Keysight ra mắt máy hiện sóng mới tích hợp phân tích dữ liệu

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Máy hiện sóng Infiniium MXR B-Series mới giúp cho đội ngũ kỹ sư nhanh chóng phát hiện bất thường và rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường.

Nâng cao năng suất thử nghiệm - Keysight đã ra mắt máy hiện sóng Infiniium MXR B-Series thế hệ mới. Infiniium MXR B-Series được tăng tốc nhờ phần cứng, thành viên mới nhất của dòng sản phẩm máy hiện sóng Infiniium, cung cấp các công cụ phân tích tự động, cho phép đội ngũ kỹ sư nhanh chóng phát hiện các bất thường và rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường.

Nếu sử dụng các loại máy hiện sóng không có khả năng hiển thị chi tiết tín hiệu, đội ngũ kỹ sư có thể đối diện nguy cơ đưa ra thị trường các sản phẩm có xác suất sai lỗi và hỏng hóc cao. Máy hiện sóng có khả năng bảo đảm tính toàn vẹn tín hiệu gây ảnh hưởng tối thiểu và hiển thị các chi tiết chân thực nhất, giúp đội ngũ kỹ sư tự tin đo kiểm và gỡ lỗi sản phẩm. Khả năng đảm bảo tính toàn vẹn vượt trội của tín hiệu cần hiển thị, cùng với các công cụ phân tích tự động được tích hợp sẵn giúp kỹ sư rút ngắn thời gian đo kiểm tra và gỡ lỗi cũng như thời gian đưa sản phẩm ra thị trường.

keysight ra mat may hien song moi tich hop phan tich du lieu

Máy hiện sóng Infiniium MXR B-Series được tăng tốc bởi phần cứng mới, cung cấp các công cụ phân tích tự động cho phép đội ngũ kỹ sư nhanh chóng phát hiện các bất thường và rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường.

Để đáp ứng các yêu cầu này, máy hiện sóng Infiniium MXR B-Series của Keysight cung cấp cho đội ngũ kỹ sư các công cụ gỡ lỗi tự động, đã tích hợp sẵn như tính năng kích hoạt vùng, phát hiện lỗi, phân tích phổ theo thời gian thực (RTSA) và bộ tạo dạng sóng 50 MHz. Ngoài ra, MXR B-Series cung cấp tám thiết bị trong một giải pháp để bàn duy nhất, toàn diện, giúp tiết kiệm diện tích và tiền bạc. Đội ngũ kỹ sư có thể nâng cấp tất cả các tính năng của MXR B để bổ sung năng lực khi yêu cầu thay đổi.

Giải pháp Infiniium MXR B-Series mới, có thể hoạt động ở tần số lên đến 6GHz, mang lại những lợi ích sau:

  • Rút ngắn thời gian đo kiểm nhờ phân tích tự động được tăng tốc nhờ phần cứng - Tiết kiệm thời gian khắc phục sự cố bằng cách tự động phát hiện lỗi, kiểm tra tuân thủ thiết kế, phân tích tính toàn vẹn nguồn điện, giải mã giao thức hơn 50 giao thức nối tiếp, kiểm tra mặt nạ tín hiệu đồng thời trên tất cả các kênh và nhiều tính năng khác.
  • Hiển thị đồ thị tín hiệu trung thực nhất - Cung cấp độ phân giải tối đa có thể với sàn nhiễu thấp so với thị trường, số bit hiệu quả (ENOB) cao so với thị trường và jitter hệ thống đặc biệt thấp, đảm bảo hiển thị chính xác và tự tin thực hiện các phép đo.
  • Hỗ trợ quá trình phát triển thiết kế mạnh mẽ, đảm bảo duy trì hiệu năng - Nắm bắt các sự kiện quan trọng trong tín hiệu nhờ tốc độ cập nhật lớn hơn 200.000 dạng sóng trên giây (wfms/s), tốc độ mẫu 16 Giga mẫu mỗi giây (GSa/s) và băng thông lên đến 6 GHz không suy giảm khi sử dụng kênh. Ở chế độ bình thường, máy hiện sóng của đối thủ cạnh tranh chỉ có thể đạt tốc độ cập nhật lớn hơn 1.200 wfms/s, trong khi băng thông tối đa và tốc độ mẫu bị giới hạn ở số lượng kênh nhỏ.

Robert Saponas, Phó Chủ tịch, Trung tâm Quang tử số của Keysight, cho biết: "MXR B-Series sử dụng vi mạch ASIC tăng tốc bởi phần cứng tương tự như máy hiện sóng Infiniium UXR B-Series 110 GHz của Keysight để tăng tốc độ phân tích, tạo biểu đồ mắt và kích hoạt, đảm bảo tính toàn vẹn tín hiệu cao nhất mà bạn mong đợi từ Keysight. Đội ngũ kỹ sư thiết kế các hệ thống phức tạp giờ đây có thể chuyển từ đánh giá triệu chứng sang phân tích nguyên nhân gốc rễ chỉ trong vài phút thay vì hàng giờ như trước đây."

Có thể bạn quan tâm

Một Startup khởi nghiệp công nghệ đang tái định nghĩa ngành viễn thông

Một Startup khởi nghiệp công nghệ đang tái định nghĩa ngành viễn thông

Viễn thông - internet
Từ Singapore, Circles đang thực hiện một cuộc cách mạng trong lĩnh vực Viễn thông bằng các chiến lược kỹ thuật số đầy sáng tạo, đưa thương hiệu trở thành ngọn cờ đầu trong lĩnh vực này.
Keysight mở rộng dải tần số máy đo FieldFox để phân tích tín hiệu sóng mmWave

Keysight mở rộng dải tần số máy đo FieldFox để phân tích tín hiệu sóng mmWave

Viễn thông - internet
Cụ thể, Keysight Technologies đã mở rộng dải tần số của máy phân tích tín hiệu cầm tay FieldFox lên đến 170 GHz để phân tích tín hiệu sóng milimet (mmWave). Dự án hợp tác với Virginia Diodes Inc. (VDI) cho phép máy phân tích cầm tay FieldFox dòng A và B của Keysight có tần số từ 18 GHz trở lên, có thể ghép nối được với bộ mở rộng tần số VDI PSAX để vận hành trong dải tần số dưới THz.
Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Viễn thông - internet
Việc Cisco ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7 với nhiều tính năng thông minh, an toàn bảo mật, giúp các doanh nghiệp có thể đảm bảo dịch vụ tiên phong, tích hợp vào nhóm giải pháp mạng doanh nghiệp hàng đầu của mình.
Keysight hợp tác với Siemens EDA để hỗ trợ các thiết kế vô tuyến thế hệ tiếp theo

Keysight hợp tác với Siemens EDA để hỗ trợ các thiết kế vô tuyến thế hệ tiếp theo

Viễn thông - internet
Keysight và Siemens EDA đã hợp tác để nâng cao hiệu quả của thiết kế các hệ thống vô tuyến và quốc phòng. Việc tích hợp giữa Hệ thống thiết kế tiên tiến (ADS) của Keysight và bộ công cụ EDA của Siemens Xpedition Enterprise cho phép các kỹ sư có thể đồng thiết kế hiệu quả hơn các hệ thống kỹ thuật số và mạch tần số vô tuyến (RF) bằng cách thực hiện bố cục và sản xuất trong Xpedition, RF Circuit và mô phỏng điện từ trong Keysight ADS.
Thúc đẩy phát triển và ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam

Thúc đẩy phát triển và ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam

Viễn thông - internet
Theo Cục Tần số vô tuyến điện, Hội thảo “Công nghệ miễn cấp phép thế hệ mới phục vụ phát triển kinh tế số” là diễn đàn quan trọng hướng tới thúc đẩy sự phát triển, ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam và ASEAN.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thừa Thiên Huế

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15372 15636 16259
CAD 17161 17433 18047
CHF 27211 27573 28215
CNY 0 3358 3600
EUR 25542 25797 26823
GBP 30654 31030 31970
HKD 0 3128 3330
JPY 160 164 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14022 14613
SGD 18179 18454 18978
THB 665 728 782
USD (1,2) 25131 0 0
USD (5,10,20) 25166 0 0
USD (50,100) 25193 25226 25568
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,200 25,200 25,560
USD(1-2-5) 24,192 - -
USD(10-20) 24,192 - -
GBP 31,020 31,092 31,937
HKD 3,203 3,209 3,308
CHF 27,466 27,494 28,307
JPY 163.5 163.76 171.12
THB 688.5 722.76 773.76
AUD 15,680 15,704 16,134
CAD 17,466 17,491 17,967
SGD 18,366 18,442 19,029
SEK - 2,271 2,350
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,445 3,565
NOK - 2,213 2,291
CNY - 3,436 3,530
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,545
KRW 15.28 16.88 18.13
EUR 25,712 25,754 26,893
TWD 697.98 - 844.72
MYR 5,305.9 - 5,988.45
SAR - 6,652.22 7,004.2
KWD - 79,957 85,072
XAU - - 90,300
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,200 25,540
EUR 25,602 25,705 26,793
GBP 30,804 30,928 31,907
HKD 3,191 3,204 3,310
CHF 27,277 27,387 28,254
JPY 162.87 163.52 170.64
AUD 15,548 15,610 16,127
SGD 18,363 18,437 18,963
THB 729 732 764
CAD 17,348 17,418 17,926
NZD 14,063 14,559
KRW 16.66 18.39
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25580
AUD 15535 15635 16198
CAD 17348 17448 18004
CHF 27448 27478 28366
CNY 0 3441.9 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25715 25815 26692
GBP 30943 30993 32108
HKD 0 3241 0
JPY 164.04 164.54 171.05
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14123 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18342 18472 19199
THB 0 694.3 0
TWD 0 760 0
XAU 8680000 8680000 9000000
XBJ 7900000 7900000 9000000
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,105 25,155 25,545
USD20 25,105 25,155 25,545
USD1 25,105 25,155 25,545
AUD 15,608 15,758 16,850
EUR 25,961 26,111 27,328
CAD 17,258 17,358 18,699
SGD 18,428 18,578 19,076
JPY 163.49 164.99 169.83
GBP 31,100 31,250 32,065
XAU 8,678,000 0 9,032,000
CNY 0 3,318 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,100 ▲1500K 89,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 88,000 ▲1500K 89,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▲700K 90,500 ▲200K
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
TPHCM - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Hà Nội - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Miền Tây - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.300 ▲600K 90.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▲700K 90.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.300 ▲600K 89.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.210 ▲600K 89.710 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.500 ▲590K 89.000 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.860 ▲550K 82.360 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.000 ▲450K 67.500 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.710 ▲400K 61.210 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 ▲390K 58.520 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.430 ▲370K 54.930 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.180 ▲350K 52.680 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.010 ▲250K 37.510 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.330 ▲230K 33.830 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.280 ▲190K 29.780 ▲190K
Cập nhật: 10/02/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,730 ▲120K 9,030 ▲40K
Trang sức 99.9 8,720 ▲120K 9,020 ▲40K
NL 99.99 8,730 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,820 ▲120K 9,040 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,820 ▲120K 9,040 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,820 ▲120K 9,040 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▲70K 9,050 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▲70K 9,050 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▲70K 9,050 ▲20K
Cập nhật: 10/02/2025 11:00