Xiaomi đặt mục tiêu cắt giảm 98% phát thải nhà kính vào năm 2040

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tập đoàn sản xuất điện tử tiêu dùng và thiết bị thông minh Xiaomi vừa tuyên bố một kế hoạch mới với tên gọi Triết lý Zero-carbon nhằm cắt giảm đáng kể lượng phát thải khí nhà kính.

Theo đó, Xiaomi đặt mục tiêu giảm thiểu lượng phát thải carbon thông qua việc nghiên cứu và phát triển các công nghệ sạch, mở rộng các kỹ thuật quản lý chất thải điện tử cũng như triển khai các hoạt động vận hành và hậu cần xanh.

Sứ mệnh của Xiaomi là giúp mọi người trên thế giới tận hưởng cuộc sống tốt đẹp hơn thông qua công nghệ tiên tiến. Xiaomi tin tưởng vào trách nhiệm chung tay góp phần ngăn chặn biến đổi khí hậu thông qua đổi mới công nghệ và tăng cường hiệu quả hoạt động. Cụ thể, Xiaomi quyết tâm thực hiện nhiệm vụ của mình để thúc đẩy quá trình chuyển đổi toàn cầu hướng đến nền kinh tế không phát thải ròng bằng cách lồng ghép những yếu tố nhận thức khí hậu vào quy trình từ thiết kế đến giao hàng của những sản phẩm Xiaomi độc đáo nhất.

xiaomi dat muc tieu cat giam 98 phat thai nha kinh vao nam 2040

Với mục tiêu đó, Xiaomi hướng đến việc nâng cao hiệu quả và giá thành hợp lý của sản phẩm, đồng thời giảm thiểu lượng khí thải carbon của sản phẩm và dịch vụ. Xiaomi cũng sẽ tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ carbon thấp để tạo ra những tác động tích cực đến khí hậu, đồng thời góp phần nuôi dưỡng một lối sống xanh hơn và một xã hội ít phát thải carbon.

XEM THÊM: Xiaomi 13 Pro: ‘trái ngọt’ của Xiaomi và Leica

Bắt đầu từ năm 2021, Xiaomi đã cắt giảm lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người từ nhà máy tự vận hành xuống 4,5% vào năm 2026 so với mức cơ sở năm 2020. Tính đến 31/12/2022 Xiaomi đã giảm được 21,12% lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người so với năm 2020.

Để hỗ trợ mục tiêu toàn cầu đạt mức phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050, công ty cam kết giảm lượng phát thải khí nhà kính ở Phạm vi 1 và Phạm vi 2. Đến năm 2030, mục tiêu phải giảm ít nhất 70% lượng phát thải khí nhà kính từ các phân khúc hoạt động chính so với mức năm cơ sở. Và đến năm 2040, giảm ít nhất 98% lượng phát thải khí nhà kính từ các phân khúc hoạt động chính so với mức năm cơ sở, để đạt được mức phát thải ròng bằng 0.

Bên cạnh việc ưu tiên sử dụng công nghệ carbon thấp, ký hợp đồng mua bán điện xanh dài hạn và sản xuất năng lượng tái tạo tại chỗ nhằm cắt giảm phát thải nhà kính xuyên suốt giai đoạn mục tiêu. Xiaomi còn khuyến khích các nhà cung cấp chủ lực của mình cùng đặt mục tiêu sử dụng năng lượng tái tạo và cắt giảm phát thải khí nhà kính tương đương.

Không chỉ dừng lại ở đó, trong quá trình nghiên cứu và phát triển công nghệ sạch, Xiaomi cũng đặt ra những mục tiêu và hành động cụ thể. Ví dụ tỏng năm 2022 vừa qua, Xiaomi đã đầu tư hơn 50% tổng chi phí R&D cho việc nghiên cứu và phát triển công nghệ sạch. Cùng năm đó, việc ứng dụng các bằng sáng chế và sản phẩm về công nghệ sạch đã mang lại 59,7% doanh thu cho công ty.

xiaomi dat muc tieu cat giam 98 phat thai nha kinh vao nam 2040

XEM THÊM: Xiaomi ra mắt loạt sản phẩm AIoT mới

Đến nay, Xiaomi đã đạt được những tiến bộ đáng chú ý, cụ thể như:

  • 5G & Công nghệ truyền tín hiệu tiết kiệm năng lượng: Thông qua các công nghệ tiết kiệm năng lượng 5G như băng thông rộng tự thích ứng và công nghệ tối ưu hóa năng lượng, Xiaomi đã gia tăng hiệu quả tiết kiệm năng lượng cho các dòng điện thoại thông minh của mình. Chip WLAN tiên tiến, kết hợp với công nghệ truyền động và giám sát năng lượng WLAN, giúp cắt giảm mức tiêu thụ điện năng của điện thoại thông minh Xiaomi khoảng 30% so với thế hệ trước.
  • Công nghệ hiển thị tiết kiệm năng lượng: Bằng cách chuyển sang Chế độ tối (Dark Mode) và đổi nền điện thoại thông minh thành màu đen, mức tiêu thụ năng lượng của màn hình có thể giảm tới 70% khi sử dụng các ứng dụng cụ thể.
  • Công nghệ sạc: Năm 2022, hơn 100 triệu thiết bị thông minh và và thiết bị đầu cuối đã sử dụng công nghệ sạc nhanh của Xiaomi, giúp tiết kiệm gần 57 triệu kWh điện năng tiêu thụ và cắt giảm 24.852 tấn khí thải CO2 so với công nghệ sạc nhanh thông thường.
  • Bao bì thân thiện với môi trường: Xiaomi đã thay đổi bao bì cho các sản phẩm thuộc hệ sinh thái của công ty từ hộp có khóa gài sang hộp carton phẳng và loại bỏ tay cầm bằng nhựa. Với sự nâng cấp này, công ty đã cắt giảm trung bình 0,3m² lượng bao bì giấy sử dụng và loại bỏ khoảng 80g nhựa trên mỗi sản phẩm.
  • Tái chế và loại thải: Trong năm 2022, Xiaomi đã tái chế khoảng 4.500 tấn rác thải điện tử, bao gồm cả điện thoại thông minh. Từ năm 2022 đến năm 2026, công ty cam kết tái chế 38.000 tấn rác thải điện tử và sử dụng 5.000 tấn vật liệu tái chế trong các sản phẩm của mình.
  • Mở rộng chương trình Thu Cũ Đổi Mới (Trade-In) bằng cách gia tăng các thể loại sản phẩm có thể tái chế và phạm vi cung cấp dịch vụ tái chế, Xiaomi đã tiến hành thu gom các sản phẩm đã qua sử dụng tại cửa hàng, qua đường bưu điện và tại nhà để khuyến khích người tiêu dùng tái chế sản phẩm. Chỉ riêng năm 2022 Xiaomi đã triển khai chương trình Thu Cũ Đổi Mới trên website chính thức tại một số thị trường châu Âu. Xiaomi cũng phối hợp với các bên thứ ba đủ điều kiện để xử lý chất thải tạo ra trong quá trình sửa chữa các sản phẩm và linh kiện điện tử.
  • Tân trang và tái sử dụng: Công ty cam kết thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tuần hoàn bằng việc tân trang các sản phẩm đã qua sử dụng. Vào năm 2022, nhà máy cải tạo và nâng cấp của Xiaomi đã tân trang khoảng 94.000 điện thoại thông minh, 5.600 xe máy điện và 6.200 TV thông minh, tất cả đều được bán dưới dạng sản phẩm tân trang đã được chứng nhận.
  • Nâng cao độ bền vật liệu: Xiaomi luôn cân nhắc kỹ lưỡng đến yếu tố độ bền khi lựa chọn vật liệu cấu thành nên sản phẩm. Xiaomi đã phát triển vật liệu ceramic chống mài mòn và da silicon tổng hợp được sử dụng trong nhiều dòng điện thoại thông minh của hãng. Công ty đã thiết lập các tiêu chuẩn thử nghiệm về khả năng chống bụi, chống thấm và chống rơi vượt trội so với tiêu chuẩn quốc tế. Vào năm 2022, Xiaomi phát hành một loại pin có thời lượng sử dụng cao với khả năng sạc và xả đầy đủ, tuổi thọ dài hơn 25% so với các phiên bản trước đó.

Có thể bạn quan tâm

Những thách thức trong tiến trình chuyển đổi năng lượng xanh ở Việt Nam

Những thách thức trong tiến trình chuyển đổi năng lượng xanh ở Việt Nam

Năng lượng
Nhằm tạo diễn đàn chia sẻ chiến lược về phát triển năng lượng xanh, chuyển đổi năng lượng xanh, đề xuất các chính sách nhằm phát triển bền vững, sáng ngày 30/10, Tạp chí Nhà đầu tư đã tổ chức Hội thảo "Chuyển đổi năng lượng xanh nhìn từ Nghị quyết 70 của Bộ Chính trị".
Phát động Cuộc thi

Phát động Cuộc thi 'Tìm hiểu pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả'

Năng lượng
Ngày 14/10/2025, tại Hà Nội, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công (Bộ Công Thương) phối hợp cùng Tạp chí Công Thương và Trường Đại học Điện lực tổ chức Lễ phát động Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả” với thông điệp “Tiết kiệm điện thành thói quen”.
Giải pháp kỹ thuật giúp pin mặt trời mỏng, rẻ và hiệu quả hơn

Giải pháp kỹ thuật giúp pin mặt trời mỏng, rẻ và hiệu quả hơn

Phát minh khoa học
Các nhà khoa học cho biết đã áp dụng kỹ thuật sản xuất giúp pin mặt trời trở nên mỏng, hiệu suất cao hơn bằng cách thêm một lớp vàng có hoa văn phủ oxit nhôm.
Intech Solar tổ chức hội thảo

Intech Solar tổ chức hội thảo 'Xanh hóa năng lượng' thúc đẩy chuyển đổi bền vững

Năng lượng
Ngày 3/10/2025 tại Hà Nội, Công ty Cổ phần Phát triển năng lượng xanh Intech Việt Nam (Intech Solar) đã tổ chức hội thảo với chủ đề “Xanh hóa năng lượng - Công nghệ dẫn lối - Kiến tạo cuộc sống xanh".
Phát động cuộc thi trực tuyến

Phát động cuộc thi trực tuyến 'Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025'

Năng lượng
Ngày 2/10, tại Hà Nội, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công (Bộ Công Thương) phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Báo Kinh tế đô thị các đơn vị liên quan tổ chức Lễ phát động cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
đám mây
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 37°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
28°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
24°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây rải rác
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
20°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
16°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
21°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây thưa
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16743 17012 17587
CAD 18321 18597 19212
CHF 32183 32565 33207
CNY 0 3470 3830
EUR 30007 30280 31307
GBP 34082 34472 35405
HKD 0 3255 3457
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14816 15403
SGD 19813 20094 20616
THB 739 802 856
USD (1,2) 26102 0 0
USD (5,10,20) 26144 0 0
USD (50,100) 26172 26192 26413
Cập nhật: 01/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,163 26,163 26,413
USD(1-2-5) 25,117 - -
USD(10-20) 25,117 - -
EUR 30,163 30,187 31,366
JPY 166.24 166.54 173.72
GBP 34,475 34,568 35,423
AUD 17,015 17,076 17,536
CAD 18,550 18,610 19,162
CHF 32,484 32,585 33,288
SGD 19,957 20,019 20,667
CNY - 3,676 3,777
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 16.62 17.33 18.62
THB 784.94 794.63 846.25
NZD 14,828 14,966 15,329
SEK - 2,749 2,832
DKK - 4,035 4,156
NOK - 2,566 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.86 - 6,714.34
TWD 758.86 - 914.12
SAR - 6,921.67 7,253.94
KWD - 83,782 88,695
Cập nhật: 01/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,160 26,163 26,413
EUR 30,001 30,121 31,294
GBP 34,265 34,403 35,407
HKD 3,315 3,328 3,443
CHF 32,225 32,354 33,289
JPY 165.23 165.89 173.25
AUD 16,930 16,998 17,571
SGD 19,989 20,069 20,653
THB 798 801 839
CAD 18,520 18,594 19,178
NZD 14,876 15,409
KRW 17.23 18.87
Cập nhật: 01/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25894 25894 26402
AUD 16924 17024 17950
CAD 18507 18607 19618
CHF 32442 32472 34054
CNY 0 3693.6 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30196 30226 31949
GBP 34386 34436 36189
HKD 0 3390 0
JPY 166.3 166.8 177.33
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14931 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19971 20101 20829
THB 0 768.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15320000 15320000 15520000
SBJ 13000000 13000000 15520000
Cập nhật: 01/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,192 26,242 26,413
USD20 26,192 26,242 26,413
USD1 26,192 26,242 26,413
AUD 16,959 17,059 18,170
EUR 30,330 30,330 31,445
CAD 18,438 18,538 19,851
SGD 20,041 20,191 20,850
JPY 166.59 168.09 172
GBP 34,451 34,601 35,377
XAU 15,318,000 0 15,522,000
CNY 0 3,578 0
THB 0 804 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/12/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Tây Nguyên - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,200 ▲300K 154,200 ▲300K
Cập nhật: 01/12/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,320 ▲30K 15,520 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 15,320 ▲30K 15,520 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 15,320 ▲30K 15,520 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲50K 15,450 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲50K 15,450 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲50K 15,450 ▲50K
NL 99.99 14,270 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,270 ▲50K
Trang sức 99.9 14,740 ▲50K 15,340 ▲50K
Trang sức 99.99 14,750 ▲50K 15,350 ▲50K
Cập nhật: 01/12/2025 18:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,532 ▲3K 15,522 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,532 ▲3K 15,523 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 151 ▼1355K 1,535 ▲4K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 151 ▼1355K 1,536 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,495 ▲4K 1,525 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,649 ▼131445K 15,099 ▼135495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,036 ▲300K 114,536 ▲300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,636 ▼86452K 10,386 ▼93202K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,684 ▲77140K 93,184 ▲83890K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,566 ▲233K 89,066 ▲233K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,249 ▲167K 63,749 ▲167K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,532 ▲3K 1,552 ▲3K
Cập nhật: 01/12/2025 18:00