Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TT&TT) đã nghiên cứu ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến (QCVN 117:2023/BTTTT). Quy chuẩn có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2024 và bắt buộc áp dụng từ ngày 1/7/2024.

Yêu cầu thông số kỹ thuật mới

QCVN 117:2023/BTTTT có nhiều điểm mới so với QCVN 117:2020/BTTTT. Đáng chú ý là các thông số “Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS)”; “Công suất bức xạ tổng cộng (TRP)” và “Yêu cầu VoLTE” trong “Quy định kỹ thuật”. Ngoài ra còn có các điểm mới về “Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS)”; “Công suất bức xạ tổng cộng (TRP)” trong “Phương pháp đo”.

“Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS)”. Yêu cầu kỹ thuật này áp dụng đối với các UE có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56mm và nhỏ hơn hoặc bằng 72mm. Giá trị trung bình độ nhạy bức xạ tổng cộng đo được của các kênh thấp, giữa và cao đối với UE cầm tay phải nhỏ hơn giá trị TRS trung bình quy định trong Bảng 39. Việc lấy giá trị trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến tính đối với các kết quả TRS cho phía trái và phía phải đầu mô hình. Giới hạn TRS trung bình được thể hiện trong cột “Giá trị trung bình” của Bảng 39.

du thao quy chuan ky thuat quoc gia ve thiet bi dau cuoi thong tin di dong mat dat phan truy nhap vo tuyen

“Công suất bức xạ tổng cộng (TRP)”. Yêu cầu kỹ thuật này áp dụng đối với các UE có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56mm và nhỏ hơn hoặc bằng 72mm. Giá trị trung bình công suất bức xạ tổng cộng đo được của các kênh thấp, giữa và cao tại vị trí bên cạnh đầu mô hình phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 40. Việc lấy giá trị trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến tính đối với các kết quả TRP cho phía trái và phía phải đầu mô hình.

Một điểm khác biệt nữa trong “Quy định kỹ thuật” là “Yêu cầu VoLTE”. Máy điện thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA phải có tính năng VoLTE, đáp ứng tiêu chuẩn 3GPP 34.229-1. Phương pháp đo được quy định các mục 8.1, 8.2, 8.4, 8.16, 9.1, 9.2, 10.1, 11.1, 11.2, 12.2, 12.2a, 12.12,12.13, 16.2, 16.3, 16.4, 19.1.2, 19.1.3,19.3.1,19.3.2, 19.4.1, 19.4.2, 19.4.5, 19.5.1 của 3GPP 34.229-1.

“Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS)”. Điều kiện ban đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.1 đối với FDD và 7.1.6.4.1 đối với TDD. Thủ tục đo được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.2 đối với FDD và 7.1.6.4.2 đối với TDD. Trong trường hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó. Việc này có thể bao gồm cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó. Thủ tục đo, phương pháp buồng đo phản xạ quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.3 đối với FDD và 7.1.6.4.3 đối với TDD.

du thao quy chuan ky thuat quoc gia ve thiet bi dau cuoi thong tin di dong mat dat phan truy nhap vo tuyen

“Công suất bức xạ tổng cộng (TRP)”. Điều kiện ban đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.1 đối với FDD và 6.1.6.4.1 đối với TDD. Thủ tục đo được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.2 đối với FDD và 6.1.6.4.2 đối với TDD. Trong trường hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó.

Việc này có thể bao gồm cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó. Đối với thiết bị hỗ trợ chuyển mạch ăng ten phát sử dụng hệ thống nhiều ăng ten TX, TRP phải được đo cho từng ăng ten phát riêng lẻ. Ăng ten có TRP lớn hơn được sử dụng để đánh giá đạt/không đạt. Thủ tục đo, phương pháp buồng đo phản xạ quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.3 đối với FDD và 6.1.6.4.3 đối với TDD.

Quy định quản lý và tổ chức thực hiện

Đối với quy định quản lý, QCVN 117:2023/BTTTT quy định thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất GSM, W-CDMA, E-UTRA thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn. Tần số hoạt động của thiết bị phải tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam. Việc đo kiểm đối với yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn để thực hiện về chứng nhận, công bố hợp quy phải thực hiện theo các quy định hiện hành.

Đối với các yêu cầu kỹ thuật nêu tại mục 2.2.12, 2.2.13, B.2.2.18 và B.2.2.19, các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng kết quả đo kiểm, thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước được chỉ định, hoặc phòng thử nghiệm ngoài nước được thừa nhận, hoặc các phòng thử nghiệm trong nước và ngoài nước được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025, hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất. Phương tiện, thiết bị đo phải tuân thủ các quy định hiện hành.

Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất theo thuộc phạm vi điều chỉnh theo quy chuẩn này (trừ các yêu cầu tính năng VoLTE) và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân thực hiện Công bố hợp quy với yêu cầu VoLTE đối với máy điện thoại di động phải sử dụng công nghệ E-UTRA.

Ngoài ra, phần tổ chức thực hiện cũng có điểm mới, là các tần số đo kiểm của băng tần 5, 28 và 41 theo Phụ lục A của Quy chuẩn.

Có thể bạn quan tâm

Đề thi môn Toán thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Đề thi môn Toán thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Tư vấn chỉ dẫn
Đề thi môn Toán thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 chính thức của Bộ GD-ĐT được cập nhật nhanh và chính xác nhất trên báo Vietnamnet.
Adobe ra mắt công cụ LLM Optimizer: Giải pháp tối ưu thương hiệu trong kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo

Adobe ra mắt công cụ LLM Optimizer: Giải pháp tối ưu thương hiệu trong kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo

Phần mềm - Ứng dụng
Thời đại trí tuệ nhân tạo đang thay đổi cách người dùng tìm kiếm thông tin, việc tối ưu hóa thương hiệu không còn chỉ dừng lại ở các công cụ tìm kiếm truyền thống. Tại lễ hội Cannes Lions ngày 16/6/2025, Adobe đã chính thức giới thiệu Adobe LLM Optimizer - một công cụ hoàn toàn mới nhằm giúp các thương hiệu doanh nghiệp nâng cao khả năng hiển thị trong môi trường AI sinh tạo.
16 tỷ mật khẩu bị đánh cắp: Người dùng có thực sự gặp nguy hiểm?

16 tỷ mật khẩu bị đánh cắp: Người dùng có thực sự gặp nguy hiểm?

Bảo mật
Chuyên gia bảo mật khẳng định 16 tỷ mật khẩu rò rỉ chỉ là dữ liệu cũ từ nhiều vụ tấn công, người dùng cần thay đổi thói quen bảo vệ tài khoản.
Bí quyết viết nội dung chuẩn SEO top 1 cho AI Search Engine - Hướng dẫn chi tiết 2025

Bí quyết viết nội dung chuẩn SEO top 1 cho AI Search Engine - Hướng dẫn chi tiết 2025

TechSpotlight
Bạn đang muốn bài viết của mình xuất hiện ở vị trí đầu tiên trên các công cụ tìm kiếm AI? Việc tối ưu hóa nội dung cho AI Search Engine đang trở thành xu hướng không thể bỏ qua. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn 9 bước cụ thể để viết một bài chuẩn SEO, giúp nội dung của bạn được AI "ưu ái" xếp hạng cao nhất.
Hướng dẫn chi tiết biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân hiệu quả

Hướng dẫn chi tiết biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân hiệu quả

Tư vấn chỉ dẫn
Nghị định 13/2023 tạo khung pháp lý vững chắc, nhưng người dân cần chủ động áp dụng 8 biện pháp cụ thể để bảo vệ dữ liệu cá nhân hiệu quả.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

34°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
34°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
29°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
26°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
37°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
33°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
30°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
27°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
27°C
Quảng Bình

32°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
24°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
28°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16629 16898 17473
CAD 18558 18835 19451
CHF 32194 32576 33216
CNY 0 3570 3690
EUR 29913 30186 31211
GBP 34342 34733 35667
HKD 0 3198 3400
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15351 15935
SGD 19868 20150 20672
THB 721 785 838
USD (1,2) 25871 0 0
USD (5,10,20) 25911 0 0
USD (50,100) 25939 25973 26313
Cập nhật: 15/07/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,950 25,950 26,310
USD(1-2-5) 24,912 - -
USD(10-20) 24,912 - -
GBP 34,676 34,770 35,644
HKD 3,270 3,279 3,379
CHF 32,448 32,548 33,363
JPY 173.7 174.01 181.39
THB 768.03 777.52 832.86
AUD 16,848 16,909 17,381
CAD 18,756 18,816 19,358
SGD 20,009 20,071 20,742
SEK - 2,671 2,763
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,021 4,160
NOK - 2,527 2,615
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,301 15,443 15,890
KRW 17.49 18.24 19.69
EUR 30,091 30,115 31,328
TWD 805.38 - 974.35
MYR 5,746.45 - 6,481.95
SAR - 6,850.57 7,210.11
KWD - 83,264 88,525
XAU - - -
Cập nhật: 15/07/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,950 26,290
EUR 29,877 29,997 31,121
GBP 34,452 34,590 35,577
HKD 3,262 3,275 3,380
CHF 32,169 32,298 33,226
JPY 172.91 173.60 180.84
AUD 16,754 16,821 17,362
SGD 20,018 20,098 20,646
THB 783 786 821
CAD 18,727 18,802 19,329
NZD 15,353 15,859
KRW 18.09 19.85
Cập nhật: 15/07/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26310
AUD 16781 16881 17443
CAD 18730 18830 19381
CHF 32435 32465 33351
CNY 0 3607 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30188 30288 31063
GBP 34629 34679 35782
HKD 0 3330 0
JPY 173.34 174.34 180.85
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15444 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20020 20150 20871
THB 0 750.5 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10500000 10500000 12100000
Cập nhật: 15/07/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,260
USD20 25,950 26,000 26,260
USD1 25,950 26,000 26,260
AUD 16,814 16,964 18,031
EUR 30,213 30,363 31,555
CAD 18,667 18,767 20,082
SGD 20,078 20,228 20,702
JPY 173.83 175.33 179.98
GBP 34,695 34,845 35,750
XAU 11,908,000 0 12,112,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/07/2025 15:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,100 ▼400K 121,100 ▼400K
AVPL/SJC HCM 119,100 ▼400K 121,100 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 119,100 ▼400K 121,100 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▼40K 10,960 ▼40K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▼40K 10,950 ▼40K
Cập nhật: 15/07/2025 15:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115.200 118.200
TPHCM - SJC 119.100 ▼400K 121.100 ▼400K
Hà Nội - PNJ 115.200 118.200
Hà Nội - SJC 119.100 ▼400K 121.100 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 115.200 118.200
Đà Nẵng - SJC 119.100 ▼400K 121.100 ▼400K
Miền Tây - PNJ 115.200 118.200
Miền Tây - SJC 119.100 ▼400K 121.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.100 ▼400K 121.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.100 ▼400K 121.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.600 117.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.480 116.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.760 116.260
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.530 116.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.480 87.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.150 68.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.360 48.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.860 107.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.080 71.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.770 76.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.280 79.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.560 44.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.290 38.790
Cập nhật: 15/07/2025 15:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,290 ▼40K 11,740 ▼40K
Trang sức 99.9 11,280 ▼40K 11,730 ▼40K
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 ▼40K 11,800 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 ▼40K 11,800 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 ▼40K 11,800 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 11,910 ▼40K 12,110 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,910 ▼40K 12,110 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,910 ▼40K 12,110 ▼40K
Cập nhật: 15/07/2025 15:45