Một công ty lỗ 325 tỷ đồng, đối mặt với khủng hoảng tài chính

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
TMT Motors vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán năm 2024 với khoản lỗ lịch sử hơn 325 tỷ đồng, gấp hơn 100 lần so với năm trước. Doanh nghiệp đang đối mặt với nhiều thách thức lớn về tài chính và hoạt động kinh doanh, bao gồm nguy cơ cổ phiếu bị kiểm soát hoặc hủy niêm yết.
Wuling HongGuang Mini EV: xe điện "bình dân" sắp ra mắt tại Việt Nam TMT Motors chìm trong thua lỗ: Kỳ vọng của Wuling Mini EV đổ vỡ tại thị trường Việt Nam Bất động sản TMT: Liên tục báo lỗ sau khi hút vốn 'khủng'
TMT Auto Corporation: Kỷ lục lỗ 325 tỷ đồng, đối mặt với khủng hoảng tài chính
TMT Motors lỗ kỷ lục 325 tỷ đồng, đối mặt với khủng hoảng tài chính. Hiện TMT giải thể 2 chi nhánh tại Đà Nẵng và Hưng Yên và thu hẹp quy mô hoạt động.

Ngày 31/3/2025, Công ty Cổ phần Ô tô TMT (HoSE: TMT) đã công bố báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán năm 2024 với những con số đáng báo động. Khoản lỗ sau thuế lên tới 325,35 tỷ đồng, tăng đột biến so với mức lỗ 2,39 tỷ đồng của năm 2023, tương đương mức sụt giảm 13.582%.

Tình hình kinh doanh năm 2024 của công ty chứng kiến sự đi xuống toàn diện:

  • Doanh thu thuần đạt 2.326 tỷ đồng, giảm 11,72% so với năm trước
  • Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ lần đầu tiên âm 74,55 tỷ đồng, trong khi năm 2023 đạt 169,85 tỷ đồng, tương đương mức sụt giảm 143,89%
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh 65,57% lên 88,37 tỷ đồng
  • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh âm sâu 326,25 tỷ đồng, gấp hơn 11 lần so với khoản lỗ 29,52 tỷ đồng của năm 2023

Tình hình tài chính xấu đi nghiêm trọng

Trên bảng cân đối kế toán, tổng tài sản của TMT tại ngày 31/12/2024 giảm mạnh 32,5% so với đầu năm, còn 1.465,77 tỷ đồng. Trong đó, hàng tồn kho giảm đáng kể từ 1.392 tỷ đồng xuống còn 485,37 tỷ đồng, phản ánh nỗ lực giải phóng hàng tồn kho của doanh nghiệp.

Những con số đáng lo ngại bao gồm:

  • Vốn chủ sở hữu giảm 74,3% xuống còn 112,38 tỷ đồng
  • Nợ phải trả vẫn ở mức cao 1.353,4 tỷ đồng, dù đã giảm 21,9% so với đầu năm
  • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối âm lên tới 269,98 tỷ đồng
  • EPS (thu nhập trên mỗi cổ phiếu) năm 2024 âm 8.818 đồng

Nguyên nhân và giải pháp tái cấu trúc

Theo giải trình từ ban lãnh đạo TMT, nguyên nhân chính dẫn đến kết quả kinh doanh thua lỗ nặng nề là do công ty đã triển khai tái cấu trúc toàn diện hoạt động kinh doanh. "Năm 2024 TMT tập trung mọi nguồn lực, nhân lực để giảm giá, cắt lỗ, giải phóng toàn bộ hàng hóa tồn kho từ nhiều năm trước đây, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh năm 2024 sẽ bị lỗ lớn mà chưa bao giờ TMT gặp phải", trích báo cáo giải trình.

Ban lãnh đạo TMT cũng cho biết công ty đang tập trung tái cấu trúc sản phẩm theo hướng đạt tiêu chuẩn Euro 5, phù hợp với quy định hiện hành và xu hướng thị trường. Đáng chú ý, sau ngày kết thúc năm tài chính, ngày 04/02/2025, Hội đồng Quản trị TMT đã thông qua việc đồng ý giải thể 2 chi nhánh tại Đà Nẵng và Hưng Yên, cho thấy công ty tiếp tục quá trình tái cấu trúc và thu hẹp quy mô hoạt động.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu TMT đang giao dịch quanh mức 3.500 đồng/cổ phiếu, giảm mạnh so với mức đỉnh hơn 13.000 đồng hồi đầu năm 2023. Với kết quả kinh doanh hiện tại, TMT đang đối mặt với nguy cơ cổ phiếu bị kiểm soát hoặc hủy niêm yết.

Theo quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM, cổ phiếu sẽ bị đưa vào diện kiểm soát khi công ty có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại báo cáo tài chính năm đã kiểm toán là số âm, và sẽ bị hủy niêm yết bắt buộc khi vốn chủ sở hữu âm trong báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất.

Với những khó khăn hiện tại, TMT cần có những giải pháp quyết liệt để khôi phục tình hình tài chính. Quá trình tái cấu trúc sản phẩm theo hướng đạt tiêu chuẩn Euro 5 là bước đi cần thiết để phù hợp với quy định và xu hướng thị trường, tuy nhiên cần thêm thời gian để đánh giá hiệu quả.

Nhà đầu tư cần thận trọng khi quyết định đầu tư vào cổ phiếu TMT trong bối cảnh doanh nghiệp đang phải đối mặt với nhiều thách thức về tài chính và hoạt động kinh doanh. Việc theo dõi sát sao các động thái tái cấu trúc và kết quả kinh doanh quý I/2025 sẽ giúp có cái nhìn rõ hơn về khả năng phục hồi của doanh nghiệp trong thời gian tới.

Có thể bạn quan tâm

Xpeng và hành trình toàn cầu hóa

Xpeng và hành trình toàn cầu hóa

Xe 365
Từ một công ty khởi nghiệp xe điện non trẻ, Xpeng đang dần vươn ra thế giới bằng chiến lược bài bản, không chỉ ở công nghệ mà còn ở cách họ “nói chuyện” với toàn cầu. Tham vọng tạo ra một nửa doanh số từ bên ngoài Trung Quốc trong mười năm tới đang định hình lại tầm nhìn của hãng xe này.
Microchip ra mắt chip 10BASE-T1S giúp xe hơi kết nối mạng không cần viết phần mềm riêng

Microchip ra mắt chip 10BASE-T1S giúp xe hơi kết nối mạng không cần viết phần mềm riêng

Xe và phương tiện
Dòng thiết bị đầu cuối LAN866x 10BASE-T1S của Microchip cho phép các nhà thiết kế ô tô kết nối cảm biến và thiết bị điều khiển qua mạng Ethernet mà không cần lập trình phần mềm cho từng nút mạng, giảm thời gian phát triển và chi phí sản xuất.
Toyota Hilux 2026 ra mắt với 6 phiên bản độ cực ngầu tại Thái Lan

Toyota Hilux 2026 ra mắt với 6 phiên bản độ cực ngầu tại Thái Lan

Xe và phương tiện
Hãng xe Nhật Bản vừa trình làng thế hệ bán tải Hilux mới kèm loạt phiên bản độ off-road, camper và đường phố ngay trong lễ ra mắt.
BYD NEG Phú Quốc chính thức mở bán BYD Seal 5

BYD NEG Phú Quốc chính thức mở bán BYD Seal 5

Xe và phương tiện
Được biết, ngay sáng 09/11, sau khi showroom BYD NEG Phú Quốc (Số 7, khu phố Suối Đá, đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang) chính thức mở bán mẫu xe mẫu sedan hybrid BYD Seal 5. Sự kiện này đã thu hút hàng trăm khách hàng, đối tác và người yêu công nghệ xanh đến tham dự.
BYD M9 chào sân Việt Nam giá từ 1,999 tỷ đồng, thách thức các đối thủ MPV hạng sang

BYD M9 chào sân Việt Nam giá từ 1,999 tỷ đồng, thách thức các đối thủ MPV hạng sang

Xe và phương tiện
BYD M9 ra mắt chính thức tại Việt Nam, mẫu MPV cao cấp với thiết kế sang trọng, công nghệ tiên tiến, pin Blade Battery an toàn, giá từ 1,999 tỷ đồng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
22°C
Nghệ An

12°C

Cảm giác: 12°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
16°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

11°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
19°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
13°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
18°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 14°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
21°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa vừa
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16572 16841 17418
CAD 18304 18580 19193
CHF 32237 32620 33267
CNY 0 3470 3830
EUR 29880 30152 31180
GBP 33796 34185 35122
HKD 0 3256 3458
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14541 15123
SGD 19679 19960 20482
THB 728 792 845
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26388
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26112 26112 26388
AUD 16759 16859 17784
CAD 18490 18590 19604
CHF 32515 32545 34131
CNY 0 3674.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30080 30110 31833
GBP 34124 34174 35934
HKD 0 3390 0
JPY 165.63 166.13 176.68
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14656 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19844 19974 20702
THB 0 758.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
NL 99.99 14,100 ▲270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲270K
Trang sức 99.9 14,360 ▲270K 14,990 ▲170K
Trang sức 99.99 14,370 ▲270K 15,000 ▲170K
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1324K 15,102 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1324K 15,103 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▲12K 149 ▼1329K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▲12K 1,491 ▲12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1293K 148 ▼1320K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▲1188K 146,535 ▲1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▲900K 111,161 ▲900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼91551K 1,008 ▼98976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▲732K 90,439 ▲732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▲700K 86,443 ▲700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲500K 61,872 ▲500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cập nhật: 19/11/2025 19:00