Cơ hội lái thử xe điện BYD tại trường đua F1 Mỹ Đình, Hà Nội

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sáng nay (29/6), BYD, hãng xe điện Trung Quốc, đã tổ chức sự kiện lái thử xe tại trường đua F1 Mỹ Đình, Hà Nội. Sự kiện kéo dài hai ngày, từ 29 đến 30 tháng 6. Khách hàng có cơ hội trải nghiệm lái thử ba mẫu xe điện là sedan BYD SEAL, hatchback BYD DOLPHIN và mẫu SUV dành cho đô thị BYD ATTO 3.

co hoi lai thu xe dien byd tai truong dua f1 my dinh ha noi

Sự kiện lái thử xe BYD đã diễn ra vào sáng ngày 29 tháng 6, thu hút sự quan tâm đông đảo của công chúng.

co hoi lai thu xe dien byd tai truong dua f1 my dinh ha noi

Ngay từ sáng sớm, hàng nghìn lượt khách đã đến tham dự và trải nghiệm các mẫu xe của hãng. Sự kiện này cho thấy mức độ quan tâm cao của người tiêu dùng đối với dòng xe điện BYD tại thị trường Việt Nam.

co hoi lai thu xe dien byd tai truong dua f1 my dinh ha noi

co hoi lai thu xe dien byd tai truong dua f1 my dinh ha noi

Khách tham gia chương trình lái thử xe được hướng dẫn rất chi tiết từ các chuyên gia, đồng thời khách cũng phải ký cam kết tự chịu trách nhiệm khi xảy ra tai nạn.

co hoi lai thu xe dien byd tai truong dua f1 my dinh ha noi

Chương trình lái thử xe BYD có hai phương thức trải nghiệm là lái thử sa hình và trải nghiệm ngồi cạnh.

co hoi lai thu xe dien byd tai truong dua f1 my dinh ha noi

Dự kiến sự kiện sẽ thu hút khoảng 5000 người tham dự.

co hoi lai thu xe dien byd tai truong dua f1 my dinh ha noi

Phần lớn khách tham dự đều là người trẻ tuổi ở Hà Nội và các tỉnh lân cận.

Có thể bạn chưa biết:

BYD, một công ty có nguồn gốc từ sản xuất pin, đã phát triển công nghệ đột phá trong ba thành phần cốt lõi của xe điện: khung gầm, pin và hệ thống truyền động. Ba mẫu xe BYD SEAL, DOLPHIN ATTO 3 đã được tin dùng tại nhiều quốc gia nhờ những ưu điểm sau:

  1. Công nghệ pin:
    • 29 năm kinh nghiệm sản xuất pin an toàn
    • Pin lưỡi dao (Blade battery) có khả năng chống cháy nổ, biến dạng và tỏa nhiệt
    • Phạm vi hoạt động trên 400 km sau một lần sạc đầy
  2. Khung gầm e-Platform 3.0:
    • Thiết kế độc quyền cho xe điện
    • Tối ưu hiệu suất, an toàn và thẩm mỹ
    • Cải thiện khả năng vận hành, tăng tốc và tiết kiệm năng lượng
  3. Hệ thống truyền động 8-trong-1:
    • Tích hợp 8 thành phần chính vào một hệ thống
    • Tối ưu hóa không gian, hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng

Ba mẫu xe tại sự kiện lái thử đều được trang bị:

  • Pin lưỡi dao (Blade battery) an toàn
  • Nền tảng e-Platform 3.0
  • Hệ thống máy nén nhiệt hiệu suất cao
  • Màn hình cảm ứng trung tâm 15,6 inch xoay linh hoạt

Đặc điểm nổi bật:

  • BYD SEAL: Động cơ điện 8-trong-1, thiết kế đèn DRL hình chữ U, công nghệ Cell-To-Body tích hợp pin vào sàn xe
  • BYD DOLPHIN: Khoang hành lý rộng rãi, có thể mở rộng lên đến 1.310 lít

Có thể bạn quan tâm

Toyota bZ7 - sedan điện cao cấp mà người Việt chỉ được ngắm

Toyota bZ7 - sedan điện cao cấp mà người Việt chỉ được ngắm

Xe 365
Toyota bZ7 sedan điện cao cấp ra mắt Trung Quốc, cạnh tranh Tesla Model S với công nghệ Huawei-Xiaomi nhưng chưa về Việt Nam.
BYD Việt Nam đón nhận Top 10 thương hiệu hàng đầu Việt Nam và Top 10 dịch vụ hoàn hảo 2025

BYD Việt Nam đón nhận Top 10 thương hiệu hàng đầu Việt Nam và Top 10 dịch vụ hoàn hảo 2025

Xe 365
Ngày 13/9, BYD Việt Nam vinh dự đón nhận 2 giải thưởng danh giá: Top 10 Thương hiệu Nổi tiếng Hàng đầu và Top 10 Dịch vụ Hoàn hảo 2025 tại Hà Nội.
Dịch vụ robotaxi của Zoox ra mắt tại Las Vegas

Dịch vụ robotaxi của Zoox ra mắt tại Las Vegas

Xe và phương tiện
Chiếc robotaxi của Zoox được trang bị hệ thống camera, cảm biến khoảng cách và radar quét 360 độ.
BYD tung

BYD tung 'cú đúp' ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025

Xe và phương tiện
Hãng ô tô Trung Quốc BYD vừa tung "cú đúp" ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025 ở Munich. Công ty xác nhận nhà máy đầu tiên tại Hungary sẽ hoạt động cuối năm 2025 với mẫu xe đầu tiên DOLPHIN SURF - chiếc xe điện cỡ nhỏ vừa đạt chứng nhận an toàn tối đa 5 sao Euro NCAP. Đồng thời, BYD giới thiệu mẫu Super Hybrid mới SEAL 6 DM-i TOURING và công bố kế hoạch triển khai 200-300 trạm sạc Flash Charging tại châu Âu vào quý II năm 2026.
Điều gì khiến tầng lớp trung lưu Ấn Độ chưa mặn mà với xe điện?

Điều gì khiến tầng lớp trung lưu Ấn Độ chưa mặn mà với xe điện?

Xe 365
Trong khi xe điện đang bùng nổ ở nhiều nơi trên thế giới, thị trường ô tô Ấn Độ, nơi tầng lớp trung lưu chiếm vai trò quyết định lại vẫn chậm chạp trong quá trình chuyển đổi. Câu trả lời nằm ở bốn rào cản lớn: giá cả, chính sách nhập khẩu, hạ tầng sạc và thói quen tiêu dùng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây thưa
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
30°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16910 17180 17760
CAD 18444 18721 19337
CHF 32531 32915 33562
CNY 0 3470 3830
EUR 30386 30660 31685
GBP 34715 35108 36044
HKD 0 3265 3467
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14987 15577
SGD 19933 20216 20742
THB 730 793 846
USD (1,2) 26161 0 0
USD (5,10,20) 26203 0 0
USD (50,100) 26231 26266 26446
Cập nhật: 01/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,240 26,240 26,446
USD(1-2-5) 25,191 - -
USD(10-20) 25,191 - -
EUR 30,603 30,628 31,769
JPY 175.23 175.55 182.81
GBP 35,119 35,214 36,012
AUD 17,203 17,265 17,701
CAD 18,672 18,732 19,256
CHF 32,874 32,976 33,643
SGD 20,099 20,161 20,770
CNY - 3,665 3,760
HKD 3,345 3,355 3,436
KRW 17.38 18.12 19.44
THB 777.94 787.55 837.79
NZD 15,004 15,143 15,495
SEK - 2,765 2,844
DKK - 4,096 4,212
NOK - 2,607 2,682
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,885.84 - 6,601.25
TWD 785.34 - 945.05
SAR - 6,947.83 7,268.87
KWD - 84,427 89,227
Cập nhật: 01/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,270 26,276 26,446
EUR 30,429 30,551 31,639
GBP 34,910 35,050 35,989
HKD 3,332 3,345 3,447
CHF 32,608 32,739 33,623
JPY 174.59 175.29 182.41
AUD 17,121 17,190 17,710
SGD 20,135 20,216 20,731
THB 793 796 830
CAD 18,657 18,732 19,220
NZD 15,060 15,540
KRW 18.01 19.70
Cập nhật: 01/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26210 26210 26446
AUD 17089 17189 17794
CAD 18617 18717 19322
CHF 32761 32791 33678
CNY 0 3676 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30547 30577 31602
GBP 34997 35047 36160
HKD 0 3390 0
JPY 174.87 175.37 182.38
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15086 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20081 20211 20942
THB 0 758.3 0
TWD 0 870 0
XAU 13300000 13300000 13680000
XBJ 11500000 11500000 13680000
Cập nhật: 01/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,252 26,302 26,446
USD20 26,252 26,302 26,446
USD1 23,928 26,302 26,446
AUD 17,136 17,236 18,348
EUR 30,712 30,712 32,029
CAD 18,570 18,670 19,983
SGD 20,162 20,312 20,782
JPY 175.43 176.93 181.51
GBP 35,109 35,259 36,035
XAU 13,598,000 0 13,802,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/10/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,600 ▲70K 13,800 ▲70K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,150 ▲50K 13,450 ▲50K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 12,870 13,270
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 12,820 13,220
Nguyên liệu 99.99 12,520 12,720
Nguyên liệu 99.9 12,470 12,670
Cập nhật: 01/10/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 131,500 ▲500K 134,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 131,500 ▲500K 134,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 131,500 ▲500K 134,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 131,500 ▲500K 134,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 131,500 ▲500K 134,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 131,500 ▲500K 134,500 ▲500K
Cập nhật: 01/10/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,800 ▲60K 13,400 ▲60K
Trang sức 99.9 12,790 ▲60K 13,390 ▲60K
NL 99.99 12,580 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,580 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,160 ▲60K 13,460 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,160 ▲60K 13,460 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,160 ▲60K 13,460 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 13,600 ▲120K 13,800 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 13,600 ▲120K 13,800 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 13,600 ▲120K 13,800 ▲120K
Cập nhật: 01/10/2025 10:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,348 13,682
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,348 13,683
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,302 1,329
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,302 133
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,274 1,304
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 124,109 129,109
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 9,046 9,796
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 81,331 88,831
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 72,202 79,702
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 68,681 76,181
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 47,032 54,532
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,348 1,368
Cập nhật: 01/10/2025 10:00