Qualcomm ra mắt nền tảng di động Snapdragon 4s Gen 2

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhằm đưa mạng di động 5G tiếp cận với hàng triệu người dùng điện thoại di động trên toàn cầu, Qualcomm Technologies, Inc. chính thức ra mắt của nền tảng di động Snapdragon® 4s Gen 2.

Qua đó, Snapdragon 4s Gen 2 sẽ giúp tái định nghĩa trải nghiệm di động trên các dòng điện thoại thuộc phân khúc tầm thấp (entry-level), tích hợp những tính năng thiết yếu cho người dùng, bao gồm kết nối mạng di động 5G Gigabit, tăng cường hiệu suất năng lượng mạnh mẽ, duy trì thời lượng pin cả ngày và khả năng chụp ảnh vượt trội.

qualcomm ra mat nen tang di dong snapdragon 4s gen 2

Nền tảng di động này sẽ đưa mạng di động 5G tiếp cận tới 2.8 tỷ người sử dụng điện thoại thông minh ở một số khu vực, cung cấp tốc độ tải dữ liệu về máy đạt mức tối đa lên đến 1 Gbps, tức nhanh gấp 7 lần so với các nền tảng mạng di động LTE thông thường thuộc cùng phân khúc giá.

Trong giai đoạn đầu, Snapdragon 4s Gen 2 sẽ được các nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM) hàng đầu sử dụng, trong đó có Xiaomi, những thiết bị thương mại đầu tiên dự kiến sẽ được công bố vào khoảng trước cuối năm nay.

Snapdragon 4s Gen 2 cũng đồng thời được tích hợp những tính năng cải tiến đa dạng hơn, bao gồm hiệu suất CPU mạnh mẽ cho phép thiết bị thực hiện các tác vụ đa nhiệm một cách liền mạch và vẫn đảm bảo duy trì được hiệu suất, được trang bị hệ thống băng tần kép NavIC giúp tăng độ chính xác khi định vị, chất lượng âm thanh được nâng cao bởi công nghệ AI, và các trải nghiệm giải trí như chơi game mượt mà hay phát sóng trực tiếp video với độ phân giải cao.

Chris Patrick, Phó Chủ tịch cấp cao và Tổng Giám đốc về các sản phẩm điện thoại di động của Qualcomm Technologies, Inc. cho biết: "Nền tảng Di động Snapdragon 4s Gen 2 là một bước nhảy vọt đáng kể trong việc giúp công nghệ mạng di động 5G trở nên dễ dàng tiếp cận rộng rãi hơn, từ nay thêm nhiều người dùng đã có thể được trải nghiệm thế giới công nghệ với tốc độ chuẩn 5G. Bằng những kỹ thuật tân tiến, chúng tôi đã cân bằng được yếu tố chi phí hợp lý và sự kết nối đáng tin cậy, mang lại hiệu suất mạnh mẽ với thời lượng pin sử dụng kéo dài trong cả ngày, tích hợp công nghệ AI cũng như đưa khả năng truy cập mạng di động 5G rộng rãi, từ đó nâng tầm trải nghiệm trên các thiết bị di động."

qualcomm ra mat nen tang di dong snapdragon 4s gen 2

“Chúng tôi rất hào hứng khi được hợp tác với Qualcomm Technologies để mang khả năng kết nối tốc độ nhanh chuẩn gigabit đến với người dùng ở một số khu vực. Nhiều người dùng vẫn chưa có cơ hội được trải nghiệm những lợi ích của mạng di động 5G đem lại, và nhờ có Snapdragon 4s Gen 2, Xiaomi từ nay có thể mang kết nối mạng di động 5G đến đông đảo người dùng hơn, giúp toàn thế giới tái định hình lại cách kết nối và sự tương tác.” Muralikrishnan B, Chủ tịch Xiaomi Ấn Độ cho biết.

Được biết, trong giai đoạn đầu, Snapdragon 4s Gen 2 sẽ được Xiaomi tích hợp trên các thiết bị đầu tiên, dự kiến được công bố vào trước cuối năm 2024.

Có thể bạn quan tâm

ABBANK ra mắt nền tảng ngân hàng số

ABBANK ra mắt nền tảng ngân hàng số

Doanh nghiệp số
Trên cơ sở đầu tư vào Backbase, hoàn tất chuyển đổi 100% khách hàng chỉ trong 3 tháng, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK) đã đánh dấu một bước tiến quan trọng của ABBANK trong việc hỗ trợ các phân khúc khách hàng doanh nghiệp Việt Nam, nâng cao trải nghiệm số cho khách hàng dựa trên chiến lược am hiểu khách hàng, lấy khách hàng làm trọng tâm.
Ra mắt công nghệ L

Ra mắt công nghệ L'Oréal Cell Bioprint tại CES 2025

Công nghệ số
Tại Triển lãm điện tử tiêu dùng lớn nhất thế giới (CES 2025), tập đoàn L'Oréal đã ra mắt L’Oréal Cell BioPrint, một thiết bị phân tích da cá nhân hóa với khả năng cung cấp kết quả chỉ trong 5 phút.
Bộ tạo tín hiệu: Sự khác biệt giữa công nghệ Analog và Digital

Bộ tạo tín hiệu: Sự khác biệt giữa công nghệ Analog và Digital

Phần mềm - Ứng dụng
Về cơ bản, bộ tạo tín hiệu đóng vai trò chỉ đạo bộ đo kiểm điện tử, chỉ huy các loại tín hiệu khác nhau để thổi hồn vào mạch và hệ thống điện để phân tích. Thiếu bộ tạo tín hiệu, bạn sẽ thiếu đi một phương tiện đáng tin cậy để mô phỏng đáp ứng mạch với các tín hiệu đầu vào khác nhau.
Keysight AppFusion giải pháp hiển thị và bảo mật mạng toàn diện

Keysight AppFusion giải pháp hiển thị và bảo mật mạng toàn diện

Bảo mật
Keysight AppFusion - chương trình đối tác tiên phong về khả năng hiển thị mạng, tích hợp các giải pháp bảo mật và giám sát của bên thứ ba trực tiếp vào nền tảng NPB (network packet broker) của mình.
AI tạo nên làn sóng tấn công an ninh mạng mới

AI tạo nên làn sóng tấn công an ninh mạng mới

Bảo mật
AI sẽ biến các vụ lừa đảo và deepfake trở nên nguy hiểm hơn bao giờ hết, đó là nội dung báo cáo Identity Fraud năm 2025 vừa được Kaspersky đưa ra.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
12°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
22°C
Đà Nẵng

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
18°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
15°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
10°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 13°C
mây rải rác
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
8°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
7°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
17°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
12°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
8°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15214 15477 16120
CAD 16933 17204 17836
CHF 27068 27430 28094
CNY 0 3358 3600
EUR 25547 25802 26854
GBP 30160 30535 31500
HKD 0 3094 3299
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13905 14505
SGD 17987 18261 18799
THB 654 717 771
USD (1,2) 24873 0 0
USD (5,10,20) 24906 0 0
USD (50,100) 24932 24965 25330
Cập nhật: 24/01/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,920 24,920 25,280
USD(1-2-5) 23,923 - -
USD(10-20) 23,923 - -
GBP 30,483 30,553 31,456
HKD 3,167 3,174 3,272
CHF 27,312 27,340 28,213
JPY 155.96 156.21 164.44
THB 679.05 712.84 762.58
AUD 15,498 15,522 16,010
CAD 17,225 17,249 17,774
SGD 18,151 18,226 18,858
SEK - 2,236 2,314
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,438 3,559
NOK - 2,183 2,260
CNY - 3,407 3,511
RUB - - -
NZD 13,918 14,005 14,419
KRW 15.28 - 18.29
EUR 25,664 25,705 26,909
TWD 691.44 - 836.95
MYR 5,271.69 - 5,949.48
SAR - 6,577.26 6,926.37
KWD - 79,233 84,301
XAU - - 88,400
Cập nhật: 24/01/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,950 24,980 25,320
EUR 25,618 25,721 26,805
GBP 30,330 30,452 31,423
HKD 3,163 3,176 3,281
CHF 27,183 27,292 28,161
JPY 156.85 157.48 164.40
AUD 15,438 15,500 16,015
SGD 18,199 18,272 18,795
THB 721 724 755
CAD 17,149 17,218 17,721
NZD 13,990 14,484
KRW 16.69 18.43
Cập nhật: 24/01/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24930 24930 25330
AUD 15383 15483 16048
CAD 17105 17205 17759
CHF 27280 27310 28196
CNY 0 3412.1 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25702 25802 26675
GBP 30433 30483 31593
HKD 0 3210 0
JPY 157.63 158.13 164.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14010 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18133 18263 18988
THB 0 683.2 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 24/01/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,930 24,980 25,310
USD20 24,930 24,980 25,310
USD1 24,930 24,980 25,310
AUD 15,425 15,575 16,646
EUR 25,801 25,951 27,135
CAD 17,038 17,138 18,460
SGD 18,194 18,344 18,822
JPY 157.37 158.87 163.62
GBP 30,478 30,628 31,425
XAU 8,638,000 0 8,842,000
CNY 0 3,295 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/01/2025 05:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,100 88,100
AVPL/SJC HCM 86,100 88,100
AVPL/SJC ĐN 86,100 88,100
Nguyên liệu 9999 - HN 86,200 87,000
Nguyên liệu 999 - HN 86,100 86,900
AVPL/SJC Cần Thơ 86,100 88,100
Cập nhật: 24/01/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.100 87.700
TPHCM - SJC 86.400 88.400
Hà Nội - PNJ 86.100 87.700
Hà Nội - SJC 86.400 88.400
Đà Nẵng - PNJ 86.100 87.700
Đà Nẵng - SJC 86.400 88.400
Miền Tây - PNJ 86.100 87.700
Miền Tây - SJC 86.400 88.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 87.700
Giá vàng nữ trang - SJC 86.400 88.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.400 88.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.000 87.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.910 87.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.630 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.160 80.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.300 65.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.180 59.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.560 56.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.060 53.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.880 51.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.110 36.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.590 28.990
Cập nhật: 24/01/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,530 8,800
Trang sức 99.9 8,520 8,790
NL 99.99 8,530
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,620 8,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,620 8,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,620 8,810
Miếng SJC Thái Bình 8,640 8,840
Miếng SJC Nghệ An 8,640 8,840
Miếng SJC Hà Nội 8,640 8,840
Cập nhật: 24/01/2025 05:00