Qualcomm ra mắt nền tảng di động Snapdragon 4s Gen 2

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhằm đưa mạng di động 5G tiếp cận với hàng triệu người dùng điện thoại di động trên toàn cầu, Qualcomm Technologies, Inc. chính thức ra mắt của nền tảng di động Snapdragon® 4s Gen 2.

Qua đó, Snapdragon 4s Gen 2 sẽ giúp tái định nghĩa trải nghiệm di động trên các dòng điện thoại thuộc phân khúc tầm thấp (entry-level), tích hợp những tính năng thiết yếu cho người dùng, bao gồm kết nối mạng di động 5G Gigabit, tăng cường hiệu suất năng lượng mạnh mẽ, duy trì thời lượng pin cả ngày và khả năng chụp ảnh vượt trội.

qualcomm ra mat nen tang di dong snapdragon 4s gen 2

Nền tảng di động này sẽ đưa mạng di động 5G tiếp cận tới 2.8 tỷ người sử dụng điện thoại thông minh ở một số khu vực, cung cấp tốc độ tải dữ liệu về máy đạt mức tối đa lên đến 1 Gbps, tức nhanh gấp 7 lần so với các nền tảng mạng di động LTE thông thường thuộc cùng phân khúc giá.

Trong giai đoạn đầu, Snapdragon 4s Gen 2 sẽ được các nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM) hàng đầu sử dụng, trong đó có Xiaomi, những thiết bị thương mại đầu tiên dự kiến sẽ được công bố vào khoảng trước cuối năm nay.

Snapdragon 4s Gen 2 cũng đồng thời được tích hợp những tính năng cải tiến đa dạng hơn, bao gồm hiệu suất CPU mạnh mẽ cho phép thiết bị thực hiện các tác vụ đa nhiệm một cách liền mạch và vẫn đảm bảo duy trì được hiệu suất, được trang bị hệ thống băng tần kép NavIC giúp tăng độ chính xác khi định vị, chất lượng âm thanh được nâng cao bởi công nghệ AI, và các trải nghiệm giải trí như chơi game mượt mà hay phát sóng trực tiếp video với độ phân giải cao.

Chris Patrick, Phó Chủ tịch cấp cao và Tổng Giám đốc về các sản phẩm điện thoại di động của Qualcomm Technologies, Inc. cho biết: "Nền tảng Di động Snapdragon 4s Gen 2 là một bước nhảy vọt đáng kể trong việc giúp công nghệ mạng di động 5G trở nên dễ dàng tiếp cận rộng rãi hơn, từ nay thêm nhiều người dùng đã có thể được trải nghiệm thế giới công nghệ với tốc độ chuẩn 5G. Bằng những kỹ thuật tân tiến, chúng tôi đã cân bằng được yếu tố chi phí hợp lý và sự kết nối đáng tin cậy, mang lại hiệu suất mạnh mẽ với thời lượng pin sử dụng kéo dài trong cả ngày, tích hợp công nghệ AI cũng như đưa khả năng truy cập mạng di động 5G rộng rãi, từ đó nâng tầm trải nghiệm trên các thiết bị di động."

qualcomm ra mat nen tang di dong snapdragon 4s gen 2

“Chúng tôi rất hào hứng khi được hợp tác với Qualcomm Technologies để mang khả năng kết nối tốc độ nhanh chuẩn gigabit đến với người dùng ở một số khu vực. Nhiều người dùng vẫn chưa có cơ hội được trải nghiệm những lợi ích của mạng di động 5G đem lại, và nhờ có Snapdragon 4s Gen 2, Xiaomi từ nay có thể mang kết nối mạng di động 5G đến đông đảo người dùng hơn, giúp toàn thế giới tái định hình lại cách kết nối và sự tương tác.” Muralikrishnan B, Chủ tịch Xiaomi Ấn Độ cho biết.

Được biết, trong giai đoạn đầu, Snapdragon 4s Gen 2 sẽ được Xiaomi tích hợp trên các thiết bị đầu tiên, dự kiến được công bố vào trước cuối năm 2024.

Có thể bạn quan tâm

Fortinet mở rộng giải pháp bảo mật OT với công nghệ 5G và AI

Fortinet mở rộng giải pháp bảo mật OT với công nghệ 5G và AI

Bảo mật
Fortinet công bố loạt cải tiến mới cho Nền tảng bảo mật OT, bao gồm các thiết bị FortiExtender Rugged 5G và các công cụ phân tích dựa trên AI, giúp tăng cường bảo vệ cơ sở hạ tầng trọng yếu trước các mối đe dọa an ninh mạng tinh vi.
Xác thực điện tử qua VNeID: Đơn giản hóa thủ tục, tăng cường bảo mật

Xác thực điện tử qua VNeID: Đơn giản hóa thủ tục, tăng cường bảo mật

Phần mềm - Ứng dụng
Dịch vụ xác thực điện tử qua VNeID giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính, nâng cao an ninh, bảo mật thông tin cá nhân.
Manus AI: Cột mốc mới trong cuộc đua trí tuệ nhân tạo (AI)

Manus AI: Cột mốc mới trong cuộc đua trí tuệ nhân tạo (AI)

AI
Sự xuất hiện của Manus không chỉ là một bước tiến công nghệ mà còn đặt ra nhiều câu hỏi về vai trò và tương lai của trí tuệ nhân tạo trong đời sống và kinh tế.
Tiết lộ ‘thách thức lớn nhất’ mà OpenAI phải đối mặt

Tiết lộ ‘thách thức lớn nhất’ mà OpenAI phải đối mặt

Công nghệ số
Oliver Jay, Giám đốc điều hành chiến lược quốc tế của OpenAI, đã tiết lộ rằng vấn đề lớn nhất của công ty không phải là tìm khách hàng, mà là giúp họ thực sự hiểu AI và sử dụng nó hiệu quả.
CEO của Operation Hope đưa ra cảnh báo về AI

CEO của Operation Hope đưa ra cảnh báo về AI

Công nghệ số
Trí tuệ nhân tạo (AI) đang dần thay đổi bộ mặt của thị trường lao động toàn cầu. John Hope Bryant, Giám đốc điều hành của Operation HOPE, đã đưa ra lời cảnh báo mạnh mẽ về tác động không cân xứng của AI đối với tầng lớp lao động và những người "ở đáy kim tự tháp".
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
20°C
Nghệ An

11°C

Cảm giác: 10°C
mây cụm
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
17°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
22°C
Quảng Bình

10°C

Cảm giác: 10°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
16°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
18°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
20°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
20°C
Khánh Hòa

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15637 15902 16526
CAD 17297 17569 18186
CHF 28415 28782 29424
CNY 0 3358 3600
EUR 27216 27478 28506
GBP 32333 32716 33653
HKD 0 3157 3359
JPY 163 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14462 15048
SGD 18620 18897 19420
THB 675 738 791
USD (1,2) 25289 0 0
USD (5,10,20) 25325 0 0
USD (50,100) 25352 25385 25728
Cập nhật: 20/03/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,370 25,370 25,730
USD(1-2-5) 24,355 - -
USD(10-20) 24,355 - -
GBP 32,748 32,823 33,699
HKD 3,232 3,239 3,338
CHF 28,755 28,783 29,591
JPY 167.19 167.46 174.96
THB 698.71 733.48 784.93
AUD 16,051 16,075 16,514
CAD 17,645 17,670 18,148
SGD 18,826 18,903 19,507
SEK - 2,494 2,582
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,680 3,807
NOK - 2,377 2,460
CNY - 3,495 3,590
RUB - - -
NZD 14,573 14,664 15,099
KRW 15.42 17.04 18.29
EUR 27,464 27,508 28,686
TWD 698.88 - 845.73
MYR 5,385.03 - 6,077.25
SAR - 6,696.92 7,050.41
KWD - 80,766 85,896
XAU - - 98,600
Cập nhật: 20/03/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,350 25,370 25,710
EUR 27,254 27,363 28,475
GBP 32,500 32,631 33,593
HKD 3,220 3,233 3,341
CHF 28,558 28,673 29,579
JPY 166.98 167.65 174.85
AUD 15,854 15,918 16,440
SGD 18,808 18,884 19,426
THB 739 742 774
CAD 17,503 17,573 18,084
NZD 14,541 15,044
KRW 16.80 18.54
Cập nhật: 20/03/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25365 25365 25725
AUD 15818 15918 16491
CAD 17481 17581 18136
CHF 28686 28716 29599
CNY 0 3495.3 0
CZK 0 1059 0
DKK 0 3710 0
EUR 27410 27510 28383
GBP 32648 32698 33801
HKD 0 3285 0
JPY 167.58 168.08 174.63
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5915 0
NOK 0 2385 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18780 18910 19637
THB 0 704.4 0
TWD 0 765 0
XAU 9750000 9750000 9950000
XBJ 8500000 8500000 9950000
Cập nhật: 20/03/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,370 25,420 25,670
USD20 25,370 25,420 25,670
USD1 25,370 25,420 25,670
AUD 15,938 16,088 17,147
EUR 27,597 27,747 28,913
CAD 17,443 17,543 18,853
SGD 18,863 19,013 19,563
JPY 167.44 168.94 173.51
GBP 32,746 32,896 33,672
XAU 9,828,000 0 9,982,000
CNY 0 3,380 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/03/2025 04:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 98,000 99,500
AVPL/SJC HCM 98,000 99,500
AVPL/SJC ĐN 98,000 99,500
Nguyên liệu 9999 - HN 98,300 99,000
Nguyên liệu 999 - HN 98,200 98,900
AVPL/SJC Cần Thơ 98,000 99,500
Cập nhật: 20/03/2025 04:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 98.100 99.900
TPHCM - SJC 98.000 99.500
Hà Nội - PNJ 98.100 99.900
Hà Nội - SJC 98.000 99.500
Đà Nẵng - PNJ 98.100 99.900
Đà Nẵng - SJC 98.000 99.500
Miền Tây - PNJ 98.100 99.900
Miền Tây - SJC 98.000 99.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 98.100 99.900
Giá vàng nữ trang - SJC 98.000 99.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 98.100
Giá vàng nữ trang - SJC 98.000 99.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 98.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 97.400 99.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 97.300 99.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 96.500 99.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 89.110 91.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 72.580 75.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 65.580 68.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 62.590 65.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 58.590 61.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.090 58.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.210 41.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.110 37.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.620 33.120
Cập nhật: 20/03/2025 04:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,790 10,030
Trang sức 99.9 9,780 10,020
NL 99.99 9,790
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,880 10,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,880 10,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,880 10,040
Miếng SJC Thái Bình 9,830 9,980
Miếng SJC Nghệ An 9,830 9,980
Miếng SJC Hà Nội 9,830 9,980
Cập nhật: 20/03/2025 04:45