Quỹ Fast Retailing trao tặng 6 suất học bổng cho du học sinh Việt Nam

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với mục tiêu trao tặng học bổng dành cho đối tượng học sinh khối trung học phổ thông (THPT) người Việt Nam sẽ theo học tại các trường đại học hàng đầu Nhật Bản, Tập đoàn Fast Retailing, (công ty mẹ của thương hiệu UNIQLO) đã triển khai Quỹ Fast Retailing.

Dự án cung cấp sự hỗ trợ đối với học sinh có khát vọng và đam mê tiếp thu kiến thức tại trường đại học của Nhật Bản, hiểu biết về văn hóa Nhật Bản, cùng nhau kết nối trí tuệ cũng như phát huy và nâng cao tài năng. Thông qua dự án này, Tập đoàn Fast Retailing kỳ vọng các du học sinh Việt Nam sẽ ý thức về sứ mệnh đóng góp cho sự phát triển lớn mạnh của hai đất nước Việt Nam, Nhật Bản và toàn thế giới. Đây là một trong những dự án Kỷ niệm 50 năm thiết lập Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam - Nhật Bản.

quy fast retailing trao tang 6 suat hoc bong cho du hoc sinh viet nam

Theo đó, Học bổng Quỹ Fast Retailing là học bổng dành cho Chương trình Cử nhân học bằng tiếng Anh tại 12 trường đại học Nhật Bản, hỗ trợ toàn phần học phí, sinh hoạt phí và chi phí nhà ở trong suốt quá trình học Chương trình Cử nhân, với số lượng lên đến 10 học sinh/năm.

Học bổng toàn phần của Quỹ Fast Retailing sẽ hỗ trợ chi trả các khoản tiền, bao gồm:

  • Học phí (phí tuyển sinh, phí nhập học, học phí các kỳ)
  • Chi phí chuẩn bị sinh hoạt: 200.000 Yên (một lần vào năm đầu tiên)
  • Hỗ trợ chi phí sinh hoạt (gồm chi phí nhà ở): 160.000 Yên – 128.000 Yên/tháng
  • Bảo hiểm tai nạn du lịch nước ngoài

Các học sinh đạt được học bổng sẽ có cơ hội du học tại 12 trường đại học Nhật Bản danh tiếng:

8 trường Đại học Công lập Đại học Hokkaido, Đại học Tohoku, Đại học Tokyo, Đại học Công nghệ Tokyo, Đại học Nagoya, Đại học Kyoto, Đại học Osaka, Đại học Kyushu

4 trường Đại học Dân lập Đại học Waseda, Đại học Keio, Đại học Sophia, Đại học Thiên Chúa Giáo Quốc tế

quy fast retailing trao tang 6 suat hoc bong cho du hoc sinh viet nam

Tại lễ trao Học bổng bậc Cử nhân dành cho Du học sinh Việt Nam, Ông Koyama Noriaki, Tổng Thư ký Cấp cao Quỹ Fast Retailing, Phó Tổng Giám đốc Cấp cao Tập đoàn Fast Retailing, chia sẻ: "Tôi hy vọng các bạn trẻ ưu tú của Việt Nam sẽ có cơ hội hiểu thêm về Nhật Bản và trở thành cầu nối giữa Nhật Bản và Việt Nam. Mặt khác, về phía Nhật Bản, chúng tôi mong muốn xây dựng mối quan hệ tin cậy tốt đẹp hơn với Việt Nam - một quốc gia đang phát triển vượt bậc. Sáu học sinh được lựa chọn cho học bổng này đều rất xuất sắc, với ý chí và mục tiêu rõ ràng, vì vậy chúng tôi mong muốn sẽ tiếp tục hỗ trợ các em ngay cả sau khi du học tại Nhật Bản, để các em có thể đóng góp nhiều cho sự phát triển của cả hai đất nước trong tương lai. Đồng thời, chúng tôi cũng muốn hợp tác trong việc phát triển nguồn nhân lực tại Việt Nam thông qua học bổng này. Hy vọng học bổng của Quỹ Fast Retailing sẽ góp phần cho sự phát triển của mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản."

quy fast retailing trao tang 6 suat hoc bong cho du hoc sinh viet nam

Trong năm 2022, sau quá trình xem xét hồ sơ và các vòng phỏng vấn, ban giám khảo đã lựa chọn 6 ứng viên xuất sắc nhất để trao học bổng Quỹ Fast Retailing. Trong đó có 2 học sinh đến từ trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (Hà Nội), 1 học sinh đến từ THPT Chuyên Ngoại Ngữ (Hà Nội), 1 học sinh đến từ THPT Chuyên Thái Bình (Thái Bình), 1 học sinh đến từ THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Đà Nẵng) và 1 bạn học sinh đến từ THPT Chuyên Năng Khiếu - Đại học Quốc gia (TP.HCM). Các bạn học sinh này sẽ nhập học hệ Cử nhân tại các trường Đại học Nhật Bản vào mùa Thu năm 2023.

Lịch trình triển khai Học bổng bậc Cử nhân dành cho Du học sinh Việt Nam kỳ năm 2023:


- Thời hạn đăng ký: 03/07 (Thứ Hai) - 04/08/2023 (Thứ Sáu).

- Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ: 07/08 (Thứ Hai) - 01/09 (Thứ Sáu).

- Thông báo mời phỏng vấn vòng 1: 22/09 (Thứ Sáu).

- Phỏng vấn vòng 1: 30/09 (Thứ Bảy) hoặc 01/10 (Chủ Nhật).

- Thông báo mời phỏng vấn vòng cuối: 13/10 (Thứ Sáu).

- Phỏng vấn vòng cuối: 20/10 (Thứ Sáu).

- Thông báo kết quả phỏng vấn vòng cuối: 27/10 (Thứ Sáu).

- Học sinh được nhận học bổng sẽ tự đăng ký tuyển sinh vào trường đại học mong muốn.

Điều kiện ứng tuyển Học bổng bậc Cử nhân dành cho Du học sinh Việt Nam

Dưới 19 tuổi tại thời điểm nhập học Đại học; Có quốc tịch Việt Nam; Nhập học chương trình Cử nhân bằng tiếng Anh do Quỹ chỉ định; Không nhận bất kỳ học bổng không hoàn lại nào khác; Mong muốn tìm hiểu về văn hóa và ngôn ngữ Nhật Bản trong quá trình học Đại học.

Có chứng chỉ TOEFL iBT 90 hoặc IELTS 7.0 trở lên; Đạt điểm SAT 1450 hoặc ACT 33 hoặc IB 40 (điểm dự báo) hoặc tổng hai môn Toán (Course 2) và Khoa học của kỳ thi EJU đạt 340

Thông tin và đăng ký học bổng Quỹ Fast Retailing, vui lòng truy cập: https://www.fastretailing-foundation.or.jp/eng/scholarships/

Có thể bạn quan tâm

CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

Nhân lực số
Với niềm đam mê nghiên cứu và mong muốn tạo ra các sản phẩm công nghệ có thể giúp cải thiện sức khỏe cộng đồng, Nguyễn Văn Nam - sinh viên ngành Công nghệ thông tin Trường Đại học FPT đã cho ra đời một loạt giải pháp y tế đột phá từ tủ thuốc thông minh đến hệ thống theo dõi sức khỏe tích hợp IoT.
Agribank tặng 1 tỷ đồng cho đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam

Agribank tặng 1 tỷ đồng cho đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam

Kết nối
Đây là phần thưởng cho Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam sau thành tích giành quyền vào trận chung kết Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2024 (AFF Cup 2024).
Casper Việt Nam công bố chiến lược mới với thông điệp

Casper Việt Nam công bố chiến lược mới với thông điệp 'In Blooming - Tỏa sắc'

Cuộc sống số
Sau thành công của làn sóng 10 năm đầu tiên với vị thế top 2 thị phần điều hòa và hơn 5 triệu sản phẩm bán ra, Casper Việt Nam chính thức công bố chiến lược phát triển năm 2025 với thông điệp "In Blooming - Tỏa sắc", tập trung vào 3 trụ cột: Sản phẩm ưu việt - Dịch vụ xuất sắc - Cách làm khác biệt.
Đại học RMIT Việt Nam dành 53,5 tỉ đồng học bổng năm 2025

Đại học RMIT Việt Nam dành 53,5 tỉ đồng học bổng năm 2025

Cuộc sống số
Ngày 30/12, Đại học RMIT Việt Nam đã công bố chương trình học bổng năm 2025 với tổng giá trị hơn 53,5 tỷ đồng.
Đại tướng Nguyễn Chí Thanh với cách mạng miền Nam

Đại tướng Nguyễn Chí Thanh với cách mạng miền Nam

Cuộc sống số
Ngày 1/1 tới, tại Bảo tàng Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (81 Tân Nhuệ, Thụy Phương, Bắc Từ Liêm, Hà Nội) sẽ diễn ra sự kiện thường niên "Ngày ký ức lịch sử - 1 tháng 1" với hai nội dung chính: Trưng bày chuyên đề "Đại tướng Nguyễn Chí Thanh với cách mạng miền Nam" và toạ đàm giới thiệu ấn phẩm "Hành trình vì hòa bình" của cố Thượng tướng Nguyễn Chí Vịnh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 16°C
sương mờ
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
20°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
16°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
16°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
19°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
20°C
Nghệ An

12°C

Cảm giác: 11°C
mây thưa
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
14°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
23°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
15°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15293 15557 16187
CAD 17127 17398 18018
CHF 27502 27865 28511
CNY 0 3358 3600
EUR 25734 25990 26819
GBP 30986 31364 32310
HKD 0 3142 3345
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13985 14574
SGD 18144 18419 18946
THB 658 721 775
USD (1,2) 25195 0 0
USD (5,10,20) 25230 0 0
USD (50,100) 25257 25290 25559
Cập nhật: 03/01/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,259 25,259 25,559
USD(1-2-5) 24,249 - -
USD(10-20) 24,249 - -
GBP 31,408 31,480 32,335
HKD 3,215 3,222 3,313
CHF 27,745 27,773 28,578
JPY 157.95 158.21 166.15
THB 682.87 716.84 765.37
AUD 15,586 15,610 16,062
CAD 17,441 17,466 17,952
SGD 18,336 18,412 19,006
SEK - 2,261 2,335
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,473 3,586
NOK - 2,204 2,276
CNY - 3,448 3,544
RUB - - -
NZD 14,010 14,097 14,478
KRW 15.18 - 18.12
EUR 25,920 25,962 27,109
TWD 698.55 - 843.92
MYR 5,306.46 - 5,974.84
SAR - 6,658.39 6,996.66
KWD - 80,318 85,226
XAU - - 85,000
Cập nhật: 03/01/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,290 25,299 25,559
EUR 25,824 25,928 27,024
GBP 31,255 31,381 32,341
HKD 3,211 3,224 3,328
CHF 27,523 27,634 28,488
JPY 157.90 158.53 165.31
AUD 15,477 15,539 16,043
SGD 18,319 18,393 18,900
THB 724 727 758
CAD 17,390 17,460 17,953
NZD 14,031 14,516
KRW 16.55 18.23
Cập nhật: 03/01/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25251 25251 25559
AUD 15473 15573 16143
CAD 17306 17406 17962
CHF 27727 27757 28640
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1000 0
DKK 0 3521 0
EUR 25901 26001 26874
GBP 31268 31318 32431
HKD 0 3271 0
JPY 159.32 159.82 166.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5876 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14098 0
PHP 0 406 0
SEK 0 2280 0
SGD 18301 18431 19162
THB 0 687.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 03/01/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,282 25,332 25,559
USD20 25,282 25,332 25,559
USD1 25,282 25,332 25,559
AUD 15,485 15,635 16,697
EUR 26,043 26,193 27,355
CAD 17,260 17,360 18,669
SGD 18,371 18,521 18,984
JPY 159.49 160.99 165.57
GBP 31,418 31,568 32,339
XAU 8,348,000 0 8,502,000
CNY 0 3,337 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/01/2025 04:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 83,500 85,000
AVPL/SJC HCM 83,500 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,000 84,400
Nguyên liệu 999 - HN 83,900 84,300
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,000
Cập nhật: 03/01/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 83.900 85.000
TPHCM - SJC 83.500 85.000
Hà Nội - PNJ 83.900 85.000
Hà Nội - SJC 83.500 85.000
Đà Nẵng - PNJ 83.900 85.000
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.000
Miền Tây - PNJ 83.900 85.000
Miền Tây - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.900 85.000
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.900
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.800 84.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.720 84.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.850 83.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.590 77.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.200 63.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.280 57.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.740 55.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.360 51.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.240 49.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.940 35.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.480 31.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.670 28.070
Cập nhật: 03/01/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,300 8,490
Trang sức 99.9 8,290 8,480
NL 99.99 8,310
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,390 8,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,390 8,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,390 8,500
Miếng SJC Thái Bình 8,350 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,350 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,350 8,500
Cập nhật: 03/01/2025 04:00