Viettel giữ vững vai trò doanh nghiệp lớn nhất ngành Viễn thông

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo công bố kết quả sản xuất kinh doanh năm 2023 của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel), nhà mạng này tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu với thị phần đạt 56,5%.

Các dịch vụ ngoài di động, Viettel cũng giữ vị thế số 01 gồm cố định băng rộng (FTTH) với 43% thị phần; truyền hình trên đa nền tảng với 8,6 triệu khách hàng, chiếm 31,2% thị phần.

viettel giu vung vai tro doanh nghiep lon nhat nganh vien thong

Theo đánh giá của Umlaut, Viettel tiếp tục là nhà mạng có chất lượng dịch vụ tốt nhất Việt Nam và nằm trong top 40 nhà mạng có chất lượng tốt nhất thế giới.

Viettel đã triển khai thử nghiệm Dịch vụ 5G đạt ~500 trạm tại 63 tỉnh/thành phố trên cả nước. Trước đó, Viettel là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam thử nghiệm thành công dịch vụ mạng di động 5G dùng riêng (5G Private Mobile Network - 5G PMN).

Viettel đã tiên phong xuất khẩu hệ thống 5G Private (5GP) sang Ấn Độ. Trong khuôn khổ hợp đồng này, Viettel cùng Quadgen ra mắt hệ thống 5GP với các sản phẩm thiết bị đầy đủ cả 3 phân lớp mạng là mạng truy nhập vô tuyến (trạm gốc Macro, Micro, AIO), mạng truyền dẫn 100G, mạng lõi 5GC. Hiện hệ thống đã đi vào hoạt động ổn định, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu.

Viettel đã hoàn thành nghiên cứu, sản xuất và thử nghiệm diện rộng hệ sinh thái sản phẩm 5G cả phần cứng và phần mềm, đưa Việt Nam vào top 5 quốc gia đầu tiên làm chủ công nghệ 5G.

Viettel đã công bố nghiên cứu thành công Chip 5G DFE (là thành phần phức tạp nhất của hệ sinh thái 5G, với khả năng tính toán lên tới 1.000 tỷ phép tính/giây), đánh dấu bước tiến đột phá trong ngành công nghiệp bán dẫn của Việt Nam. Kết quả đo kiểm cho thấy, thiết bị 5G do Viettel sản xuất đáp ứng đầy đủ chỉ tiêu kỹ thuật tương đương với thiết bị của nhiều hãng cung cấp dịch vụ toàn cầu.

Viettel đã chuyển dịch thành công 5,8 triệu thuê bao 2G lên 4G đạt 109% kế hoạch, nâng tỷ trọng thuê bao 4G lên 80%; chuẩn hóa thông tin giai đoạn 2 cho 8,6 triệu thuê bao, đạt 100% kế hoạch; ứng dụng công nghệ AI để tối ưu hiệu quả chặn tin nhắn rác, cuộc gọi rác.

Các thành tựu của lĩnh vực viễn thông trong nước đã đóng góp giúp Viettel tăng trưởng ấn tượng, gặt hái thành tựu, kết thúc 2023, Viettel đạt doanh thu hợp nhất 172,5 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 5,4%.

Có thể bạn quan tâm

MobiFone chính thức về Bộ Công an

MobiFone chính thức về Bộ Công an

Doanh nghiệp số
Ngày 27/2, Phó thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc ký văn bản về việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone từ Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp về Bộ Công an.
MediaTek giới thiệu modem 5G-Advanced M90 tích hợp AI

MediaTek giới thiệu modem 5G-Advanced M90 tích hợp AI

Computing
Modem 5G-Advanced M90 mới cung cấp thông lượng, hiệu quả năng lượng và khả năng kết nối vượt trội cho các thiết bị tương lai.
Vệ tinh tầm thấp sẽ giúp Việt Nam tăng khả năng tự chủ, phát triển hạ tầng số

Vệ tinh tầm thấp sẽ giúp Việt Nam tăng khả năng tự chủ, phát triển hạ tầng số

Chính phủ số
Việc thí điểm có kiểm soát đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại hình mạng viễn thông vệ tinh sử dụng công nghệ vệ tinh quỹ đạo tầm thấp tại Việt Nam.
Keysight và Alea xác nhận hợp chuẩn bài đo tính năng push-to-talk của 3GPP EUTRA

Keysight và Alea xác nhận hợp chuẩn bài đo tính năng push-to-talk của 3GPP EUTRA

Viễn thông - internet
Ngày 21/2, Keysight và Alea đã xác nhận hợp chuẩn bài đo tính năng push-to-talk trọng yếu (MCPTT) đầu tiên theo tiêu chuẩn của 3GPP Evolved Universal Terrestrial Radio Access (EUTRA).
Công nghệ 5G thay đổi nền nông nghiệp như thế nào?

Công nghệ 5G thay đổi nền nông nghiệp như thế nào?

Tư duy số
Sự phát triển của công nghệ 5G, AI và IoT đang giúp ngành nông nghiệp nâng cao năng suất, tối ưu hóa tài nguyên và giảm lãng phí trong quá trình sản xuất. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giá vật tư tăng cao và lao động nông nghiệp suy giảm, các giải pháp công nghệ trở thành chìa khóa để đảm bảo an ninh lương thực và hướng tới một nền nông nghiệp bền vững.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa phùn
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
14°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
26°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
20°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
12°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
12°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
16°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
14°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
14°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15479 15743 16373
CAD 17108 17379 17995
CHF 28179 28545 29179
CNY 0 3358 3600
EUR 27159 27421 28451
GBP 32133 32515 33455
HKD 0 3145 3348
JPY 164 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14216 14806
SGD 18553 18830 19348
THB 667 730 784
USD (1,2) 25199 0 0
USD (5,10,20) 25235 0 0
USD (50,100) 25262 25295 25640
Cập nhật: 13/03/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,280 25,280 25,640
USD(1-2-5) 24,269 - -
USD(10-20) 24,269 - -
GBP 32,491 32,566 33,447
HKD 3,221 3,227 3,326
CHF 28,458 28,486 29,277
JPY 168.44 168.71 176.28
THB 692.32 726.77 777.79
AUD 15,813 15,837 16,270
CAD 17,405 17,429 17,906
SGD 18,758 18,835 19,432
SEK - 2,495 2,583
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,658 3,786
NOK - 2,349 2,432
CNY - 3,478 3,574
RUB - - -
NZD 14,254 14,343 14,759
KRW 15.39 17.01 18.26
EUR 27,304 27,348 28,548
TWD 698.07 - 844.8
MYR 5,364.72 - 6,054.63
SAR - 6,673.7 7,026.5
KWD - 80,375 85,512
XAU - - 93,300
Cập nhật: 13/03/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,290 25,300 25,640
EUR 27,231 27,340 28,451
GBP 32,339 32,469 33,428
HKD 3,211 3,224 3,331
CHF 28,272 28,386 29,279
JPY 168.11 168.79 176.07
AUD 15,705 15,768 16,288
SGD 18,782 18,857 19,399
THB 734 737 769
CAD 17,324 17,394 17,899
NZD 14,296 14,796
KRW 16.74 18.47
Cập nhật: 13/03/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25280 25280 25640
AUD 15654 15754 16319
CAD 17276 17376 17931
CHF 28405 28435 29308
CNY 0 3478.8 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27329 27429 28302
GBP 32418 32468 33579
HKD 0 3280 0
JPY 168.24 168.74 175.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14327 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18697 18827 19559
THB 0 696.1 0
TWD 0 775 0
XAU 9150000 9150000 9350000
XBJ 8000000 8000000 9350000
Cập nhật: 13/03/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,285 25,335 25,625
USD20 25,285 25,335 25,625
USD1 25,285 25,335 25,625
AUD 15,704 15,854 16,917
EUR 27,451 27,601 28,767
CAD 17,215 17,315 18,625
SGD 18,786 18,936 19,551
JPY 168.32 169.82 174.4
GBP 32,508 32,658 33,551
XAU 9,178,000 0 9,352,000
CNY 0 3,363 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/03/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 91,800 93,500
AVPL/SJC HCM 91,800 93,500
AVPL/SJC ĐN 91,800 93,500
Nguyên liệu 9999 - HN 92,600 93,100
Nguyên liệu 999 - HN 92,500 93,000
AVPL/SJC Cần Thơ 91,800 93,500
Cập nhật: 13/03/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 92.300 93.900
TPHCM - SJC 91.800 93.500
Hà Nội - PNJ 92.300 93.900
Hà Nội - SJC 91.800 93.500
Đà Nẵng - PNJ 92.300 93.900
Đà Nẵng - SJC 91.800 93.500
Miền Tây - PNJ 92.300 93.900
Miền Tây - SJC 91.800 93.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 92.300 93.900
Giá vàng nữ trang - SJC 91.800 93.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 92.300
Giá vàng nữ trang - SJC 91.800 93.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 92.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 91.300 93.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 91.210 93.710
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 90.460 92.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 83.520 86.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 68.000 70.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 61.430 63.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.620 61.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.870 57.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.520 55.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.670 39.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.830 35.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.600 31.100
Cập nhật: 13/03/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,165 9,400
Trang sức 99.9 9,155 9,390
NL 99.99 9,165
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,155
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,255 9,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,255 9,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,255 9,410
Miếng SJC Thái Bình 9,180 9,350
Miếng SJC Nghệ An 9,180 9,350
Miếng SJC Hà Nội 9,180 9,350
Cập nhật: 13/03/2025 03:00