Viettel giữ vững vai trò doanh nghiệp lớn nhất ngành Viễn thông

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo công bố kết quả sản xuất kinh doanh năm 2023 của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel), nhà mạng này tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu với thị phần đạt 56,5%.

Các dịch vụ ngoài di động, Viettel cũng giữ vị thế số 01 gồm cố định băng rộng (FTTH) với 43% thị phần; truyền hình trên đa nền tảng với 8,6 triệu khách hàng, chiếm 31,2% thị phần.

viettel giu vung vai tro doanh nghiep lon nhat nganh vien thong

Theo đánh giá của Umlaut, Viettel tiếp tục là nhà mạng có chất lượng dịch vụ tốt nhất Việt Nam và nằm trong top 40 nhà mạng có chất lượng tốt nhất thế giới.

Viettel đã triển khai thử nghiệm Dịch vụ 5G đạt ~500 trạm tại 63 tỉnh/thành phố trên cả nước. Trước đó, Viettel là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam thử nghiệm thành công dịch vụ mạng di động 5G dùng riêng (5G Private Mobile Network - 5G PMN).

Viettel đã tiên phong xuất khẩu hệ thống 5G Private (5GP) sang Ấn Độ. Trong khuôn khổ hợp đồng này, Viettel cùng Quadgen ra mắt hệ thống 5GP với các sản phẩm thiết bị đầy đủ cả 3 phân lớp mạng là mạng truy nhập vô tuyến (trạm gốc Macro, Micro, AIO), mạng truyền dẫn 100G, mạng lõi 5GC. Hiện hệ thống đã đi vào hoạt động ổn định, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu.

Viettel đã hoàn thành nghiên cứu, sản xuất và thử nghiệm diện rộng hệ sinh thái sản phẩm 5G cả phần cứng và phần mềm, đưa Việt Nam vào top 5 quốc gia đầu tiên làm chủ công nghệ 5G.

Viettel đã công bố nghiên cứu thành công Chip 5G DFE (là thành phần phức tạp nhất của hệ sinh thái 5G, với khả năng tính toán lên tới 1.000 tỷ phép tính/giây), đánh dấu bước tiến đột phá trong ngành công nghiệp bán dẫn của Việt Nam. Kết quả đo kiểm cho thấy, thiết bị 5G do Viettel sản xuất đáp ứng đầy đủ chỉ tiêu kỹ thuật tương đương với thiết bị của nhiều hãng cung cấp dịch vụ toàn cầu.

Viettel đã chuyển dịch thành công 5,8 triệu thuê bao 2G lên 4G đạt 109% kế hoạch, nâng tỷ trọng thuê bao 4G lên 80%; chuẩn hóa thông tin giai đoạn 2 cho 8,6 triệu thuê bao, đạt 100% kế hoạch; ứng dụng công nghệ AI để tối ưu hiệu quả chặn tin nhắn rác, cuộc gọi rác.

Các thành tựu của lĩnh vực viễn thông trong nước đã đóng góp giúp Viettel tăng trưởng ấn tượng, gặt hái thành tựu, kết thúc 2023, Viettel đạt doanh thu hợp nhất 172,5 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 5,4%.

Có thể bạn quan tâm

Nhà mạng Hutchison công bố chiến lược tạo doanh thu từ 5G

Nhà mạng Hutchison công bố chiến lược tạo doanh thu từ 5G

Viễn thông - Internet
Nhà mạng Hutchison Telecommunications Hong Kong đạt 99% phủ sóng 5G và triển khai chiến lược tạo doanh thu mạng 5G thông qua dịch vụ Internet cố định không dây cùng các giải pháp doanh nghiệp thông minh.
Nhà mạng MobiFone vượt xa Viettel Telecom và VinaPhone trên bảng xếp hạng Fortune

Nhà mạng MobiFone vượt xa Viettel Telecom và VinaPhone trên bảng xếp hạng Fortune

Viễn thông - Internet
Bất ngờ lớn từ bảng xếp hạng Fortune 500 Đông Nam Á năm 2025: Dù thị phần thấp hơn, nhà mạng MobiFone vượt mặt hai "ông lớn" Viettel Telecom và VinaPhone để lọt top 500 doanh nghiệp doanh thu cao khu vực Đông Nam Á. Điều gì đang diễn ra trong ngành viễn thông Việt Nam?
Microchip ra mắt chip điều khiển tăng hiệu suất nguồn điện trung tâm dữ liệu

Microchip ra mắt chip điều khiển tăng hiệu suất nguồn điện trung tâm dữ liệu

Viễn thông - Internet
Mới đây, Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) vừa công bố hai sản phẩm bộ điều khiển tín hiệu số thế hệ mới dsPIC33AK512MPS512 và dsPIC33AK512MC510, giúp nâng cao hiệu suất chuyển đổi năng lượng cho các trung tâm dữ liệu và hệ thống máy chủ trí tuệ nhân tạo.
Vệ tinh Trung Quốc đạt tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 5 lần Starlink với laser 2 watt

Vệ tinh Trung Quốc đạt tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 5 lần Starlink với laser 2 watt

Khoa học
Nhà khoa học Trung Quốc đạt 1 Gbps từ vệ tinh xuống Trái Đất với laser công suất thấp, vượt xa Starlink nhờ công nghệ AO-MDR mới.
Keysight và Synopsys giới thiệu công nghệ thiết kế RF ứng dụng AI thế hệ mới

Keysight và Synopsys giới thiệu công nghệ thiết kế RF ứng dụng AI thế hệ mới

Công nghệ số
Keysight và Synopsys hợp tác phát triển quy trình chuyển đổi thiết kế RF ứng dụng AI, nhằm tăng tốc việc chuyển đổi từ tiến trình N6RF+ của TSMC sang công nghệ N4P, đáp ứng các yêu cầu hiệu suất ngày càng cao của các ứng dụng mạch tích hợp không dây hiện đại.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

35°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
33°C
Hà Giang

35°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
31°C
Hải Phòng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
32°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
39°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
31°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
26°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 36°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
37°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 05/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 05/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 05/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 05/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/07/2025 14:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 05/07/2025 14:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 05/07/2025 14:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 11,710 ▼10K
Trang sức 99.9 11,260 11,700 ▼10K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 05/07/2025 14:45