ManageEngine bổ sung tính năng quản lý rủi ro cho AD360

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các tính năng mới này sẽ giúp doanh nghiệp hình dung đường đi của các cuộc tấn công, áp dụng MFA trên các tài khoản cục bộ không được quản lý và đồng bộ bảo mật danh tính với khung Zero Trust.
AI - Động lực biến đổi mạnh mẽ cho doanh nghiệp Việt Nam trong kỷ nguyên số ManageEngine AD360 có khả năng tích hợp với hơn 100 kết nối mới, sẵn sàng sử dụng ngay ManageEngine tái khẳng định cam kết thúc đẩy chuyển đổi số tại Việt Nam

AD360 là nền tảng quản lý danh tính và quyền truy cập (IAM) hợp nhất của hãng, và trong bản cập nhật này ManageEngine cho phép các đội ngũ an ninh phát hiện rủi ro leo thang đặc quyền và bảo vệ các tài khoản cục bộ chưa được quản lý, hai phương thức tấn công danh tính phổ biến mà kẻ tấn công liên tục khai thác trên quy mô lớn.

Danh tính vẫn là phương thức tấn công chính trong các doanh nghiệp hiện đại, được thể hiện rõ ràng qua Báo cáo Điều tra Vi phạm Dữ liệu năm 2025 của Verizon. Nội dung báo cáo cho biết lạm dụng thông tin xác thực là phương thức truy cập ban đầu trong 22% các vụ vi phạm. Báo cáo cũng nhấn mạnh việc lạm dụng tràn lan các tài khoản cục bộ được quản lý kém và các đường dẫn đặc quyền qua hơn 12.000 vụ vi phạm đã được xác nhận.

ManageEngine
Nền tảng quản lý rủi ro ManageEngine AD360

"Với bản cập nhật này, ManageEngine AD360 đã vượt ra ngoài IAM truyền thống bằng cách tích hợp các biện pháp phòng thủ trước các mối đe dọa danh tính vào các hoạt động cốt lõi của quản lý danh tính. Bằng cách biến dữ liệu danh tính thành những thông tin bảo mật có thể hành động, chúng tôi đang giúp khách hàng biến IAM thành tuyến phòng thủ đầu tiên, chứ không chỉ là một mục để đánh dấu", Manikandan Thangaraj, Phó chủ tịch của ManageEngine cho biết.

Trong khi hầu hết các công cụ IAM tập trung vào việc cấp phép và thực thi chính sách, AD360 lại bổ sung thêm khả năng lập bản đồ phơi nhiễm rủi ro thông qua phân tích đường tấn công cũng như thực thi MFA cục bộ, giúp các doanh nghiệp chặn lại các đường tấn công thường không bị phát hiện. Đây đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc quản lý danh tính, từ một lớp kiểm soát truy cập trở thành một biện pháp kiểm soát bảo mật chủ động.

Theo đó, các tính năng mới như:

Quản lý rủi ro danh tính: dựa trên đồ thị để lập bản đồ sự di chuyển ngang của kẻ tấn công và leo thang đặc quyền trong Active Directory (AD), tự động ưu tiên các cấu hình rủi ro và đề xuất các bước khắc phục. Công cụ đồ thị mô hình hóa các đối tượng AD dưới dạng các nút và kế thừa đặc quyền dưới dạng các đường nối, từ đó hiển thị các chuỗi tấn công đa bước trong thời gian thực, với các đề xuất có thể hành động, giúp đội ngũ CNTT có thể triển khai để đóng các đường dẫn bị lộ.

MFA người dùng cục bộ: Tính năng này mở rộng MFA thích ứng cho các tài khoản cục bộ trên các máy chủ không tham gia miền, tài sản DMZ và môi trường thử nghiệm, ngăn chặn các kỹ thuật nhồi nhét thông tin xác thực và duy trì quyền truy cập.

Đề xuất truy cập dựa trên ML: Trong quá trình cấp quyền và rà soát truy cập, công nghệ máy học sẽ phân tích các mẫu quyền và đưa ra đề xuất điều chỉnh nhằm triển khai mô hình truy cập theo nguyên tắc đặc quyền tối thiểu, giúp ngăn chặn việc cấp quyền vượt mức cần thiết.

Ngoài ra, ManageEngine cũng cải tiến mô-đun chứng nhận quyền truy cập của AD360, hiện bao gồm các quyền lợi mở rộng để đảm bảo phạm vi đánh giá toàn diện, và các khả năng đánh giá rủi ro cũng có các chỉ số mới để cải thiện khả năng giám sát rủi ro danh tính trên môi trường AD và Microsoft 365. Những cải tiến này được thiết kế để đơn giản hóa việc lập báo cáo tuân thủ và tăng cường quản trị quyền truy cập trên toàn doanh nghiệp. Các tính năng mới hỗ trợ kiến trúc Zero Trust theo tiêu chuẩn NIST SP 800-207, phù hợp với Yêu cầu 8 của PCI DSS Phiên bản 4.0 và hỗ trợ tuân thủ các quy định SOX, HIPAA và GDPR.

Có thể bạn quan tâm

Fortinet tăng cường năng lực bảo mật đám mây tại khu vực ASEAN

Fortinet tăng cường năng lực bảo mật đám mây tại khu vực ASEAN

Công nghệ số
Việc thiết lập PoP (Điểm hiện diện) tại Singapore giúp Fortinet đưa các dịch vụ bảo mật đám mây đến gần hơn với khách hàng, hỗ trợ yêu cầu lưu trữ dữ liệu, tuân thủ quy định và triển khai các dịch vụ bảo mật quy mô lớn một cách linh hoạt.
Cảnh báo chiêu trò lừa đảo Quishing và dấu hiệu nhận biết mã QR giả

Cảnh báo chiêu trò lừa đảo Quishing và dấu hiệu nhận biết mã QR giả

Công nghệ số
Mã QR (Quick Response Code) đã trở thành công cụ quen thuộc trong đời sống hiện đại, từ thanh toán tại nhà hàng, bãi gửi xe đến triển lãm hay quảng cáo. Tuy nhiên, sự phổ biến này cũng mở ra cơ hội cho tội phạm mạng lợi dụng tạo ra hình thức lừa đảo mới gọi là "quishing" kết hợp giữa QR và phishing, nhằm đánh cắp thông tin cá nhân và tiền bạc người dùng.
Fortinet ứng phó với các mối đe dọa mới nổi

Fortinet ứng phó với các mối đe dọa mới nổi

Công nghệ số
Bằng cách đẩy mạnh bảo mật an toàn lượng tử, FortiOS giúp tổ chức bảo vệ dữ liệu nhạy cảm trước nguy cơ từ điện toán lượng tử, từng bước chuyển đổi sang bảo mật hậu lượng tử và bảo đảm hạ tầng tương lai mà không ảnh hưởng hiệu năng.
Tăng cường cảnh giác và phòng ngừa tội phạm lừa đảo sử dụng công nghệ cao

Tăng cường cảnh giác và phòng ngừa tội phạm lừa đảo sử dụng công nghệ cao

Chuyển động số
Tội phạm sử dụng công nghệ cao để lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên không gian mạng đang ngày càng diễn biến phức tạp tại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số diễn ra mạnh mẽ và các nền tảng trực tuyến phát triển nhanh chóng. Những thủ đoạn mới ngày càng tinh vi, khó nhận diện, gây nhiều trở ngại cho công tác điều tra, truy vết và xử lý của cơ quan chức năng. Trước thực trạng này, câu hỏi đặt ra là: Làm thế nào để vừa đảm bảo an ninh mạng, vừa bảo vệ hiệu quả quyền lợi chính đáng của người dân trong kỷ nguyên số?
Microsoft cảnh báo tin tặc khai thác lỗ hổng SharePoint, đe dọa hạ tầng kỹ thuật số toàn cầu

Microsoft cảnh báo tin tặc khai thác lỗ hổng SharePoint, đe dọa hạ tầng kỹ thuật số toàn cầu

Bảo mật
Microsoft cho biết các nhóm tin tặc đã tìm cách khai thác một lỗ hổng nghiêm trọng trong nền tảng SharePoint. Đây là phần mềm cộng tác nội bộ quan trọng được sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp và tổ chức chính phủ trên toàn thế giới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 37°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
25°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
27°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Hà Giang

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
27°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 38°C
mây rải rác
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16768 17038 17627
CAD 18551 18828 19444
CHF 32416 32799 33441
CNY 0 3470 3830
EUR 30289 30563 31602
GBP 34841 35234 36183
HKD 0 3254 3457
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15241 15831
SGD 19994 20277 20811
THB 737 800 855
USD (1,2) 26125 0 0
USD (5,10,20) 26167 0 0
USD (50,100) 26195 26230 26510
Cập nhật: 07/09/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,500
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,327 30,351 31,571
JPY 174.44 174.75 182.15
GBP 35,052 35,147 36,027
AUD 16,946 17,007 17,482
CAD 18,765 18,825 19,365
CHF 32,392 32,493 33,303
SGD 20,070 20,132 20,807
CNY - 3,639 3,737
HKD 3,314 3,324 3,424
KRW 17.49 18.24 19.68
THB 780.14 789.78 844.61
NZD 15,134 15,275 15,716
SEK - 2,750 2,844
DKK - 4,052 4,192
NOK - 2,577 2,665
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,819.99 - 6,572.08
TWD 778.04 - 941.79
SAR - 6,897.6 7,258.89
KWD - 83,805 89,092
Cập nhật: 07/09/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,210 26,510
EUR 30,163 30,284 31,368
GBP 34,852 34,992 35,930
HKD 3,316 3,329 3,431
CHF 32,189 32,318 33,187
JPY 174.10 174.80 181.90
AUD 16,878 16,946 17,463
SGD 20,123 20,204 20,720
THB 796 799 833
CAD 18,768 18,843 19,336
NZD 15,203 15,685
KRW 18.17 19.90
Cập nhật: 07/09/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26290 26290 26510
AUD 16921 17021 17591
CAD 18785 18885 19439
CHF 32460 32490 33377
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30498 30598 31374
GBP 35077 35127 36237
HKD 0 3385 0
JPY 174.66 175.66 182.17
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15307 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20130 20260 20989
THB 0 764.9 0
TWD 0 860 0
XAU 13290000 13290000 13440000
XBJ 12000000 12000000 13440000
Cập nhật: 07/09/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,958 17,058 18,189
EUR 30,533 30,533 31,885
CAD 18,723 18,823 20,153
SGD 20,202 20,352 20,841
JPY 175.1 176.6 181.38
GBP 35,147 35,297 36,104
XAU 13,288,000 0 13,442,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 801 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/09/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,900 135,400
AVPL/SJC HCM 133,900 135,400
AVPL/SJC ĐN 133,900 135,400
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 07/09/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,700 130,700
Hà Nội - PNJ 127,700 130,700
Đà Nẵng - PNJ 127,700 130,700
Miền Tây - PNJ 127,700 130,700
Tây Nguyên - PNJ 127,700 130,700
Đông Nam Bộ - PNJ 127,700 130,700
Cập nhật: 07/09/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,500 13,000
Trang sức 99.9 12,490 12,990
NL 99.99 11,890
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,760 13,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,760 13,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,760 13,060
Miếng SJC Thái Bình 13,390 13,540
Miếng SJC Nghệ An 13,390 13,540
Miếng SJC Hà Nội 13,390 13,540
Cập nhật: 07/09/2025 10:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,339 13,542
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,339 13,543
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 1,302
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 1,303
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 127,426
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 96,685
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 87,675
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 78,665
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 7,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 53,823
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Cập nhật: 07/09/2025 10:00