Samsung tiếp tục là thương hiệu TV số 1 toàn cầu năm thứ 18

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Báo cáo từ công ty nghiên cứu thị trường Omdia vừa cho biết, trong năm 2023 vừa qua Samsung đạt 30,1% thị phần TV toàn cầu, tiếp tục củng cố vị thế số 1 thế giới suốt 18 năm qua, kể từ lần đầu tên Samsung đạt được vị trí này vào năm 2006.

Thành công này phần lớn nhờ vào chiến lược tập trung vào các mẫu TV thuộc phân khúc TV cao cấp và màn hình lớn, dẫn đầu là các mẫu TV QLED và OLED.

Kể từ khi ra mắt vào năm 2017, dòng TV QLED của Samsung, bao gồm cả mẫu Neo QLED mới nhất, đã vượt qua doanh số 40 triệu chiếc. Chỉ riêng năm 2023, doanh số của dòng QLED đạt 8,31 triệu chiếc.

samsung tiep tuc la thuong hieu tv so 1 toan cau nam thu 18

Samsung là thương hiệu TV số 1 toàn cầu trong 18 năm liên tiếp

Không duy trì vị trí dẫn đầu ở phân khúc TV cao cấp, đặc biệt ở dòng TV kích thước 75inch và có mức giá từ 2.500 USD trở lên. Theo đó, doanh số ở phân khúc TV có mức giá từ 2.500 USD lên đến 60,5% và thị phần TV kích thước lớn từ 75inch trở lên chiếm đến 33,9%.

Ngoài ra, nhờ doanh số bán ra mạnh mẽ của các mẫu TV 98 inch, Samsung cũng tiếp tục đứng đầu phân khúc TV có kích thước trên 90 inch với 30,4% thị phần.

Từ những thành công trong thị trường TV cao cấp và màn hình lớn, Samsung cũng đạt được những bước tiến đáng kể trong phân khúc TV OLED. Đáng chú ý, dòng sản phẩm TV OLED của Samsung ghi nhận 1,01 triệu sản phẩm được bán ra trong năm 2023, chiếm 22,7% thị phần. Với việc mở rộng dòng sản phẩm OLED trong năm 2024, thị phần của Samsung trong phân khúc OLED dự kiến sẽ tăng trưởng mạnh mẽ trong năm nay.

“Chúng tôi tự hào khi được công nhận là công ty dẫn đầu thị trường TV toàn cầu trong 18 năm liên tiếp. Đây là minh chứng cho sự tin tưởng và lòng trung thành mà quý khách hàng dành cho Samsung. Chúng tôi cam kết không ngừng thúc đẩy ngành công nghiệp, tạo ra những sản phẩm có chất lượng hình ảnh vượt trội để mang đến trải nghiệm ý nghĩa và giá trị cho người dùng”. Ông SW Yong, Chủ tịch kiêm Giám đốc Mảng Kinh doanh Màn hình Hiển thị tại Samsung Electronics cho biết.

Được biết, tại CES 2024, Samsung Electronics đã giới thiệu bộ xử lý NQ8 AI Gen3 đột phá, đánh dấu sự khởi đầu của kỷ nguyên màn hình AI. Những cải tiến trong công nghệ vi xử lý và các tính năng hiện đại nhất sẽ tái định hình TV thông minh, tích hợp AI tiên tiến cùng hệ điều hành Tizen OS linh hoạt, biến màn hình AI thành trung tâm của sự đổi mới nhà thông minh.

Năm 2024 hứa hẹn sẽ là một năm có nhiều đổi mới vượt bậc của Samsung. Với những cải tiến về bộ xử lý và các tính năng AI tiên tiến, Samsung đang trên hành trình nâng tầm trải nghiệm giải trí tại nhà, đặt ra những tiêu chuẩn mới trong ngành công nghiệp TV.

Có thể bạn quan tâm

TCL trình diễn công nghệ màn hình và thiết bị nhà thông minh mới tại CES 2025

TCL trình diễn công nghệ màn hình và thiết bị nhà thông minh mới tại CES 2025

Gia dụng
Trong đó, các sản phẩm mới bao gồm TV QD-Mini LED, màn hình chuyên nghiệp, màn hình trên xe hơi, điện thoại di động, máy tính bảng, đồng hồ thông minh, máy chiếu thông minh và kính thực tế ảo RayNeo AR.

'Tuyệt tác hoàn mỹ - Đẳng sống tinh hoa'

Doanh nghiệp số
Tại đây, Panasonic và Siêu thị Điện máy - Nội thất Chợ Lớn đã cùng mang đến một không gian tinh tế nhằm tri ân khách hàng thân thiết đã đồng hành trong thời gian vừa qua, đồng thời tôn vinh giá trị của phong cách sống đẳng cấp qua việc giới thiệu bộ sưu tập sản phẩm cao cấp mới từ Panasonic.
MSI giới thiệu card đồ họa NVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới

MSI giới thiệu card đồ họa NVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới

TechSpotlight
Theo đó, các dòng sản phẩm Suprim Liquid, Suprim, Vanguard, Gaming Trio, Ventus và Inspire bên cạnh thiết kế tiên tiến với các giải pháp tản nhiệt nâng cao, cũng sẽ được trang bị card đồ họaNVIDIA GeForce RTX 50 Series thế hệ mới.
Lenovo ra mắt loạt sản phẩm mới tại CES 2025

Lenovo ra mắt loạt sản phẩm mới tại CES 2025

Computing
Loạt sản phẩm mới của Lenovo ra mắt tại CES 2025 tích hợp AI đột phá, giúp cho game thủ, giới sáng tạo và sinh viên bằng công nghệ thông minh hơn cho mọi người (Smarter Technology for All), cùng các giải pháp cá nhân hóa, hiệu quả và an toàn nhờ sức mạnh AI.
TP-Link tái định nghĩa cuộc sống thông minh tại CES 2025

TP-Link tái định nghĩa cuộc sống thông minh tại CES 2025

Gia dụng
Thông qua hệ sinh thái tích hợp AI tiên tiến, nhà cung cấp toàn cầu các thiết bị mạng và sản phẩm nhà thông minh đáng tin cậy, TP-Link Systems Inc., đã sẵn sàng tái định nghĩa cuộc sống thông minh tại CES 2025 bằng hệ sinh thái nhà thông minh mở rộng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
26°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
15°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
24°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
16°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
22°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15202 15466 16092
CAD 17083 17354 17969
CHF 27200 27562 28188
CNY 0 3358 3600
EUR 25519 25774 26604
GBP 30428 30803 31742
HKD 0 3130 3332
JPY 153 157 163
KRW 0 0 19
NZD 0 13888 14474
SGD 18008 18282 18810
THB 648 711 764
USD (1,2) 25118 0 0
USD (5,10,20) 25153 0 0
USD (50,100) 25180 25213 25552
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,198 25,198 25,558
USD(1-2-5) 24,190 - -
USD(10-20) 24,190 - -
GBP 30,841 30,912 31,822
HKD 3,206 3,212 3,311
CHF 27,475 27,502 28,380
JPY 155.98 156.23 164.44
THB 674.13 707.68 757.16
AUD 15,524 15,547 16,028
CAD 17,405 17,430 17,954
SGD 18,214 18,289 18,920
SEK - 2,236 2,314
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,445 3,565
NOK - 2,186 2,270
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,936 14,023 14,436
KRW 15.23 16.82 18.23
EUR 25,715 25,757 26,964
TWD 695.85 - 842.02
MYR 5,277.16 - 5,955.98
SAR - 6,644.96 6,996.94
KWD - 80,127 85,225
XAU - - 86,000
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,550
EUR 25,613 25,716 26,830
GBP 30,616 30,739 31,716
HKD 3,197 3,210 3,317
CHF 27,304 27,414 28,282
JPY 156.94 157.57 164.43
AUD 15,409 15,471 15,987
SGD 18,221 18,294 18,813
THB 716 719 750
CAD 17,312 17,382 17,888
NZD 13,959 14,454
KRW 16.66 18.37
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25558
AUD 15374 15474 16044
CAD 17275 17375 17930
CHF 27424 27454 28330
CNY 0 3426.2 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25682 25782 26659
GBP 30705 30755 31875
HKD 0 3271 0
JPY 157.61 158.11 164.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13999 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18159 18289 19020
THB 0 679.7 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,200 25,250 25,557
USD20 25,200 25,250 25,557
USD1 25,200 25,250 25,557
AUD 15,427 15,577 16,639
EUR 25,831 25,981 27,141
CAD 17,211 17,311 18,618
SGD 18,243 18,393 19,050
JPY 157.37 158.87 163.44
GBP 30,805 30,955 31,726
XAU 8,448,000 0 8,602,000
CNY 0 3,310 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,500 86,000
AVPL/SJC HCM 84,500 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,500 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,800 ▲100K 85,300 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 84,700 ▲100K 85,200 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,500 86,000
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
TPHCM - SJC 84.500 86.000
Hà Nội - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Hà Nội - SJC 84.500 86.000
Đà Nẵng - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Đà Nẵng - SJC 84.500 86.000
Miền Tây - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Miền Tây - SJC 84.500 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.000 ▲200K 86.000
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.000 ▲200K 85.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.910 ▲200K 85.710 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.040 ▲200K 85.040 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.690 ▲180K 78.690 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.100 ▲150K 64.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.090 ▲130K 58.490 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.520 ▲130K 55.920 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.090 ▲120K 52.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.940 ▲110K 50.340 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.440 ▲80K 35.840 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.930 ▲80K 32.330 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.060 ▲60K 28.460 ▲60K
Cập nhật: 10/01/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,420 ▲10K 8,620
Trang sức 99.9 8,410 ▲10K 8,610
NL 99.99 8,430 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,510 ▲10K 8,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,510 ▲10K 8,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,510 ▲10K 8,630
Miếng SJC Thái Bình 8,450 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,450 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,450 8,600
Cập nhật: 10/01/2025 11:00