Sơ lược mẫu laptop siêu mỏng nhẹ mới Vivobook S14/S16

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây sẽ là dòng Vivobook S 14-inch và 16-inch mới nhất của ASUS, được tích hợp AI thông tin cùng thiết kế siêu mỏng nhẹ vớihiệu suất vượt trội và viên pin lên đến 20 giờ sử dụng, phù hợp cho cả học tập, làm việc và giải trí.
ASUS vivobook S 15, chiếc laptop Copilot+ đầu tiên được trang bị loạt tính năng AI trong Windows 11 Cận cảnh ASUS Vivobook S 14: laptop văn phòng được trang bị bộ xử lí AMD Ryzen AI 300 Series ASUS đa dạng hóa hệ sinh thái laptop AI bằng sản phẩm mới Vivobook S 14
Sơ lược mẫu laptop Vivobook S14/S16 siêu mỏng mới
Mẫu laptop Vivobook S14/S16 siêu mỏng mới của ASUS

Thiết kế mỏng nhẹ mới

Cụ thể, mẫu Vivobook S14 (S3407CA) mới sở hữu hai mặt kim loại siêu mỏng nhẹ, với độ mỏng chỉ 1.59cm và trọng lượng nhẹ 1.4kg, nhờ đó nó Vivobook S14 trở thành lựa chọn lý tưởng cho những người dùng thường xuyên di chuyển. Với kích thước và trọng lượng này, Vivobook S14 (S3407CA) dễ dàng để mang theo đến lớp học, quán cà phê hay văn phòng suốt cả ngày mà không gây cảm giác nặng nề.

Lớp vỏ hai mặt kim loại cao cấp, cùng khả năng đạt chuẩn độ bền quân đội MIL-STD-810H giúp Vivobook S14 sẵn sàng chịu được những va đập, thay đổi nhiệt độ và những điều kiện sử dụng khắc nghiệt nhất, đảm bảo sự bền bỉ trong mọi hành trình học tập, công tác hay giải trí.

Sơ lược mẫu laptop Vivobook S14/S16 siêu mỏng mới
Vivobook S14 (S3407CA) có trọng lượng chỉ 1,4kg

Hiệu suất vượt trội với vi xử lý Intel® Core™ H-series

Mặc dù sở hữu thiết kế mỏng nhẹ, nhưng dòng Vivobook S mới vẫn lại được trang bị vi xử lý Intel® Core™ H-series hiệu năng cao, giúp máy trở thành một trong những lựa chọn hiếm thấy trong phân khúc ultrabook.

Với vi xử lý lên đến Intel® Core™ Ultra 7 255H (kiến trúc Arrow Lake), Vivobook S14 (S3407CA) có công suất thiết kế (TDP) tối đa 35W, cho khả năng xử lý mạnh mẽ trong các tác vụ đa nhiệm và công việc chuyên sâu. Thế hệ vi xử lý Intel® Core™ Ultra (Series 2) còn tích hợp đồ họa Intel® Arc™, mang lại hiệu năng cải tiến cho các tác vụ đồ họa và giải trí.

Sơ lược mẫu laptop Vivobook S14/S16 siêu mỏng mới
Với vi xử lý lên đến Intel® Core™ Ultra 7 255H (kiến trúc Arrow Lake), Vivobook S14 (S3407CA) cho khả năng xử lý mạnh mẽ trong các tác vụ đa nhiệm và công việc chuyên sâu

Đặc biệt, khi kết hợp với bộ nhớ RAM 16GB DDR5 và SSD PCIe 4.0 tốc độ cao, Vivobook S14 có thể đáp ứng tốt nhu cầu học tập, làm việc và sáng tạo nội dung trong nhiều tình huống thực tế, từ xử lý tài liệu, truy cập cùng lúc nhiều website, chỉnh sửa hình ảnh hay sử dụng nhiều ứng dụng cùng lúc.

Sơ lược mẫu laptop Vivobook S14/S16 siêu mỏng mới
Vivobook S14 (S3407CA) còn là một cộng sự AI trong công việc hàng ngày

Vivobook S14 (S3407CA) còn là một cộng sự AI trong công việc hàng ngày nhờ khả năng nhân xử lý thần kinh (NPU) chuyên dụng được tích hợp trong vi xử lý Intel® Core™ Ultra (Series 2) giúp máy có thể tăng tốc khi làm việc với các tác vụ trí tuệ nhân tạo, đồng thời tối ưu hóa hiệu suất tổng thể và tiết kiệm năng lượng hiệu quả.

Đặc biệt khi cần hoàn thành bài thuyết trình trong thời gian ngắn hay chỉnh sửa nhanh báo cáo quan trọng, người dùng có thể dễ dàng kích hoạt trợ lý AI Microsoft Copilot chỉ với một lần nhấn phím chuyên dụng, hỗ trợ tóm tắt nội dung, soạn thảo văn bản hoặc tìm kiếm thông tin nhanh chóng.

Đáng chú ý, công nghệ lọc tiếng ồn ASUS AI Noise-Canceling đảm bảo giọng nói của người dùng luôn trong trẻo, rõ ràng. Cùng với camera FHD tích hợp AI tự động cân chỉnh ánh sáng và theo dõi khuôn mặt, nên người dùng luôn xuất hiện sắc nét và chuyên nghiệp trong mọi cuộc gọi video, bất kể đang làm việc ở nhà, ngoài trời hay trong điều kiện ánh sáng không ổn định.

Sơ lược mẫu laptop Vivobook S14/S16 siêu mỏng mới
Viên pin lên đến 20 giờ sử dụng giúp người dùng Vivobook S14 (S3407CA) ssẵn sàng cho công việc và giải trí.

Ngoài ra, với viên pin lên đến 20 giờ sử dụng, người dùng Vivobook S14 (S3407CA) sẽ luôn sẵn sàng cho công việc và giải trí.

Với màn hình 14-inch WUXGA IPS, Vivobook S14 (S3407CA) cho chất lượng hiển thị sắc nét với tỷ lệ 16:10, giúp tăng không gian hiển thị nội dung khi làm việc và học tập. Thiết kế NanoEdge viền mỏng đạt tỷ lệ màn hình trên thân máy 87%, mang tới màn hình lớn hơn trong một thân máy nhỏ gọn hơn.

Mặc dù siêu mỏng nhưng Vivobook S14 vẫn được trang bị đầy đủ cổng kết nối

Về âm thanh, Vivobook S14 sử dụng hệ thống loa stereo tích hợp Dolby Atmos® tái tạo hiệu ứng âm thanh vòm sống động.

Máy cũng được trang bị đầy đủ các cổng kết nối, giúp đáp ứng tốt nhu cầu công việc và giải trí. Trong khi chuẩn kết nối WiFi 6 đảm bảo tốc độ đường truyền ổn định và nhanh chóng, giúp người dùng duy trì hiệu quả công việc và giải trí liên tục. Camera hồng ngoại FHD hỗ trợ Windows Hello giúp đăng nhập nhanh bằng khuôn mặt, kết hợp cùng nắp che webcam vật lý để tăng cường bảo vệ quyền riêng tư cá nhân.

Sơ lược mẫu laptop Vivobook S14/S16 siêu mỏng mới
Vivobook S14 hỗ trợ công nghệ sạc nhanh hỗ trợ nạp 60% dung lượng pin chỉ trong khoảng 49 phút

Vivobook S14 sở hữu pin dung lượng lớn 70Wh, cho phép máy hoạt động liên tục tới 20 giờ liên tục, đáp ứng trọn vẹn một ngày dài làm việc và giải trí mà không cần lo lắng tìm kiếm ổ điện. Máy cũng hỗ trợ công nghệ sạc nhanh hỗ trợ nạp 60% dung lượng pin chỉ trong khoảng 49 phút, giúp người dùng nhanh chóng tiếp tục công việc khi cần thiết.

ASUS cho biết Vivobook S14 cũng được tối ưu hóa theo tiêu chuẩn mới, nâng tổng số chu kỳ sạc từ 1.000 lên đến 1.200 lần, tương đương với việc tăng khoảng 20% tuổi thọ so với thế hệ trước. Sau 1.200 lần sạc, pin vẫn duy trì được khoảng 70% dung lượng ban đầu, giúp Vivobook S14 bền bỉ đồng hành cùng người dùng qua nhiều năm sử dụng mà vẫn giữ hiệu suất ổn định.

Sơ lược mẫu laptop Vivobook S14/S16 siêu mỏng mới
Camera hồng ngoại FHD hỗ trợ Windows Hello giúp đăng nhập nhanh bằng khuôn mặt, kết hợp cùng nắp che webcam vật lý để tăng cường bảo vệ quyền riêng tư cá nhân

Vivobook S14 (S3407CA) có hai lựa chọn cấu hình là Vivobook S14 (S3407VA) và Vivobook S16 (S3607VA), đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng của người dùng. Cả hai đều kế thừa thiết kế hai mặt kim loại mỏng nhẹ, độ bền đạt chuẩn quân đội MIL-STD-810H, cấu hình mạnh mẽ với vi xử lý Intel® Core™ H-series, bộ nhớ RAM 16GB và pin dung lượng lớn 70Wh cho thời lượng sử dụng cả ngày.

Riêng Vivobook S16 với màn hình 16inch WUXGA rộng rãi, tần số quét cao lên đến 144Hz, mang lại trải nghiệm hiển thị mượt mà và nhiều không gian hơn để làm việc.

Vivobook S14 (S3407CA) chính thức lên kệ tại Việt Nam từ 27/05/2025 với mức giá là 25.990.000 đồng cho phiên bản Core i7 và 22.990.000 cho phiên bản Core i5.

Vivobook S14 (S3407VA) cũng chính thức lên kệ từ hôm nay với mức giá 18.990.000 đồng và Vivobook S16 (S3607VA) có mức giá 22.490.000 đồng.

Máy được bán ra với hai màu Cool Silver (bạc) và Matte Gray (xám), phù hợp với nhiều phong cách người dùng.

Có thể bạn quan tâm

ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

Điện tử tiêu dùng
Đây là loạt laptop gaming mới được trang bị RTX 50 Series dành cho mọi tác vụ từ chơi game đến sáng tạo.
Lenovo Yoga Book 9i Gen 10 hướng đến nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm

Lenovo Yoga Book 9i Gen 10 hướng đến nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm

Văn phòng
Với thiết kế màn hình kép PureSight OLED, mở ra không gian làm việc mới trực quan, Yoga Book 9i (14”, 10) trở thành lựa chọn hoàn hảo cho nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm.
Lexar giới thiệu hàng loạt sản phẩm mới tại Computex 2025

Lexar giới thiệu hàng loạt sản phẩm mới tại Computex 2025

Gia dụng
Tại triển lãm công nghệ hàng đầu châu Á Computex 2025, thương hiệu lưu trữ danh tiếng Lexar đã giới thiệu loạt sản phẩm đột phá được thiết kế để bắt nhịp kỷ nguyên AI, đáp ứng hiệu suất cao cho game thủ, nhà sáng tạo nội dung và người dùng chuyên nghiệp.
Lenovo ra mắt loạt laptop Legion mới

Lenovo ra mắt loạt laptop Legion mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, bên cạnh phiên bản Legion Pro 7i được ra mắt tại Việt Nam hồi tháng 4, các mẫu Pro 5i và Pro 5 mới lần này cũng có thiết kế đột phá, hiệu suất mạnh mẽ cùng màn hình lên tới Lenovo PureSight OLED.
LG UltraGear OLED 27GX790A thắng giải Vietnam Game Awards 2025

LG UltraGear OLED 27GX790A thắng giải Vietnam Game Awards 2025

Computing
Với giải thưởng “Màn hình gaming xuất sắc” dành cho sản phẩm LG UltraGear OLED 27GX790A, đây là năm thứ ba liên tiếp màn hình LG được giới chuyên môn cũng như cộng đồng game thủ đánh giá cao.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa vừa
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
37°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
36°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
35°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
35°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16645 16914 17504
CAD 18533 18810 19440
CHF 32122 32504 33166
CNY 0 3570 3690
EUR 29883 30156 31201
GBP 34439 34831 35782
HKD 0 3195 3399
JPY 170 174 180
KRW 0 18 20
NZD 0 15378 15980
SGD 19845 20127 20667
THB 719 782 838
USD (1,2) 25843 0 0
USD (5,10,20) 25883 0 0
USD (50,100) 25911 25945 26300
Cập nhật: 12/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 34,922 35,017 35,890
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,349 32,450 33,267
JPY 174.51 174.82 182.24
THB 765.55 775.01 829.15
AUD 16,897 16,958 17,436
CAD 18,741 18,802 19,345
SGD 19,989 20,051 20,723
SEK - 2,696 2,789
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,017 4,156
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,366 15,509 15,958
KRW 17.53 18.28 19.73
EUR 30,052 30,076 31,288
TWD 805.61 - 975.3
MYR 5,728.55 - 6,463.33
SAR - 6,844.93 7,204.25
KWD - 83,120 88,420
XAU - - -
Cập nhật: 12/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,920 25,930 26,270
EUR 29,865 29,985 31,109
GBP 34,744 34,884 35,874
HKD 3,260 3,273 3,378
CHF 32,132 32,261 33,188
JPY 173.85 174.55 181.85
AUD 16,799 16,866 17,408
SGD 20,011 20,091 20,640
THB 778 781 816
CAD 18,716 18,791 19,317
NZD 15,440 15,947
KRW 18.20 19.98
Cập nhật: 12/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25930 25930 26290
AUD 16820 16920 17488
CAD 18707 18807 19358
CHF 32393 32423 33310
CNY 0 3606.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30180 30280 31056
GBP 34848 34898 36019
HKD 0 3330 0
JPY 174.07 175.07 181.58
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15505 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20012 20142 20875
THB 0 747.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12120000
XBJ 10500000 10500000 12120000
Cập nhật: 12/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,250
USD20 25,930 25,980 26,250
USD1 25,930 25,980 26,250
AUD 16,853 17,003 18,075
EUR 30,190 30,340 31,528
CAD 18,646 18,746 20,069
SGD 20,075 20,225 20,711
JPY 174.48 175.98 180.73
GBP 34,945 35,095 35,890
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/07/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,500 ▲500K 121,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,500 ▲500K 121,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,500 ▲500K 121,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,890 ▲50K 11,000 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,880 ▲50K 10,990 ▲50K
Cập nhật: 12/07/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
TPHCM - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Hà Nội - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Miền Tây - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲500K 121.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.200 ▲300K 118.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.600 ▲300K 117.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.480 ▲300K 116.980 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.760 ▲290K 116.260 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.530 ▲300K 116.030 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.480 ▲230K 87.980 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.150 ▲170K 68.650 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.360 ▲120K 48.860 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.860 ▲270K 107.360 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.080 ▲180K 71.580 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.770 ▲200K 76.270 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.280 ▲210K 79.780 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.560 ▲110K 44.060 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.290 ▲100K 38.790 ▲100K
Cập nhật: 12/07/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,170 ▼90K 11,790 ▲80K
Trang sức 99.9 11,160 ▼90K 11,780 ▲80K
NL 99.99 10,850 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲80K 11,850 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲80K 11,850 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲80K 11,850 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,950 ▲50K 12,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,950 ▲50K 12,150 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,950 ▲50K 12,150 ▲50K
Cập nhật: 12/07/2025 18:00