Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TT&TT) đã nghiên cứu ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến (QCVN 117:2023/BTTTT). Quy chuẩn có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2024 và bắt buộc áp dụng từ ngày 1/7/2024.

Yêu cầu thông số kỹ thuật mới

QCVN 117:2023/BTTTT có nhiều điểm mới so với QCVN 117:2020/BTTTT. Đáng chú ý là các thông số “Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS)”; “Công suất bức xạ tổng cộng (TRP)” và “Yêu cầu VoLTE” trong “Quy định kỹ thuật”. Ngoài ra còn có các điểm mới về “Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS)”; “Công suất bức xạ tổng cộng (TRP)” trong “Phương pháp đo”.

“Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS)”. Yêu cầu kỹ thuật này áp dụng đối với các UE có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56mm và nhỏ hơn hoặc bằng 72mm. Giá trị trung bình độ nhạy bức xạ tổng cộng đo được của các kênh thấp, giữa và cao đối với UE cầm tay phải nhỏ hơn giá trị TRS trung bình quy định trong Bảng 39. Việc lấy giá trị trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến tính đối với các kết quả TRS cho phía trái và phía phải đầu mô hình. Giới hạn TRS trung bình được thể hiện trong cột “Giá trị trung bình” của Bảng 39.

du thao quy chuan ky thuat quoc gia ve thiet bi dau cuoi thong tin di dong mat dat phan truy nhap vo tuyen

“Công suất bức xạ tổng cộng (TRP)”. Yêu cầu kỹ thuật này áp dụng đối với các UE có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56mm và nhỏ hơn hoặc bằng 72mm. Giá trị trung bình công suất bức xạ tổng cộng đo được của các kênh thấp, giữa và cao tại vị trí bên cạnh đầu mô hình phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 40. Việc lấy giá trị trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến tính đối với các kết quả TRP cho phía trái và phía phải đầu mô hình.

Một điểm khác biệt nữa trong “Quy định kỹ thuật” là “Yêu cầu VoLTE”. Máy điện thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA phải có tính năng VoLTE, đáp ứng tiêu chuẩn 3GPP 34.229-1. Phương pháp đo được quy định các mục 8.1, 8.2, 8.4, 8.16, 9.1, 9.2, 10.1, 11.1, 11.2, 12.2, 12.2a, 12.12,12.13, 16.2, 16.3, 16.4, 19.1.2, 19.1.3,19.3.1,19.3.2, 19.4.1, 19.4.2, 19.4.5, 19.5.1 của 3GPP 34.229-1.

“Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS)”. Điều kiện ban đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.1 đối với FDD và 7.1.6.4.1 đối với TDD. Thủ tục đo được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.2 đối với FDD và 7.1.6.4.2 đối với TDD. Trong trường hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó. Việc này có thể bao gồm cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó. Thủ tục đo, phương pháp buồng đo phản xạ quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.3 đối với FDD và 7.1.6.4.3 đối với TDD.

du thao quy chuan ky thuat quoc gia ve thiet bi dau cuoi thong tin di dong mat dat phan truy nhap vo tuyen

“Công suất bức xạ tổng cộng (TRP)”. Điều kiện ban đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.1 đối với FDD và 6.1.6.4.1 đối với TDD. Thủ tục đo được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.2 đối với FDD và 6.1.6.4.2 đối với TDD. Trong trường hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó.

Việc này có thể bao gồm cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó. Đối với thiết bị hỗ trợ chuyển mạch ăng ten phát sử dụng hệ thống nhiều ăng ten TX, TRP phải được đo cho từng ăng ten phát riêng lẻ. Ăng ten có TRP lớn hơn được sử dụng để đánh giá đạt/không đạt. Thủ tục đo, phương pháp buồng đo phản xạ quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.3 đối với FDD và 6.1.6.4.3 đối với TDD.

Quy định quản lý và tổ chức thực hiện

Đối với quy định quản lý, QCVN 117:2023/BTTTT quy định thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất GSM, W-CDMA, E-UTRA thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn. Tần số hoạt động của thiết bị phải tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam. Việc đo kiểm đối với yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn để thực hiện về chứng nhận, công bố hợp quy phải thực hiện theo các quy định hiện hành.

Đối với các yêu cầu kỹ thuật nêu tại mục 2.2.12, 2.2.13, B.2.2.18 và B.2.2.19, các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng kết quả đo kiểm, thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước được chỉ định, hoặc phòng thử nghiệm ngoài nước được thừa nhận, hoặc các phòng thử nghiệm trong nước và ngoài nước được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025, hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất. Phương tiện, thiết bị đo phải tuân thủ các quy định hiện hành.

Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất theo thuộc phạm vi điều chỉnh theo quy chuẩn này (trừ các yêu cầu tính năng VoLTE) và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân thực hiện Công bố hợp quy với yêu cầu VoLTE đối với máy điện thoại di động phải sử dụng công nghệ E-UTRA.

Ngoài ra, phần tổ chức thực hiện cũng có điểm mới, là các tần số đo kiểm của băng tần 5, 28 và 41 theo Phụ lục A của Quy chuẩn.

Có thể bạn quan tâm

Cảnh báo hình thức lừa đảo chiếm đoạt tài sản liên quan đến tài xế xe ôm công nghệ

Cảnh báo hình thức lừa đảo chiếm đoạt tài sản liên quan đến tài xế xe ôm công nghệ

Tư vấn chỉ dẫn
Phòng An ninh mạng và Phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Công an thành phố Hà Nội cho biết, thời gian qua, đã xử lý nhiều vụ việc liên quan đến hành vi chiếm đoạt tài sản của khách hàng do các đối tác tài xế xe công nghệ thực hiện.
Giải pháp bền vững cho sự phát triển nhà ở xã hội xanh tại Việt Nam

Giải pháp bền vững cho sự phát triển nhà ở xã hội xanh tại Việt Nam

Tư vấn chỉ dẫn
Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ xây dựng hiện đại là một giải pháp quan trọng để nâng cao chất lượng, giảm chi phí và rút ngắn thời gian xây dựng nhà ở xã hội.
Việt Nam mở rộng băng tần 6 GHz cho WiFi

Việt Nam mở rộng băng tần 6 GHz cho WiFi

Điện tử tiêu dùng
Thông tư 01/2025/TT-BKHCN đánh dấu một bước quan trọng trong việc quản lý và phân bổ tài nguyên tần số vô tuyến điện tại Việt Nam, với điểm nhấn là việc bổ sung 500 MHz phổ tần trong băng tần 6 GHz cho thiết bị Wi-Fi.
Truly Asia: Điểm đến Ẩm thực đa dạng và phong phú tại Thụy Sỹ

Truly Asia: Điểm đến Ẩm thực đa dạng và phong phú tại Thụy Sỹ

Tư vấn chỉ dẫn
Khi nhắc đến Interlaken (Thụy Sỹ), nhiều người thường nghĩ đến những cảnh quan tuyệt đẹp của dãy Alps và hồ nước trong vắt. Đây là một thị trấn nằm ở khu vực trung tâm của Thụy Sỹ, thuộc bang Bern.
3 yếu tố khiến TV cao cấp

3 yếu tố khiến TV cao cấp 'hỏng' sớm

Gia dụng
Nghiên cứu mới từ Rtings.com đã chỉ ra giá trị cao không đồng nghĩa với độ bền, nhiều TV cao cấp vẫn hỏng nhanh chóng, thậm chí còn nhanh hơn cả các model phổ thông.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 19/05/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 19/05/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 19/05/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 19/05/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 19/05/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 19/05/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 19/05/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 19/05/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 19/05/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 19/05/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 19/05/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
31°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
30°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
34°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 19/05/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 19/05/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 19/05/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 19/05/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 19/05/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 19/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
29°C
Khánh Hòa

36°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 19/05/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 19/05/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 19/05/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 19/05/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
36°C
Nghệ An

33°C

Cảm giác: 37°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 19/05/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 19/05/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 19/05/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 19/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 19/05/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 19/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
37°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 19/05/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 19/05/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 19/05/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 19/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 19/05/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 19/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
32°C
Quảng Bình

33°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 19/05/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 19/05/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 19/05/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 19/05/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
33°C
Thừa Thiên Huế

34°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 19/05/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 19/05/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 19/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 19/05/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 19/05/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
35°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 19/05/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 19/05/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 19/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 19/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 19/05/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
29°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 19/05/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 19/05/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 19/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 19/05/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16064 16331 16925
CAD 18030 18305 18929
CHF 30295 30670 31327
CNY 0 3358 3600
EUR 28310 28576 29618
GBP 33605 33993 34949
HKD 0 3186 3390
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14935 15529
SGD 19399 19679 20218
THB 690 753 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26115
Cập nhật: 18/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,085 34,177 35,100
HKD 3,260 3,270 3,369
CHF 30,618 30,713 31,573
JPY 175.08 175.4 183.22
THB 745.58 754.78 807.58
AUD 16,419 16,478 16,929
CAD 18,336 18,395 18,897
SGD 19,673 19,734 20,360
SEK - 2,622 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,831 3,963
NOK - 2,450 2,539
CNY - 3,563 3,660
RUB - - -
NZD 14,983 15,122 15,564
KRW 17.32 18.06 19.4
EUR 28,618 28,641 29,861
TWD 778.43 - 942.46
MYR 5,675.47 - 6,404.03
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,154 87,358
XAU - - -
Cập nhật: 18/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,471 28,585 29,687
GBP 33,905 34,041 35,012
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 30,547 30,670 31,579
JPY 174.44 175.14 182.42
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,657 19,736 20,276
THB 762 765 799
CAD 18,256 18,329 18,839
NZD 14,961 15,467
KRW 17.73 19.55
Cập nhật: 18/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16288 16388 16956
CAD 18213 18313 18867
CHF 30579 30609 31494
CNY 0 3561.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28660 28760 29532
GBP 33942 33992 35103
HKD 0 3270 0
JPY 174.6 175.6 182.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15101 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19585 19715 20445
THB 0 724.3 0
TWD 0 845 0
XAU 11630000 11630000 11870000
XBJ 10500000 10500000 11870000
Cập nhật: 18/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,730 25,780 26,130
USD20 25,730 25,780 26,130
USD1 25,730 25,780 26,130
AUD 16,338 16,488 17,563
EUR 28,711 28,861 30,047
CAD 18,158 18,258 19,581
SGD 19,660 19,810 20,292
JPY 175.2 176.7 181.46
GBP 34,052 34,202 35,002
XAU 11,568,000 0 11,872,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/05/2025 14:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 115,500 118,500
AVPL/SJC HCM 115,500 118,500
AVPL/SJC ĐN 115,500 118,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 11,140
Cập nhật: 18/05/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 111.000 114.000
TPHCM - SJC 115.500 118.500
Hà Nội - PNJ 111.000 114.000
Hà Nội - SJC 115.500 118.500
Đà Nẵng - PNJ 111.000 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.500 118.500
Miền Tây - PNJ 111.000 114.000
Miền Tây - SJC 115.500 118.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 18/05/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,960 11,410
Trang sức 99.9 10,950 11,400
NL 99.99 10,520
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,170 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,170 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,170 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,550 11,850
Miếng SJC Nghệ An 11,550 11,850
Miếng SJC Hà Nội 11,550 11,850
Cập nhật: 18/05/2025 14:00