Lynk & Co 08 đua giá với Hyundai Palisade

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo thông tin từ nhiều tư vấn bán hàng tại đại lý, Lynk & Co 08 đã bắt đầu nhận đặt cọc với mức giá tạm tính khoảng 1,5 tỷ đồng. Mức giá này ngang với Hyundai Palisade, dự báo cuộc đua mới trong phân khúc SUV cỡ trung.
Lynk & Co 08 đua giá với Hyundai Palisade
Ảnh: insideevs

Theo tìm hiểu, Lynk & Co 08 có thể trình làng thị trường Việt Nam vào tháng 7/2025 trong bối cảnh thương hiệu Trung Quốc đang từng bước mở rộng danh mục sản phẩm tại Việt Nam.

Định vị cao cấp trong phân khúc

Với kích thước 4.820 x 1.915 x 1.685 mm, Lynk & Co 08 tương đồng với các đối thủ như Hyundai Santa Fe và Kia Sorento về mặt phân khúc. Tuy nhiên, mức giá dự kiến cho mẫu xe này lại ngang ngửa Hyundai Palisade, vốn thuộc phân khúc cao hơn.

Hiện tại, Hyundai Santa Fe 2025 đang được phân phối tại Việt Nam với giá từ 1,069 tỷ đồng đến 1,365 tỷ đồng cho bản cao cấp nhất Calligraphy Turbo, trong khi Kia Sorento có giá từ 964 triệu đến 1,499 tỷ đồng. Với mức giá dự kiến 1,5 tỷ đồng, Lynk & Co 08 định vị ở phân khúc giá cao, nhắm đến khách hàng ưa chuộng công nghệ và đẳng cấp.

Khác với Santa Fe mới mang phong cách vuông vức hay Sorento hiện tại với đường nét bầu bĩnh, Lynk & Co 08 sở hữu thiết kế coupe SUV với nhiều đường nét bo tròn. Phần đầu xe gần kín như xe điện, trong khi cụm đèn LED chạy dài vắt ngang cả phía trước và sau xe.

Nắp ca-pô được dập nổi dạng vây cá mập, cặp đèn chính kiểu chữ Y ngược đặt trên nắp ca-pô kéo dài gần đến kính lái. Phía dưới là dải LED tích hợp đèn định vị bắt ngang phần đầu xe, tạo cảm giác hiện đại. Thân xe xuất hiện những đường dập chạy dọc, trong khi đuôi xe được vuốt nhẹ với cản sau và dải đèn LED nối liền hai bên.

Mặc dù có kích thước ngang Santa Fe nhưng Lynk & Co 08 chỉ có 5 chỗ ngồi. Điểm nhấn nội thất đến từ màn hình chính lớn 15,4 inch, cụm đồng hồ 12,3 inch và màn hình hắt kính HUD rộng 92 inch. Hầu như không có phím vật lý xuất hiện trong khoang lái, tạo cảm giác hiện đại, tinh tế.

Ghế ngồi bọc da cao cấp với thiết kế hiện đại. Hàng ghế trước được trang bị các tính năng cao cấp như sưởi, thông gió và massage GOTECH. Phiên bản cao cấp nhất cho thị trường Trung Quốc còn có hệ thống âm thanh Harman Kardon 23 loa, mang đến trải nghiệm giải trí đẳng cấp.

Lynk & Co 08 đua giá với Hyundai Palisade
Ảnh: insideevs

Công nghệ hybrid cắm sạc tiên tiến

Lynk & Co 08 sử dụng công nghệ PHEV (hybrid cắm sạc), khác biệt so với đa số đối thủ trong phân khúc. Tại Trung Quốc, xe có nhiều cấu hình động cơ, trong đó loại cao cấp nhất gồm động cơ xăng 1.5L 161 mã lực, kết hợp hai động cơ điện 215 mã lực và 209 mã lực, pin 39,6 kWh, cho phạm vi vận hành thuần điện khoảng 220-245 km.

Thông tin rò rỉ cho thấy phiên bản 2025 có thể được trang bị thêm nhiều tính năng tiện ích mới như chế độ canh gác, đèn nội thất có thể thay đổi độ sáng và màu sắc, hệ thống giám sát nước tràn vào, cùng khả năng mở khóa và khởi động xe bằng smartphone.

Về công nghệ an toàn, tương tự các mẫu Lynk & Co khác, mẫu 08 sẽ được trang bị hệ thống ADAS (bán tự lái cấp độ 2) cùng camera 360 độ, đáp ứng nhu cầu an toàn cao cho người dùng.

So với các đối thủ đến từ Hàn Quốc, Lynk & Co 08 có ưu thế về công nghệ với hệ truyền động hybrid cắm sạc, nhiều tính năng thông minh và thiết kế cá tính. Tuy nhiên, mức giá cao cùng cấu hình chỉ 5 chỗ ngồi có thể tạo ra thách thức không nhỏ trong việc cạnh tranh với các đối thủ vốn đã quen mặt trên thị trường Việt Nam.

Lynk & Co đã chính thức gia nhập thị trường Việt Nam từ tháng 10/2023 thông qua đơn vị phân phối GreenLynk Automotives, với các mẫu xe đầu tiên là 01, 03, 05 và 09. Việc bổ sung thêm Lynk & Co 08 cho thấy chiến lược mở rộng danh mục sản phẩm của thương hiệu này tại Việt Nam.

Giá cả chính thức và thông số kỹ thuật chi tiết của Lynk & Co 08 dành cho thị trường Việt Nam sẽ được công bố trong thời gian tới. Trong bối cảnh SUV cỡ trung đang ngày càng cạnh tranh, sự xuất hiện của mẫu xe Trung Quốc này hứa hẹn tạo thêm sự đa dạng cho người tiêu dùng Việt Nam.

Có thể bạn quan tâm

BYD M9:

BYD M9: 'Kẻ thách thức' mới của phân khúc MPV hạng sang Việt Nam

Xe 365
BYD M9 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng của BYD trong cuộc cạnh tranh trực tiếp với các mẫu MPV hạng sang đến từ Nhật Bản và châu Âu.
Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Xe và phương tiện
Thành tựu này một lần nữa khẳng định vai trò chiến lược của thị trường Việt Nam với tư cách là trụ sở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương của Tập đoàn Piaggio, cũng như củng cố vị thế vững chắc của Piaggio trong phân khúc xe tay ga cao cấp cũng như trong cộng đồng doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.
BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

Xe 365
Kể từ lúc gia nhập thị trường Việt Nam với mức giá 756 triệu đồng, BYD M6 trở thành mẫu MPV thuần điện 7 chỗ rẻ nhất hiện nay. Không chỉ cắt giảm đáng kể chi phí vận hành so với xe truyền thống, mẫu MPV thuần điện này còn mang đến không gian nội thất rộng rãi, yên tĩnh tuyệt đối, ghế captain seat sang trọng và hệ thống an toàn toàn diện với pin Blade nổi tiếng thế giới.
BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

BYD SEAL 5: Lựa chọn tối ưu trong phân khúc sedan Hybrid

Xe và phương tiện
Với mức giá 696 triệu đồng, BYD SEAL 5 hướng tới nhóm khách hàng đang tìm kiếm một mẫu sedan tiết kiệm, vận hành linh hoạt và trang bị công nghệ toàn diện. Đây là mẫu xe duy nhất trong phân khúc sở hữu hệ truyền động hybrid cắm sạc DM-i Super Hybrid, yếu tố tạo nên khác biệt rõ rệt so với các mẫu xe cùng phân khúc hiện nay.
BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

BYD ATTO 2 định nghĩa lại chuẩn mực xe điện đô thị tầm giá dưới 700 triệu

Xe 365
Sự xuất hiện của BYD ATTO 2 tại thị trường Việt Nam mở ra một hướng tiếp cận mới mẻ cho phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ. Mức giá 669 triệu đồng cùng hàm lượng công nghệ dày đặc giúp mẫu xe này trở thành lời giải thú vị cho bài toán di chuyển trong các đô thị đông đúc. BYD không chỉ mang đến một phương tiện đi lại, hãng cung cấp một không gian trải nghiệm số hóa phù hợp hoàn hảo với lối sống năng động của giới trẻ hiện đại.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
25°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
19°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
15°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
27°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,500 ▲500K 154,500 ▲500K
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,550 ▲90K 15,750 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 15,550 ▲90K 15,750 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 15,550 ▲90K 15,750 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,230 ▲30K 15,530 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,230 ▲30K 15,530 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,230 ▲30K 15,530 ▲30K
NL 99.99 14,440 ▲160K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,440 ▲160K
Trang sức 99.9 14,820 ▲30K 15,420 ▲30K
Trang sức 99.99 14,830 ▲30K 15,430 ▲30K
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,555 ▲9K 15,752 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,555 ▲9K 15,753 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▲6K 1,541 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▲6K 1,542 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 ▲6K 1,526 ▲1374K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 ▲594K 151,089 ▲594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 ▲450K 114,611 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 ▲85926K 103,928 ▲93576K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 ▲366K 93,245 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 ▲350K 89,125 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 ▲49787K 63,791 ▲57437K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,555 ▲9K 1,575 ▲9K
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16904 17174 17754
CAD 18542 18819 19436
CHF 32469 32853 33504
CNY 0 3470 3830
EUR 30206 30480 31504
GBP 34452 34843 35786
HKD 0 3252 3453
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14874 15461
SGD 19818 20100 20621
THB 756 820 873
USD (1,2) 26053 0 0
USD (5,10,20) 26094 0 0
USD (50,100) 26123 26142 26406
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,126 26,126 26,406
USD(1-2-5) 25,081 - -
USD(10-20) 25,081 - -
EUR 30,395 30,419 31,643
JPY 163.99 164.29 171.57
GBP 34,801 34,895 35,806
AUD 17,155 17,217 17,715
CAD 18,756 18,816 19,392
CHF 32,784 32,886 33,634
SGD 19,963 20,025 20,698
CNY - 3,686 3,792
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.48 17.19 18.5
THB 800.62 810.51 864.44
NZD 14,872 15,010 15,397
SEK - 2,797 2,886
DKK - 4,065 4,192
NOK - 2,558 2,640
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,037.83 - 6,791.3
TWD 755.29 - 911.1
SAR - 6,909.87 7,249.74
KWD - 83,538 88,538
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,126 26,406
EUR 30,256 30,378 31,522
GBP 34,622 34,761 35,741
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,537 32,668 33,592
JPY 163.17 163.83 170.91
AUD 17,085 17,154 17,717
SGD 20,013 20,093 20,660
THB 816 819 857
CAD 18,735 18,810 19,388
NZD 14,932 15,454
KRW 17.11 18.71
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26406
AUD 17083 17183 18106
CAD 18730 18830 19841
CHF 32731 32761 34344
CNY 0 3704 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30396 30426 32149
GBP 34761 34811 36574
HKD 0 3390 0
JPY 163.85 164.35 174.89
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 19979 20109 20837
THB 0 785.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15550000 15550000 15750000
SBJ 13000000 13000000 15750000
Cập nhật: 22/12/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,406
USD20 26,130 26,180 26,406
USD1 23,892 26,180 26,406
AUD 17,113 17,213 18,338
EUR 30,510 30,510 31,953
CAD 18,662 18,762 20,085
SGD 20,042 20,192 21,335
JPY 164.09 165.59 170.29
GBP 34,821 34,971 35,774
XAU 15,438,000 0 15,642,000
CNY 0 3,585 0
THB 0 819 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/12/2025 11:45