Với tính năng này, pin của xe điện EV có thể trở thành ngân hàng năng lượng di động đặt trên những bánh xe, bà Hwee Yng Yeo nhấn mạnh.

Thành phần hóa học của pin chính là điểm khởi đầu trong hành trình đáp ứng nhu cầu về quãng được chạy dài hơn, tốc độ sạc nhanh hơn và khả năng V2G sẵn sàng cho tương lai. Tùy thuộc vào thông số kỹ thuật hiệu năng pin, các nhà phát triển tế bào pin cần phân tích hiệu năng của từng loại hỗn hợp điện hóa.

cap nguon cho phuong tien van tai chay dien hang nang

Hình 2: Thành phần hóa học khác nhau của pin cho tính chất và hiệu năng pin khác nhau. (Nguồn: Battery University)

Các loại pin EV có nhiều hình dạng khác nhau: hình trụ, hình túi và hình lăng trụ. Các pin này được kết nối với nhau để tạo ra các mô-đun và các bộ pin. Một chiếc xe tải điện có thể có tới 20.000 đến 30.000 pin hình trụ được tổ chức thành các bộ pin khổng lồ, mỗi bộ có thể có khối lượng tương đương với một cây đàn piano lớn.

Thông thường, các phương tiện vận tải chạy điện hạng nặng sử dụng các gói pin 800 V trở lên. Do mức tiêu thụ năng lượng, chi phí làm mát và các cân nhắc an toàn, chi phí phát triển các giải pháp pin mạnh mẽ như vậy có thể rất cao.

Đây là lĩnh vực nơi năng lượng tái tạo và các loại bán dẫn công suất băng rộng mới (WBG) như chip silicon carbide (SiC) cho phép tạo ra công nghệ đo kiểm pin hiệu quả cao hơn. Các thiết bị công suất WBG này làm giảm tổn thất chuyển mạch và truyền tải điện, cải thiện quá trình quản lý nhiệt. Cùng với công nghệ tái tạo, quá trình đo kiểm pin hiện tại có thể hoàn trả 96% năng lượng sử dụng để thử nghiệm trở lại lưới điện, thay vì tiêu tán thành nhiệt lượng, nhờ đó có thể làm giảm đáng kể chi phí điều hòa làm mát không khí.

Trong tương lai gần, đội xe vận tải điện với các gói pin dung lượng cao sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc hiện thực hóa tầm nhìn V2G. Các gói pin này có thể làm giảm nhẹ các mối lo ngại về việc không có đủ các hệ thống pin lưu trữ năng lượng khi nhiều nguồn cung cấp năng lượng tái tạo từ gió và mặt trời kết nối với lưới điện. Pin có thể lưu trữ năng lượng dư thừa được tạo ra bởi các nguồn năng lượng tái tạo và đưa điện trở lại lưới điện trong thời gian sử dụng điện cao điểm.

Cũng theo bà Hwee Yng Yeo, việc điện khí hóa các đội phương tiện vận tải hạng nặng có rất nhiều tiềm năng đóng góp cho một tương lai sạch hơn của ngành giao thông, đồng thời giúp giảm lượng khí thải carbon. Keysight cam kết giúp các nhà sản xuất ô tô và pin đáp ứng nhu cầu thiết kế và đo kiểm của họ.

Có thể bạn quan tâm

Cánh đồng mới của nông nghiệp thông minh

Cánh đồng mới của nông nghiệp thông minh

Công nghệ số
Drone và robot đang giúp nông nghiệp Việt Nam chuyển mình mạnh mẽ, từ phun thuốc, gieo trồng đến thu hoạch. Sự kết hợp giữa công nghệ, dữ liệu và trí tuệ nhân tạo không chỉ nâng cao năng suất mà còn thay đổi tư duy sản xuất của người nông dân. Từ Đồng Tháp, Nghệ An đến An Giang, những cánh đồng thông minh đang dần hình thành, mở ra tương lai nông nghiệp xanh bền vững hơn.
Tốc độ bứt phá của 5G và giới hạn của 4G tại Việt Nam

Tốc độ bứt phá của 5G và giới hạn của 4G tại Việt Nam

Viễn thông - Internet
Từ năm 2024, sự xuất hiện của 5G thương mại tại Việt Nam đã đánh dấu bước ngoặt lớn trong tiến trình chuyển đổi hạ tầng số. Nếu như 4G từng được xem là đột phá giúp Internet di động trở nên phổ biến, 5G lại mở ra giai đoạn mới, nơi tốc độ và độ ổn định trở thành yếu tố quyết định cho mọi hoạt động số, từ công nghiệp, y tế đến giáo dục.
Dell Technologies mang đến nhiều đột phá mới

Dell Technologies mang đến nhiều đột phá mới

Xu hướng
Theo đó, giải pháp Dell Private Cloud (đám mây riêng tư) chính thức ra mắt nhằm giúp công tác triển khai và quản lý hạ tầng đám mây riêng tư của doanh nghiệp dễ dàng hơn. Bên cạnh đó là những cải tiến về hệ thống lưu trữ của Dell bao gồm, các mẫu máy chủ PowerStore và PowerMax QLC mới, khả năng tự động hóa, và bảo mật được tăng cường.
PolySecure - công nghệ Việt giúp tự chủ sản xuất giấy nền in tiền polymer

PolySecure - công nghệ Việt giúp tự chủ sản xuất giấy nền in tiền polymer

Xu hướng
Việc Nhà máy In tiền Quốc gia ký hợp đồng với Công ty TNHH Công nghệ cao Polymer Q&T năm 2023 đánh dấu bước ngoặt: Việt Nam chính thức tự chủ sản xuất giấy nền in tiền polymer, lĩnh vực vốn do các tập đoàn quốc tế độc quyền.
Cá nhân hóa quảng cáo và nội dung từ tương tác với Meta AI

Cá nhân hóa quảng cáo và nội dung từ tương tác với Meta AI

Xu hướng
Meta thông báo rằng công ty sẽ bắt đầu cá nhân hóa nội dung và quảng cáo trên các ứng dụng như Facebook và Instagram kể từ ngày 16 tháng 12. Việc này được thực hiện dựa trên phân tích dữ liệu người dùng với AI chatbot của Meta.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
22°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
20°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,720 ▲20K 15,920 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 15,720 ▲20K 15,920 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 15,720 ▲20K 15,920 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,520 ▲120K 15,820 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,520 ▲120K 15,820 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,520 ▲120K 15,820 ▲120K
NL 99.99 14,830 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,830 ▲150K
Trang sức 99.9 15,110 ▲120K 15,710 ▲120K
Trang sức 99.99 15,120 ▲120K 15,720 ▲120K
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,572 ▲1415K 15,922 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,572 ▲1415K 15,923 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,526 1,556
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,526 1,557
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,506 1,541
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 147,074 152,574
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,237 115,737
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,448 104,948
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,566 9,416
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,499 89,999
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,916 64,416
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17124 17395 17972
CAD 18704 18982 19600
CHF 32803 33188 33836
CNY 0 3470 3830
EUR 30404 30678 31708
GBP 34758 35151 36089
HKD 0 3253 3454
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 15067 15656
SGD 19962 20244 20769
THB 763 826 880
USD (1,2) 26045 0 0
USD (5,10,20) 26086 0 0
USD (50,100) 26115 26134 26403
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,123 26,123 26,403
USD(1-2-5) 25,079 - -
USD(10-20) 25,079 - -
EUR 30,587 30,611 31,843
JPY 165.75 166.05 173.37
GBP 35,128 35,223 36,143
AUD 17,409 17,472 17,963
CAD 18,914 18,975 19,561
CHF 33,071 33,174 33,947
SGD 20,115 20,178 20,856
CNY - 3,700 3,807
HKD 3,330 3,340 3,431
KRW 16.71 17.43 18.76
THB 810.03 820.03 874.6
NZD 15,081 15,221 15,615
SEK - 2,827 2,916
DKK - 4,091 4,219
NOK - 2,588 2,669
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,084.96 - 6,844.37
TWD 757.33 - 913.91
SAR - 6,910.74 7,250.64
KWD - 83,523 88,523
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,123 26,403
EUR 30,464 30,586 31,733
GBP 34,933 35,073 36,057
HKD 3,315 3,328 3,440
CHF 32,847 32,979 33,917
JPY 164.64 165.30 172.60
AUD 17,291 17,360 17,925
SGD 20,144 20,225 20,797
THB 824 827 865
CAD 18,874 18,950 19,535
NZD 15,116 15,641
KRW 17.29 18.92
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26125 26125 26382
AUD 17303 17403 18331
CAD 18887 18987 20004
CHF 33041 33071 34662
CNY 0 3715.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30591 30621 32349
GBP 35071 35121 36884
HKD 0 3390 0
JPY 165.35 165.85 176.36
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15174 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20119 20249 20981
THB 0 792.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15720000 15720000 15920000
SBJ 13000000 13000000 15920000
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,158 26,208 26,403
USD20 26,158 26,208 26,403
USD1 23,889 26,208 26,403
AUD 17,334 17,434 18,552
EUR 30,759 30,759 32,080
CAD 18,830 18,930 20,244
SGD 20,201 20,351 21,455
JPY 165.63 167.13 171.71
GBP 35,167 35,317 36,101
XAU 15,698,000 0 15,902,000
CNY 0 3,596 0
THB 0 827 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/12/2025 18:00