Mạng 5G Viettel: Chất lượng tốt nhất, phủ rộng nhất, hiện đại nhất

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Viettel là nhà mạng sở hữu sớm nhất băng tần "vàng" cho 5G (2.600 MHz) tại Việt Nam. Hôm nay, sau 6 tháng nhận giấy phép, Viettel chính thức khai trương mạng 5G trên toàn quốc, tốc độ đạt từ 700Mbps-1Gb, gấp 10 lần so với 4G và độ trễ thấp gần như bằng 0.

Theo thông báo từ Viettel, Mạng 5G Viettel được triển khai đồng thời trên cả 2 nền tảng kiến trúc 5G NSA (non stand alone) và 5G SA (stand alone). Viettel có hơn 6.500 trạm thu phát sóng 5G trên toàn quốc, sóng 5G được phủ sóng 100% thủ phủ của 63/63 tỉnh, thành phố, các khu công nghiệp, khu du lịch, cảng biển, sân bay, bệnh viện, đại học.

mang 5g viettel chat luong tot nhat phu rong nhat hien dai nhat

Ông Cao Anh Sơn, Tổng Giám đốc Viettel Telecom chia sẻ hành trình của mạng 5G Viettel. Ảnh: Viettel

Khác với mạng 5G NSA (Non-Standalone) đã được Viettel triển khai từ năm 2019, 5G SA được xem là mạng 5G thực sự và hoàn toàn độc lập với công nghệ 4G. Ưu điểm nổi bật của 5G SA là khả năng cung cấp độ trễ siêu thấp, chỉ khoảng 1ms, vượt trội so với 5G NSA và nhanh gấp 20 lần so với 4G truyền thống.

Với tốc độ phản hồi gần như tức thì, 5G SA mở ra cơ hội phát triển nhiều ứng dụng đột phá như xe tự lái, phẫu thuật từ xa, điều khiển nhà máy thông minh hay lớp học thực tế ảo.

Để thúc đẩy sự phát triển của hệ sinh thái 5G, Viettel đã chuẩn bị sẵn các open APIs theo tiêu chuẩn GSMA. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng phát triển ứng dụng trong và ngoài nước sáng tạo trên nền tảng 5G của Viettel.

Đối với khách hàng cá nhân, nhà mạng này giới thiệu 11 gói cước trả trước từ 135 nghìn đồng/ tháng và 8 gói cước trả sau từ từ 200 nghìn đồng/ tháng. Đặc biệt, tất cả gói cước 5G đều được miễn phí lưu trữ Cloud và xem truyền hình TV360 4K. Khách hàng có điện thoại hỗ trợ 5G có thể sử dụng dịch vụ ngay mà không cần đổi SIM.

Viettel cũng ra mắt cổng hub.vietteltelecom.vn, giúp người dùng dễ dàng chọn lựa gói cước phù hợp với nhu cầu cá nhân.

Với khách hàng doanh nghiệp, Viettel công bố hơn 130 ứng dụng và giải pháp cho các lĩnh vực như sản xuất công nghiệp, thành phố thông minh, giao thông vận tải, logistics, nông nghiệp, y tế, giáo dục và năng lượng. Các giải pháp này được tích hợp công nghệ cloud, AI, IoT trên nền 5G, đáp ứng nhu cầu kết nối mật độ cao.

Việc triển khai 5G SA của Viettel được kỳ vọng sẽ mang lại những bước đột phá trong chuyển đổi số, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế số tại Việt Nam.

Có thể bạn quan tâm

FPT nâng cấp trải nghiệm Internet Việt Nam với băng thông tối thiểu 300Mbps

FPT nâng cấp trải nghiệm Internet Việt Nam với băng thông tối thiểu 300Mbps

Công nghệ số
Nhằm nâng cao trải nghiệm dịch vụ internet và đồng hành cùng nhu cầu số hóa ngày càng tăng của người dùng, FPT triển khai nâng cấp băng thông có tốc độ tối thiểu lên tới 300Mbps cho khách hàng sử dụng dịch vụ Internet FPT.
Malaysia tăng tốc phủ sóng 5G, khu vực nông thôn nhận tốc độ cao hơn

Malaysia tăng tốc phủ sóng 5G, khu vực nông thôn nhận tốc độ cao hơn

Viễn thông - internet
Tốc độ Internet di động Malaysia tăng gấp 2,3 lần sau hai năm, nhờ vào sự phát triển nhanh chóng của mạng 5G.
Đấu giá lại băng tần 700 MHz cho 5G: Việt Nam nới lỏng điều kiện?

Đấu giá lại băng tần 700 MHz cho 5G: Việt Nam nới lỏng điều kiện?

Viễn thông - internet
Bộ Khoa học và Công nghệ vừa phê duyệt phương án đấu giá lại quyền sử dụng băng tần 713-723 MHz và 768-778 MHz với thời hạn sử dụng 15 năm, trong đó nổi bật quy định cho phép cấp phép khi chỉ có một doanh nghiệp tham gia.
Lancs Networks tổ chức tọa đàm về tự chủ công nghệ mạng

Lancs Networks tổ chức tọa đàm về tự chủ công nghệ mạng

Bảo mật
Với chủ đề "Tự chủ công nghệ mạng: Kiến tạo tương lai số bền vững", sự kiện quy tụ 40-50 đại biểu gồm lãnh đạo cấp cao từ các đơn vị ICT, Cục Cơ yếu, BTL 86, các cục chuyên ngành thuộc Bộ Công an và doanh nghiệp công nghệ lớn.
MobiFone triển khai 5G, cuộc đua 5G Việt Nam bước vào giai đoạn mới

MobiFone triển khai 5G, cuộc đua 5G Việt Nam bước vào giai đoạn mới

Không gian số
Sau thời gian dài thử nghiệm, MobiFone đã chính thức triển khai dịch vụ 5G tại Việt Nam, bắt đầu tại các trung tâm tỉnh, thành phố lớn từ ngày 26/3/2025 và dự kiến mở rộng phủ sóng toàn quốc trong thời gian tới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
sương mờ
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
33°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
22°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
22°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
33°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
18°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
31°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
19°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
19°C
Hà Giang

29°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15104 15366 15952
CAD 17760 18034 18661
CHF 29627 29999 30641
CNY 0 3358 3600
EUR 27807 28071 29114
GBP 32334 32717 33674
HKD 0 3205 3408
JPY 169 173 179
KRW 0 0 19
NZD 0 14142 14740
SGD 18684 18961 19496
THB 665 728 782
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26110
Cập nhật: 08/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 32,734 32,809 33,683
HKD 3,282 3,289 3,388
CHF 29,864 29,894 30,730
JPY 172.35 172.62 180.32
THB 690.57 724.93 775.38
AUD 15,434 15,457 15,879
CAD 18,076 18,101 18,593
SGD 18,877 18,955 19,556
SEK - 2,551 2,640
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,746 3,875
NOK - 2,340 2,425
CNY - 3,500 3,595
RUB - - -
NZD 14,191 14,280 14,695
KRW 15.48 17.1 18.37
EUR 27,984 28,028 29,227
TWD 711.08 - 860.85
MYR 5,402.07 - 6,096.45
SAR - 6,791.9 7,150.23
KWD - 81,983 87,173
XAU - - 99,500
Cập nhật: 08/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,720 25,730 26,070
EUR 27,832 27,944 29,069
GBP 32,483 32,613 33,576
HKD 3,267 3,280 3,388
CHF 29,646 29,765 30,669
JPY 171.34 172.03 179.33
AUD 15,266 15,327 15,843
SGD 18,840 18,916 19,452
THB 729 732 764
CAD 17,932 18,004 18,527
NZD 14,180 14,680
KRW 16.86 18.57
Cập nhật: 08/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 15304 15404 15972
CAD 17970 18070 18622
CHF 29888 29918 30809
CNY 0 3505.6 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28026 28126 28998
GBP 32682 32732 33850
HKD 0 3320 0
JPY 173.19 173.69 180.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14288 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18857 18987 19718
THB 0 696.8 0
TWD 0 770 0
XAU 9700000 9700000 10000000
XBJ 8800000 8800000 10000000
Cập nhật: 08/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 15,303 15,453 16,525
EUR 28,135 28,285 29,465
CAD 17,888 17,988 19,310
SGD 18,908 19,058 19,534
JPY 172.88 174.38 179.02
GBP 32,738 32,888 33,982
XAU 9,648,000 0 9,952,000
CNY 0 3,387 0
THB 0 730 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/04/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 97,300 ▲200K 99,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 97,300 ▲200K 99,800 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 97,300 ▲200K 99,800 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 97,100 ▲600K 98,900 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 97,000 ▲600K 98,800 ▼300K
Cập nhật: 08/04/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 96.900 ▼600K 99.800 ▼300K
TPHCM - SJC 97.300 ▲200K 99.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 96.900 ▼600K 99.800 ▼300K
Hà Nội - SJC 97.300 ▲200K 99.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 96.900 ▼600K 99.800 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 97.300 ▲200K 99.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 96.900 ▼600K 99.800 ▼300K
Miền Tây - SJC 97.300 ▲200K 99.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 96.900 ▼600K 99.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 97.300 ▲200K 99.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 96.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 97.300 ▲200K 99.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 96.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 96.900 ▼600K 99.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 96.900 ▼500K 99.800 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 96.900 ▲100K 99.400 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 96.800 ▲200K 99.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 96.210 ▲7010K 98.710 ▲7010K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 96.010 ▲23360K 98.510 ▲23360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 72.200 ▲6550K 74.700 ▲6550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 55.800 ▼6850K 58.300 ▼6850K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.000 ▼19650K 41.500 ▼19650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 88.650 ▲32500K 91.150 ▲32500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 58.280 ▲19030K 60.780 ▲19030K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 62.260 ▲27110K 64.760 ▲27110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 65.240 ▲34590K 67.740 ▲34590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.930 ▲34930K 37.430 ▲37430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.450 ▲30450K 32.950 ▲32950K
Cập nhật: 08/04/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,600 ▼30K 9,970 ▼60K
Trang sức 99.9 9,590 ▼30K 9,960 ▼60K
NL 99.99 9,600 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,600 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,730 ▼30K 9,980 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,730 ▼30K 9,980 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,730 ▼30K 9,980 ▼60K
Miếng SJC Thái Bình 9,730 ▲20K 9,980 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 9,730 ▲20K 9,980 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 9,730 ▲20K 9,980 ▼30K
Cập nhật: 08/04/2025 11:00