Lynk & Co 08 đua giá với Hyundai Palisade

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo thông tin từ nhiều tư vấn bán hàng tại đại lý, Lynk & Co 08 đã bắt đầu nhận đặt cọc với mức giá tạm tính khoảng 1,5 tỷ đồng. Mức giá này ngang với Hyundai Palisade, dự báo cuộc đua mới trong phân khúc SUV cỡ trung.
Lynk & Co 08 đua giá với Hyundai Palisade
Ảnh: insideevs

Theo tìm hiểu, Lynk & Co 08 có thể trình làng thị trường Việt Nam vào tháng 7/2025 trong bối cảnh thương hiệu Trung Quốc đang từng bước mở rộng danh mục sản phẩm tại Việt Nam.

Định vị cao cấp trong phân khúc

Với kích thước 4.820 x 1.915 x 1.685 mm, Lynk & Co 08 tương đồng với các đối thủ như Hyundai Santa Fe và Kia Sorento về mặt phân khúc. Tuy nhiên, mức giá dự kiến cho mẫu xe này lại ngang ngửa Hyundai Palisade, vốn thuộc phân khúc cao hơn.

Hiện tại, Hyundai Santa Fe 2025 đang được phân phối tại Việt Nam với giá từ 1,069 tỷ đồng đến 1,365 tỷ đồng cho bản cao cấp nhất Calligraphy Turbo, trong khi Kia Sorento có giá từ 964 triệu đến 1,499 tỷ đồng. Với mức giá dự kiến 1,5 tỷ đồng, Lynk & Co 08 định vị ở phân khúc giá cao, nhắm đến khách hàng ưa chuộng công nghệ và đẳng cấp.

Khác với Santa Fe mới mang phong cách vuông vức hay Sorento hiện tại với đường nét bầu bĩnh, Lynk & Co 08 sở hữu thiết kế coupe SUV với nhiều đường nét bo tròn. Phần đầu xe gần kín như xe điện, trong khi cụm đèn LED chạy dài vắt ngang cả phía trước và sau xe.

Nắp ca-pô được dập nổi dạng vây cá mập, cặp đèn chính kiểu chữ Y ngược đặt trên nắp ca-pô kéo dài gần đến kính lái. Phía dưới là dải LED tích hợp đèn định vị bắt ngang phần đầu xe, tạo cảm giác hiện đại. Thân xe xuất hiện những đường dập chạy dọc, trong khi đuôi xe được vuốt nhẹ với cản sau và dải đèn LED nối liền hai bên.

Mặc dù có kích thước ngang Santa Fe nhưng Lynk & Co 08 chỉ có 5 chỗ ngồi. Điểm nhấn nội thất đến từ màn hình chính lớn 15,4 inch, cụm đồng hồ 12,3 inch và màn hình hắt kính HUD rộng 92 inch. Hầu như không có phím vật lý xuất hiện trong khoang lái, tạo cảm giác hiện đại, tinh tế.

Ghế ngồi bọc da cao cấp với thiết kế hiện đại. Hàng ghế trước được trang bị các tính năng cao cấp như sưởi, thông gió và massage GOTECH. Phiên bản cao cấp nhất cho thị trường Trung Quốc còn có hệ thống âm thanh Harman Kardon 23 loa, mang đến trải nghiệm giải trí đẳng cấp.

Lynk & Co 08 đua giá với Hyundai Palisade
Ảnh: insideevs

Công nghệ hybrid cắm sạc tiên tiến

Lynk & Co 08 sử dụng công nghệ PHEV (hybrid cắm sạc), khác biệt so với đa số đối thủ trong phân khúc. Tại Trung Quốc, xe có nhiều cấu hình động cơ, trong đó loại cao cấp nhất gồm động cơ xăng 1.5L 161 mã lực, kết hợp hai động cơ điện 215 mã lực và 209 mã lực, pin 39,6 kWh, cho phạm vi vận hành thuần điện khoảng 220-245 km.

Thông tin rò rỉ cho thấy phiên bản 2025 có thể được trang bị thêm nhiều tính năng tiện ích mới như chế độ canh gác, đèn nội thất có thể thay đổi độ sáng và màu sắc, hệ thống giám sát nước tràn vào, cùng khả năng mở khóa và khởi động xe bằng smartphone.

Về công nghệ an toàn, tương tự các mẫu Lynk & Co khác, mẫu 08 sẽ được trang bị hệ thống ADAS (bán tự lái cấp độ 2) cùng camera 360 độ, đáp ứng nhu cầu an toàn cao cho người dùng.

So với các đối thủ đến từ Hàn Quốc, Lynk & Co 08 có ưu thế về công nghệ với hệ truyền động hybrid cắm sạc, nhiều tính năng thông minh và thiết kế cá tính. Tuy nhiên, mức giá cao cùng cấu hình chỉ 5 chỗ ngồi có thể tạo ra thách thức không nhỏ trong việc cạnh tranh với các đối thủ vốn đã quen mặt trên thị trường Việt Nam.

Lynk & Co đã chính thức gia nhập thị trường Việt Nam từ tháng 10/2023 thông qua đơn vị phân phối GreenLynk Automotives, với các mẫu xe đầu tiên là 01, 03, 05 và 09. Việc bổ sung thêm Lynk & Co 08 cho thấy chiến lược mở rộng danh mục sản phẩm của thương hiệu này tại Việt Nam.

Giá cả chính thức và thông số kỹ thuật chi tiết của Lynk & Co 08 dành cho thị trường Việt Nam sẽ được công bố trong thời gian tới. Trong bối cảnh SUV cỡ trung đang ngày càng cạnh tranh, sự xuất hiện của mẫu xe Trung Quốc này hứa hẹn tạo thêm sự đa dạng cho người tiêu dùng Việt Nam.

Có thể bạn quan tâm

6 mẫu SUV hạng sang: Mercedes-Maybach GLS600 dẫn đầu với giá với 4,3 tỷ đồng

6 mẫu SUV hạng sang: Mercedes-Maybach GLS600 dẫn đầu với giá với 4,3 tỷ đồng

Xe và phương tiện
Mercedes GLS63, BMW Alpina XB7, Cadillac Escalade-V dẫn đầu cuộc đua SUV sang với công suất 600-680 mã lực.
ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

Xe 365
Trong bối cảnh ngành công nghiệp ô tô đang trải qua cuộc cách mạng số hóa mạnh mẽ với sự gia tăng vượt bậc của các hệ thống kết nối, phần mềm phức tạp và tính năng tự lái, an ninh mạng đã trở thành một yếu tố sống còn, không chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn của người lái và hành khách mà còn đến uy tín của nhà sản xuất. Để giải quyết thách thức này, tiêu chuẩn ISO/SAE 21434: Road vehicles - Cybersecurity engineering đã ra đời, cung cấp một khuôn khổ toàn diện để quản lý rủi ro an ninh mạng trong suốt vòng đời của xe hơi. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các khía cạnh quan trọng của tiêu chuẩn ISO/SAE 21434, làm rõ tầm quan trọng và tác động của nó đối với ngành công nghiệp ô tô hiện đại.
Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Cuộc sống số
Ngày 12/6, miền Tây Ấn Độ trở thành điểm đen trong lịch sử hàng không khi một chiếc Boeing 787 Dreamliner của Air India, chở theo 242 người, gặp nạn sau khi cất cánh, khiến toàn bộ hành khách và phi hành đoàn thiệt mạng, trừ một người sống sót duy nhất.
4 mẫu xe điện Mỹ thống trị thị trường hạng sang với giá từ 3 tỷ đồng

4 mẫu xe điện Mỹ thống trị thị trường hạng sang với giá từ 3 tỷ đồng

Xe và phương tiện
4 mẫu xe điện Mỹ đắt nhất thế giới có giá từ 3-8 tỷ đồng, dẫn đầu bởi Cadillac Celestiq và Lucid Air Sapphire.
Tesla sắp thử nghiệm robotaxi đầu tiên tại Austin từ 22/6

Tesla sắp thử nghiệm robotaxi đầu tiên tại Austin từ 22/6

Xe và phương tiện
Tỷ phú Elon Musk công bố Tesla dự kiến ra mắt dịch vụ robotaxi với 10-20 xe Model Y tự lái tại Austin, Texas (Mỹ) từ ngày 22/6/2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
23°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
21°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
23°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
23°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16196 16463 17039
CAD 18468 18745 19363
CHF 31395 31774 32413
CNY 0 3570 3690
EUR 29441 29712 30745
GBP 34284 34675 35615
HKD 0 3208 3410
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15126 15717
SGD 19729 20010 20541
THB 709 772 825
USD (1,2) 25942 0 0
USD (5,10,20) 25982 0 0
USD (50,100) 26011 26045 26279
Cập nhật: 24/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,015 26,015 26,279
USD(1-2-5) 24,974 - -
USD(10-20) 24,974 - -
GBP 34,760 34,854 35,600
HKD 3,278 3,288 3,375
CHF 31,666 31,764 32,439
JPY 174.42 174.73 181.42
THB 757.13 766.48 817
AUD 16,539 16,599 16,997
CAD 18,710 18,770 19,249
SGD 19,911 19,973 20,570
SEK - 2,651 2,733
LAK - 0.93 1.28
DKK - 3,967 4,088
NOK - 2,533 2,611
CNY - 3,597 3,681
RUB - - -
NZD 15,165 15,306 15,697
KRW 17.51 - 19.63
EUR 29,674 29,698 30,808
TWD 795.3 - 959.25
MYR 5,712.48 - 6,418.41
SAR - 6,864.44 7,198.93
KWD - 83,246 88,196
XAU - - -
Cập nhật: 24/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,949 26,279
EUR 29,399 29,517 30,623
GBP 34,414 34,552 35,531
HKD 3,262 3,275 3,379
CHF 31,320 31,466 32,339
JPY 174.23 174.93 182.07
AUD 16,480 16,546 17,072
SGD 19,902 19,982 20,517
THB 773 776 810
CAD 18,655 18,730 19,246
NZD 15,294 15,294 15,794
KRW 18.08 19.89
Cập nhật: 24/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26039 26039 26279
AUD 16363 16463 17031
CAD 18642 18742 19299
CHF 31618 31648 32522
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29709 29809 30585
GBP 34569 34619 35732
HKD 0 3320 0
JPY 173.65 174.65 181.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15234 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19878 20008 20738
THB 0 738 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 24/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,990 26,040 26,279
USD20 25,990 26,040 26,279
USD1 25,990 26,040 26,279
AUD 16,503 16,653 17,726
EUR 29,813 29,963 31,144
CAD 18,614 18,714 20,036
SGD 19,976 20,126 21,001
JPY 174.78 176.28 180.97
GBP 34,775 34,925 35,704
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/06/2025 05:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 11,140
Cập nhật: 24/06/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 24/06/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,915
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,915
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 24/06/2025 05:00