Hoa Kỳ - Điểm đến ít được ưa chuộng của người Anh khi muốn định cư ở nước ngoài

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hoa Kỳ đứng cuối bảng trong danh sách 28 quốc gia được người Anh lựa chọn để định cư. Những yếu tố chính khiến Hoa Kỳ trở thành điểm đến kém hấp dẫn trong mắt nhiều người Anh như chi phí chăm sóc trẻ em cao ngất, chi phí học Đại học cao, giờ làm việc kéo dài, và thiếu chính sách nghỉ thai sản theo quy định của liên bang...

hoa ky diem den it duoc ua chuong cua nguoi anh khi muon dinh cu o nuoc ngoai

Đứng đầu danh sách điểm đến tốt nhất cho người dân Anh là Bồ Đào Nha.

hoa ky diem den it duoc ua chuong cua nguoi anh khi muon dinh cu o nuoc ngoai

Nhiều người Anh, từ những người mới tốt nghiệp đến các chuyên gia, đang cân nhắc chuyển ra nước ngoài, và động lực chính thúc đẩy họ là tiền bạc. Theo trang web tuyển dụng nhân sự của Anh, Employer News, hơn một nửa số lao động Anh (52%) đã cân nhắc rời khỏi Vương quốc Anh để tìm kiếm cơ hội làm việc tốt hơn ở nước ngoài. Một số người khác đang tìm kiếm nhà ở giá rẻ hơn và mức thuế thấp hơn, theo nghiên cứu từ công ty dịch vụ tài chính Prograd có trụ sở tại London.

Tuy nhiên, việc cân nhắc và thực sự chuyển ra nước ngoài là hai việc rất khác nhau, đặc biệt là đối với các bậc cha mẹ phải cân nhắc môi trường sống ở nước ngoài cho gia đình. Theo công ty bảo hiểm Williams Russell, các quốc gia trong Liên minh châu Âu như Bồ Đào Nha, Thụy Điển, Ý, Tây Ban Nha và Phần Lan là những lựa chọn hàng đầu cho người Anh muốn rời khỏi Vương quốc Anh. Trong khi đó, Hoa Kỳ, dù được coi là "anh em họ" của Anh, lại đứng cuối bảng xếp hạng 28 quốc gia do chi phí chăm sóc trẻ em cao và giờ làm việc dài.

Giá thuê trung bình một căn hộ ba phòng ngủ ở Hoa Kỳ là 2.793 đô la một tháng, cao hơn gần như tất cả các quốc gia trong danh sách, ngoại trừ Thụy Sĩ và Ireland. Ngoài ra, Hoa Kỳ là quốc gia duy nhất trong danh sách không có chế độ nghỉ thai sản và nghỉ sinh con có hưởng lương theo quy định của liên bang. Mặc dù 13 tiểu bang và Quận Columbia đã ban hành luật nghỉ phép gia đình có lương, nhiều người lao động vẫn phải kiểm tra các chế độ phúc lợi của công ty họ làm việc.

Đối với giáo dục, các gia đình người Anh có con lớn hơn có thể bị ảnh hưởng bởi số lượng các trường đại học hàng đầu tại Hoa Kỳ. Mặc dù Mỹ có nhiều trường đại học danh tiếng, học phí ở đây thường cao hơn nhiều so với Vương quốc Anh. Học phí cho công dân Anh được giới hạn ở mức 9.250 bảng Anh (15.950 đô la) một năm, trong khi chi phí học đại học ở Mỹ có thể lên tới 45.000 đô la một năm cho sinh viên quốc tế tại các trường công lập và 55.000 đô la một năm hoặc hơn tại một số trường tư thục.

Chi phí học đại học ở Mỹ đã tăng mạnh trong vài thập kỷ qua, mặc dù xu hướng này đã chậm lại kể từ khi đại dịch xảy ra. Một số trường đại học như Đại học New York, Tufts, Brown và Yale đang tiến gần đến mức 100.000 đô la một năm cho học phí và chi phí sinh hoạt, tuy nhiên, các gia đình thường tìm cách để chi trả ít hơn.

Có thể bạn quan tâm

'F THE BEST' - Kiệt tác manga của Fujiko F Fujio ra mắt bạn đọc Việt

Cuộc sống số
Nhân kỷ niệm 90 năm ngày sinh họa sĩ manga huyền thoại Fujiko F Fujio, NXB Kim Đồng chính thức phát hành bản tiếng Việt tuyển tập đặc biệt “Tuyển tập kiệt tác Fujiko F Fujio: F THE BEST”, quy tụ những tác phẩm tiêu biểu nhất trong sự nghiệp của ông.
Khúc khải hoàn ca tại Rajamangala: U22 Việt Nam và chiến thắng của niềm tin

Khúc khải hoàn ca tại Rajamangala: U22 Việt Nam và chiến thắng của niềm tin

Cuộc sống số
U22 Việt Nam đã viết nên một trong những chương huy hoàng nhất của bóng đá trẻ Đông Nam Á bằng chiến thắng ngược dòng không tưởng trước Thái Lan ngay tại Rajamangala.

'Em bé US-HIFU' đầu tiên tại Việt Nam chào đời: Bước tiến mới của y học không xâm lấn

Cuộc sống số
Lần đầu tiên tại Việt Nam, một sản phụ từng mắc đa u xơ tử cung được điều trị bằng kỹ thuật US-HIFU đã mang thai tự nhiên và sinh con khỏe mạnh. Sự kiện đánh dấu bước tiến quan trọng của y học Việt Nam trong điều trị khối u không xâm lấn và hỗ trợ sinh sản.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thăm và động viên CLB Thể công - Viettel

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thăm và động viên CLB Thể công - Viettel

Cuộc sống số
Đại tướng Phan Văn Giang, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, vừa gặp mặt và động viên CLB Thể Công - Viettel tại sân bóng của đội. Với 71 năm lịch sử, đội bóng áo lính này đã đóng góp 108 vận động viên cho các cấp đội tuyển quốc gia trong 6 năm qua.
Viettel nhận giải thưởng lớn với dự án đưa internet về trường học

Viettel nhận giải thưởng lớn với dự án đưa internet về trường học

Kết nối sáng tạo
Dự án Internet Trường học của Viettel vừa được trao Giải thưởng của năm tại Giải thưởng Hành động vì cộng đồng 2025 (Human Act Prize 2025). Sau 17 năm triển khai, chương trình đưa Internet đến 92% trường học cả nước, giúp 25 triệu học sinh và giáo viên tiếp cận nền giáo dục số.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
22°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
20°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
19°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Cập nhật: 24/12/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,780 ▲80K 15,980 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 15,780 ▲80K 15,980 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 15,780 ▲80K 15,980 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,520 ▲120K 15,820 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,520 ▲120K 15,820 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,520 ▲120K 15,820 ▲120K
NL 99.99 14,830 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,830 ▲150K
Trang sức 99.9 15,110 ▲120K 15,710 ▲120K
Trang sức 99.99 15,120 ▲120K 15,720 ▲120K
Cập nhật: 24/12/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,578 ▲1421K 15,982 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,578 ▲1421K 15,983 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,534 ▲8K 1,564 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,534 ▲8K 1,565 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,514 ▲8K 1,549 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 147,866 ▲792K 153,366 ▲792K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,837 ▲600K 116,337 ▲600K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,993 ▲545K 105,493 ▲545K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 86,148 ▲77582K 94,648 ▲85232K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,966 ▲467K 90,466 ▲467K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,625 ▼50291K 6,475 ▼57941K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,578 ▲1421K 1,598 ▲1439K
Cập nhật: 24/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17112 17382 17962
CAD 18697 18975 19595
CHF 32762 33147 33794
CNY 0 3470 3830
EUR 30394 30669 31701
GBP 34772 35165 36106
HKD 0 3253 3455
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 15070 15657
SGD 19959 20242 20768
THB 761 824 878
USD (1,2) 26046 0 0
USD (5,10,20) 26087 0 0
USD (50,100) 26116 26135 26403
Cập nhật: 24/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,123 26,123 26,403
USD(1-2-5) 25,079 - -
USD(10-20) 25,079 - -
EUR 30,626 30,651 31,884
JPY 165.45 165.75 173.1
GBP 35,144 35,239 36,154
AUD 17,374 17,437 17,933
CAD 18,910 18,971 19,560
CHF 33,119 33,222 33,991
SGD 20,109 20,172 20,848
CNY - 3,695 3,802
HKD 3,332 3,342 3,432
KRW 16.66 17.37 18.71
THB 808.9 818.89 873.37
NZD 15,065 15,205 15,600
SEK - 2,830 2,919
DKK - 4,096 4,224
NOK - 2,586 2,667
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,073.22 - 6,829.42
TWD 756.29 - 912.65
SAR - 6,914.43 7,254.47
KWD - 83,622 88,627
Cập nhật: 24/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,123 26,403
EUR 30,464 30,586 31,733
GBP 34,933 35,073 36,057
HKD 3,315 3,328 3,440
CHF 32,847 32,979 33,917
JPY 164.64 165.30 172.60
AUD 17,291 17,360 17,925
SGD 20,144 20,225 20,797
THB 824 827 865
CAD 18,874 18,950 19,535
NZD 15,116 15,641
KRW 17.29 18.92
Cập nhật: 24/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26403
AUD 17307 17407 18335
CAD 18889 18989 20000
CHF 33054 33084 34675
CNY 0 3709 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30615 30645 32367
GBP 35094 35144 36912
HKD 0 3390 0
JPY 165.57 166.07 176.58
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15186 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20135 20265 20997
THB 0 791.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15780000 15780000 15980000
SBJ 13000000 13000000 15980000
Cập nhật: 24/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,158 26,208 26,403
USD20 26,158 26,208 26,403
USD1 23,889 26,208 26,403
AUD 17,334 17,434 18,552
EUR 30,759 30,759 32,080
CAD 18,830 18,930 20,244
SGD 20,201 20,351 21,455
JPY 165.63 167.13 171.71
GBP 35,167 35,317 36,101
XAU 15,698,000 0 15,902,000
CNY 0 3,596 0
THB 0 827 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/12/2025 11:00