Đại học RMIT Việt Nam dành 53,5 tỉ đồng học bổng năm 2025

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngày 30/12, Đại học RMIT Việt Nam đã công bố chương trình học bổng năm 2025 với tổng giá trị hơn 53,5 tỷ đồng.

85 trong tổng số 106 học bổng sẽ được trao cho sinh viên mới theo học chương trình dự bị đại học, đại học và sau đại học tại RMIT Việt Nam. Các suất học bổng này dành cho tất cả những bạn trẻ giàu hoài bão, mong muốn tạo ra thay đổi tích cực cho bản thân, cũng như cho cộng đồng. 21 suất học bổng được trao cho sinh viên hiện đang học tại trường.

Học bổng toàn phần là hạng mục học bổng danh giá nhất của Đại học RMIT Việt Nam, gồm 100% học phí chương trình đại học. Trường sẽ trao các suất học bổng này cho 7 học sinh trung học có thành tích học tập xuất sắc, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng và thể hiện được tiềm năng lãnh đạo nổi trội.

hoc-bong-dai-hoc-rmit
Sinh viên nhận Học bổng toàn phần năm 2024 tại cơ sở Nam Sài Gòn, RMIT Việt Nam.

Ứng viên học bổng cần nộp video và thư tự giới thiệu bản thân, thư giới thiệu từ giáo viên/lãnh đạo/đồng nghiệp, cùng hồ sơ năng lực bản điện tử nêu bật các hoạt động ngoại khóa mà mình từng tham gia cũng như thành tích đã đạt được. Ứng viên phải trải qua ba vòng xét tuyển gồm sàng lọc hồ sơ, sơ tuyển và phỏng vấn bằng tiếng Anh.

Một hạng mục học bổng toàn phần khác là Học bổng Chắp cánh ước mơ dành cho sinh viên khuyết tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn nhằm giúp các em có cơ hội tiếp cận với giáo dục đại học chuẩn quốc tế tại RMIT Việt Nam và thay đổi cuộc đời. Trường sẽ trao 6 suất học bổng này, trong đó có một số suất được xét chọn thông qua việc hợp tác với các tổ chức phi lợi nhuận là đối tác của RMIT.

Đại diện Đại học RMIT cho hay Học bổng Chắp cánh ước mơ thể hiện cam kết mạnh mẽ của trường trong việc tạo tác động đến cộng đồng bằng cách kiến tạo cơ hội cho sinh viên khó khăn nhưng khát khao được đi học đại học. Đến nay, trường đã trao 42 học bổng toàn phần này với tổng giá trị hơn 70,2 tỷ đồng.

Bên cạnh hỗ trợ về mặt tài chính, Học bổng Chắp cánh ước mơ còn khích lệ và tạo động lực cho các bạn trẻ có học lực khá nhưng gặp khó khăn, giúp các em bước tiếp trên con đường học vấn.

Các học bổng khác hỗ trợ từ 25% đến 50% học phí, phân bổ trong 15 hạng mục gồm học bổng dành cho các ngành cụ thể, thành tích học tập, học bổng dành cho sinh viên quốc tế và học viên cao học.

Hạn cuối nộp hồ sơ ứng tuyển học bổng là ngày 4/7/2025, trừ các hạng mục: Học bổng Dự bị đại học, Thành tích Học tập xuất sắc cho sinh viên quốc tế, Học bổng sau đại học và Thành tích Học tập xuất sắc cho sinh viên hiện tại.

Thông tin chi tiết sẽ được công bố tại Hội thảo thông tin: Khám phá ngành học và học bổng năm 2025 do Đại học RMIT Việt Nam tổ chức vào ngày 12/1/2024 tại cơ sở Nam Sài Gòn (702 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh).

Giáo sư Julia Gaimster, Giám đốc cấp cao phụ trách học thuật, nghiên cứu và chương trình giảng dạy cho sinh viên tại RMIT Việt Nam nhận định, sinh viên giành được học bổng RMIT trong suốt những năm qua chính là những đối tác cùng RMIT thúc đẩy phát triển cộng đồng nơi trường hoạt động.

“Là phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài duy nhất tại Việt Nam hiện nay và đơn vị tiên phong trong lĩnh vực giáo dục, chương trình Học bổng của chúng tôi đã hỗ trợ đào tạo ra đội ngũ nhân sự chất lượng cao cũng như lãnh đạo tương lai cho đất nước”, Giáo sư Gaimster nói.

Năm 2025 đánh dấu kỷ niệm 25 năm Đại học RMIT hoạt động tại Việt Nam. Trong những năm qua, trường đã trao hơn 1.880 học bổng cho sinh viên có thành tích nổi bật, trị giá hơn 645 tỷ đồng và sinh viên giành được học bổng RMIT trong suốt những năm qua chính là những đối tác cùng RMIT thúc đẩy phát triển cộng đồng nơi trường hoạt động.

Đại học RMIT Việt Nam tổ chức chương trình cộng đồng thực hành thường niên Đại học RMIT Việt Nam tổ chức chương trình cộng đồng thực hành thường niên
Đẩy mạnh năng lực truyền thông y tế hướng tới cộng đồng Đẩy mạnh năng lực truyền thông y tế hướng tới cộng đồng
Đại học RMIT Việt Nam lần đầu tiên tổ chức cuộc thi Game Jam Đại học RMIT Việt Nam lần đầu tiên tổ chức cuộc thi Game Jam

Có thể bạn quan tâm

Đà Nẵng sắp xếp và tinh gọn ra sao?

Đà Nẵng sắp xếp và tinh gọn ra sao?

Chuyển đổi số
Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng Lê Trung Chinh vừa ký ban hành kế hoạch thực hiện việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện.
Tìm lại nguyên bản

Tìm lại nguyên bản 'Tuyên ngôn độc lập' của Chủ tịch Hồ Chí Minh

Cuộc sống số
Việc trích dẫn văn bản “Tuyên ngôn độc lập” trong các sách Ngữ văn lớp 12 hiện nay đang gây tranh cãi vì sự khác biệt đáng kể giữa các bản in.
CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

Nhân lực số
Với niềm đam mê nghiên cứu và mong muốn tạo ra các sản phẩm công nghệ có thể giúp cải thiện sức khỏe cộng đồng, Nguyễn Văn Nam - sinh viên ngành Công nghệ thông tin Trường Đại học FPT đã cho ra đời một loạt giải pháp y tế đột phá từ tủ thuốc thông minh đến hệ thống theo dõi sức khỏe tích hợp IoT.
Agribank tặng 1 tỷ đồng cho đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam

Agribank tặng 1 tỷ đồng cho đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam

Kết nối
Đây là phần thưởng cho Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam sau thành tích giành quyền vào trận chung kết Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2024 (AFF Cup 2024).
Casper Việt Nam công bố chiến lược mới với thông điệp

Casper Việt Nam công bố chiến lược mới với thông điệp 'In Blooming - Tỏa sắc'

Cuộc sống số
Sau thành công của làn sóng 10 năm đầu tiên với vị thế top 2 thị phần điều hòa và hơn 5 triệu sản phẩm bán ra, Casper Việt Nam chính thức công bố chiến lược phát triển năm 2025 với thông điệp "In Blooming - Tỏa sắc", tập trung vào 3 trụ cột: Sản phẩm ưu việt - Dịch vụ xuất sắc - Cách làm khác biệt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
24°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
15°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
18°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
26°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 22°C
mây thưa
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
26°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15257 15520 16159
CAD 17056 17327 17949
CHF 27336 27699 28349
CNY 0 3358 3600
EUR 25569 25824 26666
GBP 30762 31139 32087
HKD 0 3135 3339
JPY 154 158 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13944 14544
SGD 18003 18277 18815
THB 652 715 769
USD (1,2) 25145 0 0
USD (5,10,20) 25180 0 0
USD (50,100) 25207 25240 25550
Cập nhật: 04/01/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,250 25,250 25,550
USD(1-2-5) 24,240 - -
USD(10-20) 24,240 - -
GBP 31,156 31,227 32,068
HKD 3,214 3,221 3,312
CHF 27,565 27,592 28,405
JPY 157.39 157.64 165.55
THB 679.25 713.05 761.32
AUD 15,598 15,622 16,072
CAD 17,465 17,490 17,975
SGD 18,243 18,318 18,909
SEK - 2,245 2,319
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,444 3,557
NOK - 2,198 2,270
CNY - 3,447 3,543
RUB - - -
NZD 13,993 14,080 14,462
KRW 15.18 16.77 18.12
EUR 25,711 25,752 26,893
TWD 697.37 - 842.5
MYR 5,285.7 - 5,948.82
SAR - 6,654.25 6,994.94
KWD - 80,141 85,176
XAU - - 85,500
Cập nhật: 04/01/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,280 25,290 25,550
EUR 25,619 25,722 26,816
GBP 30,923 31,047 32,004
HKD 3,208 3,221 3,325
CHF 27,384 27,494 28,341
JPY 158.20 158.84 165.64
AUD 15,505 15,567 16,072
SGD 18,282 18,355 18,861
THB 721 724 755
CAD 17,371 17,441 17,934
NZD 14,021 14,506
KRW 16.62 18.31
Cập nhật: 04/01/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25550
AUD 15435 15535 16102
CAD 17304 17404 17958
CHF 27538 27568 28451
CNY 0 3437.5 0
CZK 0 1000 0
DKK 0 3521 0
EUR 25697 25797 26672
GBP 31016 31066 32176
HKD 0 3271 0
JPY 158.61 159.11 165.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.129 0
MYR 0 5876 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14030 0
PHP 0 406 0
SEK 0 2280 0
SGD 18158 18288 19019
THB 0 682.2 0
TWD 0 779 0
XAU 8300000 8300000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 04/01/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,250 25,300 25,550
USD20 25,250 25,300 25,550
USD1 25,250 25,300 25,550
AUD 15,491 15,641 16,714
EUR 25,857 26,007 27,183
CAD 17,253 17,353 18,672
SGD 18,249 18,399 18,876
JPY 158.71 160.21 164.85
GBP 31,136 31,286 32,071
XAU 8,398,000 0 8,552,000
CNY 0 3,324 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/01/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,000 85,500
AVPL/SJC HCM 84,000 85,500
AVPL/SJC ĐN 84,000 85,500
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 84,800
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 84,700
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 85,500
Cập nhật: 04/01/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.400 85.500
TPHCM - SJC 84.000 85.500
Hà Nội - PNJ 84.400 85.500
Hà Nội - SJC 84.000 85.500
Đà Nẵng - PNJ 84.400 85.500
Đà Nẵng - SJC 84.000 85.500
Miền Tây - PNJ 84.400 85.500
Miền Tây - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.400 85.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.320 85.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.450 84.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.140 78.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.650 64.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.690 58.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.130 55.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.720 52.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.590 49.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.190 35.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.700 32.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.870 0 ▼28270K
Cập nhật: 04/01/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,370 8,570
Trang sức 99.9 8,360 8,560
NL 99.99 8,380
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,550
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,550
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,550
Cập nhật: 04/01/2025 13:00