Sony ra mắt bộ đôi máy ảnh nhỏ gọn, chất lượng Alpha 7CR và 7C II

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là hai sản phẩm mới nhất trong dải sản phẩm máy ảnh full-frame nhỏ gọn của Sony, bao gồm Alpha 7C IIAlpha 7CR.

Trong đó, máy ảnh Alpha 7C II được trang bị cảm biến full-frame với khoảng 33MP khả dụng, tích hợp công nghệ cùng hiệu suất chụp ảnh lẫn quay phim tiên tiến nhất, bên trong một thân máy nhỏ gọn chỉ 124 x 71,1 x 63,4 mm và trọng lượng chỉ 514 gram. Đây là thế hệ thứ hai của dòng máy ảnh Alpha 7C, được yêu thích nhờ sự kết hợp giữa hiệu suất và tính năng trong một thân máy nhỏ gọn, hoàn hảo, đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng, từ du lịch đến nhiếp ảnh đường phố.

sony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c ii

Với Alpha 7CR, đây là máy ảnh full-frame có thể thay đổi ống kính mới, được trang bị cảm biến full-frame độ phân giải cao 61MP với hiệu suất ấn tượng tương tự như Alpha 7R V, nhưng có thân máy nhỏ gọn với kích thước và trọng lượng tương tự như Alpha 7C II, khoảng 515 gram. Ngoài khả năng chụp ảnh nhanh đời thường, dòng máy ảnh mới có thể mở rộng cho nhiều thể loại nhiếp ảnh đa dạng như chân dung, động vật hoang dã hay phong cảnh. Đây là sự kết hợp hoàn hảo giữa hình ảnh độ phân giải cực cao với tính cơ động và trọng lượng nhẹ.

sony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c iiAlpha 7C II sony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c iiAlpha 7CR

Cả hai mẫu máy đều được trang bị cùng bộ xử lý AI và bộ xử lý hình ảnh BIONZ XR®, vốn xuất hiện trên các mẫu máy ảnh thay đổi ống kính mới nhất của Sony như Alpha 7R V và Alpha 6700. Tính năng Real-time Recognition AF (lấy nét tự động liên tục theo thời gian thực) nhận diện chủ thể đa dạng với độ chính xác cao và hệ thống chống rung 5 trục trong thân máy cung cấp lợi thế đến 7 stop khi chụp ảnh.

Cả hai mẫu đều hỗ trợ quay video chất lượng cao 4:2:2 10 bit đến 4K60p, đồng thời hỗ trợ chế độ màu S-Cinetone lừng danh của Sony để đem đến những thước phim đậm chất điện ảnh. Bên cạnh đó, hai máy cũng hỗ trợ chế độ chống rung thân máy Active Mode, tự động chọn khung hình bằng AI, giao tiếp âm thanh kỹ thuật số, và những tính năng khác để giúp quay chất lượng cao.

sony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c iisony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c ii

Với nhu cầu gửi và chia sẻ nội dung trên mạng xã hội ngày càng tăng, nhiều nhà sáng tạo nội dung tìm kiếm một sự kết hợp giữa kích thước gọn nhẹ và hiệu suất hình ảnh cao đối với máy ảnh không gương lật thay đổi ống kính. Và Alpha A7C II cùng Alpha 7CR được Sony sinh ra để phục vụ nhu cầu này.

Đặc biệt, với kích thước nhỏ gọn (chỉ khoảng 124 x 71,1 x 63,4 mm) cùng trọng lượng chỉ khoảng 514 gram đối với Alpha 7C II và khoảng 515 gram đối với Alpha 7CR, cả hai mẫu máy đều dễ dàng điều khiển và mang theo. Khi kết hợp với ống kính góc rộng FE 16-35 F2.8 GM II (mã SEL1635GM2) ra mắt gần đây, sản phẩm có thể đạt chất lượng hình ảnh tuyệt vời cùng khả năng lấy nét chất lượng cao đặc trưng của G Master™ và khẩu độ lớn F2.8 trên toàn dải tiêu cự. Ngoài ra, người dùng có thể chọn những ống kính yêu thích từ bộ sưu tập ngàm E đồ sộ với hơn 70 sản phẩm và tận hưởng chất lượng hình ảnh full-frame đặc trưng đối với cả ảnh tĩnh lẫn video.

sony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c iiAlpha 7CR sony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c iiAlpha 7C II

Ngoài ra, để hỗ trợ cho người chụp bộ đôi máy ảnh mới cũng được Sony trang bị bộ xử lý AI tương tự như Alpha 7R V, hai dòng máy ảnh mới có khả năng nhận diện chủ thể với độ chính xác cao thông qua tính năng Real-time Recognition AF (nhận diện thời gian thực). Chẳng hạn, khi chụp ảnh một người, ngay cả khi người đó đang làm dáng một cách phức tạp hay khuôn mặt bị che khuất, công nghệ phân tích dáng có thể được sử dụng để ghi nhận và bắt nét theo chủ thể với độ chính xác cao. Bên cạnh tính năng nhận diện con người và động vật sẵn có của dòng Alpha 7C, máy ảnh thế hệ mới nay có thể nhận diện các chủ thể khác như chim, côn trùng, ô tô, tàu hoả, và máy bay.

Cả Alpha 7C II và Alpha 7CR đều có khả năng nén dữ liệu video độ phân giải và chi tiết cao tương đương với 7K và 6K, từ đó xuất ra video 4K chất lượng cao. Tính năng S-Log, hỗ trợ dynamic range rộng đến hơn 14+ stops, máy mang lại khả năng chuyển màu ấn tượng để giảm thiểu các vùng thiếu sáng và dư sáng ngay cả ở những cảnh tương phản cao. Cũng trong chế độ quay Log, bảng màu LUT được tải lên bởi người dùng có thể được hiển thị trên màn hình của máy ảnh, cho phép quay mà vẫn có thể xem được màu sắc hậu kỳ.

sony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c ii

sony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c ii

Bên cạnh đó, máy còn được trang bị S-Cinetone™, một tính năng cho phép tạo ra phong cách điện ảnh ngay từ lúc quay mà không cần hậu kỳ. Dựa trên công nghệ từ các dòng máy Cine của Sony, S-Cinetone mang đến dải màu mid-tone tự nhiên rất cần thiết để tái tạo làn da khỏe mạnh trong các thước phim cinematic. Máy còn có thêm tính năng Creative Look, cho phép người dùng dễ dàng thay đổi phong cách và cảm xúc của những thước phim.

Màn hình LCD cảm ứng xoay lật đa góc cùng khả năng điều khiển dễ dàng menu cảm ứng tạo cảm giác thoải mái khi sử dụng. Bên cạnh bánh xe điều khiển phía trước cho phép gán chức năng yêu thích, người dùng còn có bánh xe chuyển chế độ image/movie/S&Q, ống ngắm XGA,... để giúp việc sử dụng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Máy được trang bị hệ thống chống rung quang học 5 trục trong thân máy hiệu quả đến 7.0-stop4 để tăng cường độ ổn định khi quay chụp.

Máy cũng có khả năng tương thích với ứng dụng smartphone mới là Creators' App, giúp dễ dàng tải video và hình ảnh trong máy lên dịch vụ đám mây, điều khiển từ xa và chuyển dữ liệu từ máy ảnh sang thiết bị di động.

sony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c ii

Alpha 7C II với cảm biến full-frame chiếu sáng sau Exmor R® CMOS với khoảng 33MP khả dụng và bộ xử lý hình ảnh BIONZ XR® mới nhất. Người dùng có thể dễ dàng sử dụng để ghi lại những hình ảnh và thước phim chất lượng cao với đa dạng thể loại từ du lịch cho đến những khoảnh khắc hằng ngày. Máy có dải ISO tiêu chuẩn từ 100 đến 51200 cho cả chụp ảnh lẫn quay phim (mở rộng ISO 50 đến 204800 cho ảnh tĩnh), cho phép quay chụp với độ nhạy cao mà không bị nhiễu.

Alpha 7C II được bán tại Việt Nam với giá 50,990,000 VND. Khách hàng đặt mua trước trong thời gian từ ngày 15 đến 29/09/2023 sẽ được nhận bộ quà tặng trị giá 2,780,000 VNĐ, bao gồm: pin NP-FZ100 và thẻ nhớ SF-E64A.

Thông tin về sản phẩm, xem tại đây

sony ra mat bo doi may anh nho gon chat luong alpha 7cr va 7c ii

Alpha 7CR cũng trang bị cảm biến full-frame chiếu sáng sau Exmor R® CMOS với khoảng 61MP và bộ xử lý hình ảnh BIONZ XR® mới nhất để đạt được hiệu suất hình ảnh chất lượng và độ phân giải cao. So với Alpha 7R V, Alpha 7CR nhẹ hơn 29% và gọn hơn 53%, đi cùng dải ISO tiêu chuẩn từ 100đến 32000 cho cả ảnh tĩnh và video (mở rộng ISO 50 đến 102400 cho ảnh tĩnh).

Alpha 7CR được bán tại Việt Nam với giá 69,990,000 VND. Khách hàng đặt mua trước sản phẩm từ 15 đến 29/09/2023 sẽ được tặng combo thẻ nhớ trị giá 4,980,000 VND, bao gồm: thẻ nhớ SF-M64 và SF-G64T.

Thông tin chi tiết về sản phẩm, xem tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Dyson Sakura Cherry cho người yêu Nhật Bản và sắc hoa Sakura

Dyson Sakura Cherry cho người yêu Nhật Bản và sắc hoa Sakura

Điện tử tiêu dùng
Được lấy cảm hứng từ hoa anh đào Nhật Bản, dòng sản phẩm chăm sóc tóc phiên bản giới hạn Sakura Cherry từng được phân phối độc quyền tại Nhật Bản nay đã chính thức có mặt tại Việt Nam
TECNO POVA 7: siêu pin, siêu bền bỉ

TECNO POVA 7: siêu pin, siêu bền bỉ

Mobile
Sở hữu viên pin lên đến 7.000mAh cùng khả năng kháng nước IP64 và công nghệ AI tối ưu hiệu suất dùng ngoài trời, TECNO đang ‘tái định nghĩa’ lại phân khúc phổ thông bằng POVA 7.
​​HONOR Magic V5, siêu phẩm mới nhà HONOR vừa ra mắt tại Trung Quốc có gì?

​​HONOR Magic V5, siêu phẩm mới nhà HONOR vừa ra mắt tại Trung Quốc có gì?

Mobile
Theo HONOR, Magic V5 là smartphone gập mỏng nhẹ nhất thế giới, với độ mỏng chỉ 8,8mm khi gập và 4,2mm khi mở ra. Trọng lượng cũng được tối ưu, chỉ 217gram ở phiên bản màu trắng và 222gram ở các phiên bản màu đen, vàng, đỏ nâu.
OPPO ra mắt ‘giải pháp giải trí gia đình’ OPPO Pad SE

OPPO ra mắt ‘giải pháp giải trí gia đình’ OPPO Pad SE

Mobile
Cùng với OPPO Watch X2 Series, OPPO Pad SE là thiết bị thứ hai được OPPO giới thiệu đến thị trường Việt Nam trong khuôn khổ sự kiện ra mắt Chuyên gia Chân dung AI thế hệ mới nhất OPPO Reno14 Series.
OPPO ra mắt bộ đôi đồng hồ thông minh mới

OPPO ra mắt bộ đôi đồng hồ thông minh mới

Điện tử tiêu dùng
Theo OPPO đây sẽ là dòng sản phẩm nhằm tái định nghĩa trải nghiệm công nghệ đeo tay mới của OPPO với đầy đủ các tính năng theo dõi sức khỏe và thể chất toàn diện, kết hợp với thiết kế tinh tế và thời lượng pin ấn tượng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 38°C
mưa vừa
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
36°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
31°C
Hà Giang

34°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
33°C
Khánh Hòa

35°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
39°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
36°C
Nghệ An

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 38°C
mưa vừa
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
33°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
37°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16644 16913 17492
CAD 18531 18808 19423
CHF 32085 32467 33117
CNY 0 3570 3690
EUR 29855 30128 31155
GBP 34589 34981 35920
HKD 0 3195 3397
JPY 170 174 181
KRW 0 18 20
NZD 0 15398 15982
SGD 19837 20119 20646
THB 718 781 835
USD (1,2) 25846 0 0
USD (5,10,20) 25886 0 0
USD (50,100) 25914 25948 26290
Cập nhật: 11/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,908 25,908 26,268
USD(1-2-5) 24,872 - -
USD(10-20) 24,872 - -
GBP 34,937 35,031 35,924
HKD 3,264 3,274 3,373
CHF 32,326 32,426 33,243
JPY 174.25 174.57 181.96
THB 763.73 773.16 827.44
AUD 16,890 16,951 17,427
CAD 18,732 18,792 19,333
SGD 19,981 20,043 20,717
SEK - 2,694 2,787
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,015 4,154
NOK - 2,540 2,628
CNY - 3,591 3,688
RUB - - -
NZD 15,360 15,503 15,955
KRW 17.54 18.29 19.75
EUR 30,037 30,061 31,273
TWD 805.37 - 975.02
MYR 5,727.72 - 6,465.51
SAR - 6,839.12 7,198.22
KWD - 82,958 88,346
XAU - - -
Cập nhật: 11/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,920 25,930 26,270
EUR 29,865 29,985 31,109
GBP 34,744 34,884 35,874
HKD 3,260 3,273 3,378
CHF 32,132 32,261 33,188
JPY 173.85 174.55 181.85
AUD 16,799 16,866 17,408
SGD 20,011 20,091 20,640
THB 778 781 816
CAD 18,716 18,791 19,317
NZD 15,440 15,947
KRW 18.20 19.98
Cập nhật: 11/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25923 25923 26283
AUD 16821 16921 17486
CAD 18706 18806 19357
CHF 32315 32345 33235
CNY 0 3605.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30125 30225 31000
GBP 34877 34927 36048
HKD 0 3330 0
JPY 173.94 174.94 181.45
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15498 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 19991 20121 20852
THB 0 746 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12080000
XBJ 10000000 10000000 12080000
Cập nhật: 11/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,220
USD20 25,900 25,950 26,220
USD1 25,900 25,950 26,220
AUD 16,867 17,017 18,083
EUR 30,134 30,284 31,465
CAD 18,638 18,738 20,054
SGD 20,047 20,197 20,675
JPY 174.54 176.04 180.69
GBP 34,940 35,090 35,886
XAU 11,878,000 11,878,000 12,082,000
CNY 0 3,484 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/07/2025 14:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,800 120,800
AVPL/SJC HCM 118,800 120,800
AVPL/SJC ĐN 118,800 120,800
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲30K 10,950 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲30K 10,940 ▲30K
Cập nhật: 11/07/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
TPHCM - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲200K 121.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.900 ▲600K 117.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.300 ▲500K 116.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.180 ▲500K 116.680 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.470 ▲500K 115.970 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.230 ▲490K 115.730 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.250 ▲370K 87.750 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.980 ▲290K 68.480 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.240 ▲210K 48.740 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.590 ▲460K 107.090 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.900 ▲310K 71.400 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.570 ▲320K 76.070 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.070 ▲340K 79.570 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.450 ▲190K 43.950 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.190 ▲160K 38.690 ▲160K
Cập nhật: 11/07/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
Trang sức 99.9 11,250 ▲40K 11,700 ▲40K
NL 99.99 10,760 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▲40K 11,770 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▲40K 11,770 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▲40K 11,770 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲20K 12,100 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲20K 12,100 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲20K 12,100 ▲20K
Cập nhật: 11/07/2025 14:00