Quốc hội thông qua cấm tuyệt đối nồng độ cồn khi lái xe

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sáng 27/6, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ với 388/450 đại biểu tán thành, chiếm 92,59%. Luật mới tiếp tục duy trì quy định cấm tuyệt đối nồng độ cồn khi lái xe.

quoc hoi thong qua cam tuyet doi nong do con khi lai xe

Phó Chủ tịch Quốc hội, Thượng tướng Trần Quang Phương điều hành Phiên họp. Ảnh: Hồ Long

Với 92,59% đại biểu tán thành, Quốc hội thông qua Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Trong đó 92,18% đại biểu Quốc hội tán thành với quy định cấm điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ gồm 9 chương, 89 điều, quy định về nhiều vấn đề liên quan đến giao thông đường bộ. Trong đó, điểm đáng chú ý nhất là việc duy trì quy định nghiêm cấm điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

Cụ thể, khoản 2 Điều 9 của Luật quy định: "Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn". Quy định này nhận được sự ủng hộ của đa số đại biểu Quốc hội.

quoc hoi thong qua cam tuyet doi nong do con khi lai xe

Quốc hội thông qua Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Ảnh: Quốc hội

Theo báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tại kỳ họp này, ngày 21.6 vừa qua, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã chỉ đạo Tổng Thư ký Quốc hội xin ý kiến ĐBQH bằng Phiếu xin ý kiến (qua App), có 388 ĐBQH cho ý kiến. Trong đó có 293 đại biểu (chiếm 75,52% tổng số đại biểu cho ý kiến và 60,16% tổng số đại biểu Quốc hội) nhất trí "cấm điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn". Chỉ có 95 đại biểu (24,48%) đề nghị quy định cấm theo mức giới hạn thấp nhất về nồng độ cồn.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích rằng quy định này không phải là nội dung mới, mà được kế thừa từ Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và thống nhất với Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019. Việc duy trì quy định này nhằm ngăn chặn nguy cơ gia tăng vi phạm và tai nạn giao thông.

Ngoài ra, Luật cũng quy định về việc sử dụng điểm của giấy phép lái xe để quản lý việc chấp hành pháp luật giao thông. Mỗi giấy phép lái xe sẽ có 12 điểm, và số điểm bị trừ sẽ tùy thuộc vào tính chất, mức độ của hành vi vi phạm.

Để đảm bảo công bằng, Quốc hội cũng giao cho Bộ Y tế quy định về xác định nồng độ cồn và nồng độ cồn nội sinh trong máu. Điều này nhằm phân biệt giữa những trường hợp thực sự sử dụng rượu bia và những trường hợp có nồng độ cồn do bệnh lý.

Bên cạnh đó, một số ý kiến đề nghị bổ sung quy định "trẻ em dưới 10 tuổi hoặc chiều cao dưới 1,35m được chở trên xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi thì không được ngồi cùng hàng ghế của người lái xe khi tham gia giao thông đường bộ".

Có ý kiến đề nghị bỏ nội dung "mà không có người lớn ngồi cùng" khi chở trẻ em trên ô tô.

Tiếp thu ý kiến, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã chỉ đạo chỉnh lý tại khoản 3 Điều 10 của dự thảo Luật.

Với việc thông qua luật mới này, Quốc hội và Chính phủ hy vọng sẽ tiếp tục nâng cao ý thức của người tham gia giao thông, góp phần giảm thiểu tai nạn và đảm bảo an toàn trên đường.

Có thể bạn quan tâm

Phát triển nền kinh tế Việt Nam lớn mạnh, hội nhập sâu rộng với thế giới

Phát triển nền kinh tế Việt Nam lớn mạnh, hội nhập sâu rộng với thế giới

Chính sách số
Hội nhập quốc tế đã thực sự trở thành một động lực quan trọng để nâng cao nội lực, phục vụ đắc lực cho công cuộc phát triển đất nước, trong đó có phát triển khoa học-công nghệ, giáo dục-đào tạo, y tế; đưa nền kinh tế Việt Nam lớn mạnh, hội nhập sâu rộng với thế giới.
Dự kiến điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ: Loại bỏ chu kỳ 18 tháng, thêm mốc 36 tháng

Dự kiến điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ: Loại bỏ chu kỳ 18 tháng, thêm mốc 36 tháng

Chính sách số
Bộ Tài chính vừa công bố dự thảo Nghị định điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ đối với ô tô. Điểm nổi bật trong đề xuất này là việc bỏ hoàn toàn mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 18 tháng, đồng thời bổ sung chu kỳ 36 tháng mới.
Cần xây dựng thể chế cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Cần xây dựng thể chế cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Chuyển động số
Trong bối cảnh đất nước chuyển mình mạnh mẽ, việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo đã trở thành động lực then chốt để phát triển kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Để hiện thực hóa mục tiêu này, việc hoàn thiện thể chế pháp lý, đặc biệt là các quy định về bảo vệ tài sản vô hình, là vô cùng cấp thiết.
Chính phủ chính thức cho phép thí điểm thị trường tài sản mã hóa tại Việt Nam

Chính phủ chính thức cho phép thí điểm thị trường tài sản mã hóa tại Việt Nam

Chính sách số
Nghị quyết số 05/2025/NQ-CP vừa được ban hành mở ra cơ hội lịch sử cho thị trường tài sản mã hóa Việt Nam với khung pháp lý rõ ràng, thời gian thí điểm kéo dài 5 năm và điều kiện nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn.
Sinh viên STEM được vay tối đa 15 triệu đồng/tháng theo chính sách tín dụng mới

Sinh viên STEM được vay tối đa 15 triệu đồng/tháng theo chính sách tín dụng mới

Chuyển động số
Quyết định 29/2025/QĐ-TTg vừa được Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định mức vay ưu đãi cho học sinh, sinh viên các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán. Mỗi người học có thể vay toàn bộ học phí và thêm 5 triệu đồng/tháng cho sinh hoạt phí với lãi suất chỉ 4,8%/năm.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
27°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
27°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
22°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16928 17198 17770
CAD 18408 18685 19297
CHF 32516 32900 33534
CNY 0 3470 3830
EUR 30378 30653 31680
GBP 34816 35209 36142
HKD 0 3262 3464
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15089 15676
SGD 19971 20254 20769
THB 730 794 847
USD (1,2) 26132 0 0
USD (5,10,20) 26174 0 0
USD (50,100) 26202 26237 26435
Cập nhật: 02/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,215 26,215 26,435
USD(1-2-5) 25,167 - -
USD(10-20) 25,167 - -
EUR 30,613 30,638 31,800
JPY 176.62 176.94 184.33
GBP 35,245 35,340 36,171
AUD 17,231 17,293 17,739
CAD 18,640 18,700 19,234
CHF 32,846 32,948 33,629
SGD 20,134 20,197 20,823
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,342 3,352 3,435
KRW 17.45 18.2 19.53
THB 779.72 789.35 839.65
NZD 15,123 15,263 15,620
SEK - 2,782 2,865
DKK - 4,096 4,214
NOK - 2,625 2,704
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,883.55 - 6,599.08
TWD 786.44 - 946.25
SAR - 6,939.99 7,264.57
KWD - 84,307 89,148
Cập nhật: 02/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,265 26,435
EUR 30,401 30,523 31,610
GBP 34,987 35,128 36,069
HKD 3,331 3,344 3,447
CHF 32,574 32,705 33,588
JPY 175.65 176.36 183.56
AUD 17,123 17,192 17,712
SGD 20,164 20,245 20,761
THB 793 796 830
CAD 18,624 18,699 19,186
NZD 15,125 15,606
KRW 18.07 19.77
Cập nhật: 02/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26335 26335 26435
AUD 17112 17212 17815
CAD 18590 18690 19291
CHF 32767 32797 33684
CNY 0 3672.5 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30578 30608 31633
GBP 35137 35187 36290
HKD 0 3390 0
JPY 176.52 177.02 184.07
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15201 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20130 20260 20988
THB 0 760.3 0
TWD 0 870 0
XAU 13400000 13400000 13800000
XBJ 11500000 11500000 13800000
Cập nhật: 02/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,239 26,289 26,435
USD20 26,239 26,289 26,435
USD1 23,919 26,289 26,435
AUD 17,159 17,259 18,376
EUR 30,691 30,691 32,005
CAD 18,545 18,645 19,953
SGD 20,201 20,351 21,320
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,189 35,339 36,123
XAU 13,638,000 0 13,842,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/10/2025 21:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,200 13,500
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,120 ▼30K 13,470 ▼30K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,070 ▼30K 13,420 ▼30K
Nguyên liệu 99.99 12,700 12,900
Nguyên liệu 99.9 12,650 12,850
Cập nhật: 02/10/2025 21:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 132,000 135,000
Hà Nội - PNJ 132,000 135,000
Đà Nẵng - PNJ 132,000 135,000
Miền Tây - PNJ 132,000 135,000
Tây Nguyên - PNJ 132,000 135,000
Đông Nam Bộ - PNJ 132,000 135,000
Cập nhật: 02/10/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,840 13,440
Trang sức 99.9 12,830 13,430
NL 99.99 12,740 ▲115K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,740 ▲115K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,200 13,500
Miếng SJC Thái Bình 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Cập nhật: 02/10/2025 21:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 136 ▼1228K 13,802 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 136 ▼1228K 13,803 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,315 ▼3K 1,342 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,315 ▼3K 1,343 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,287 ▲1158K 1,317 ▲1185K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 125,396 ▼297K 130,396 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 91,435 ▲82269K 98,935 ▲89019K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 82,215 ▼204K 89,715 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 72,995 ▼183K 80,495 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 69,439 ▼175K 76,939 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 47,574 ▲47097K 55,074 ▲54522K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Cập nhật: 02/10/2025 21:00