Xiaomi đặt mục tiêu cắt giảm 98% phát thải nhà kính vào năm 2040

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tập đoàn sản xuất điện tử tiêu dùng và thiết bị thông minh Xiaomi vừa tuyên bố một kế hoạch mới với tên gọi Triết lý Zero-carbon nhằm cắt giảm đáng kể lượng phát thải khí nhà kính.

Theo đó, Xiaomi đặt mục tiêu giảm thiểu lượng phát thải carbon thông qua việc nghiên cứu và phát triển các công nghệ sạch, mở rộng các kỹ thuật quản lý chất thải điện tử cũng như triển khai các hoạt động vận hành và hậu cần xanh.

Sứ mệnh của Xiaomi là giúp mọi người trên thế giới tận hưởng cuộc sống tốt đẹp hơn thông qua công nghệ tiên tiến. Xiaomi tin tưởng vào trách nhiệm chung tay góp phần ngăn chặn biến đổi khí hậu thông qua đổi mới công nghệ và tăng cường hiệu quả hoạt động. Cụ thể, Xiaomi quyết tâm thực hiện nhiệm vụ của mình để thúc đẩy quá trình chuyển đổi toàn cầu hướng đến nền kinh tế không phát thải ròng bằng cách lồng ghép những yếu tố nhận thức khí hậu vào quy trình từ thiết kế đến giao hàng của những sản phẩm Xiaomi độc đáo nhất.

xiaomi dat muc tieu cat giam 98 phat thai nha kinh vao nam 2040

Với mục tiêu đó, Xiaomi hướng đến việc nâng cao hiệu quả và giá thành hợp lý của sản phẩm, đồng thời giảm thiểu lượng khí thải carbon của sản phẩm và dịch vụ. Xiaomi cũng sẽ tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ carbon thấp để tạo ra những tác động tích cực đến khí hậu, đồng thời góp phần nuôi dưỡng một lối sống xanh hơn và một xã hội ít phát thải carbon.

XEM THÊM: Xiaomi 13 Pro: ‘trái ngọt’ của Xiaomi và Leica

Bắt đầu từ năm 2021, Xiaomi đã cắt giảm lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người từ nhà máy tự vận hành xuống 4,5% vào năm 2026 so với mức cơ sở năm 2020. Tính đến 31/12/2022 Xiaomi đã giảm được 21,12% lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người so với năm 2020.

Để hỗ trợ mục tiêu toàn cầu đạt mức phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050, công ty cam kết giảm lượng phát thải khí nhà kính ở Phạm vi 1 và Phạm vi 2. Đến năm 2030, mục tiêu phải giảm ít nhất 70% lượng phát thải khí nhà kính từ các phân khúc hoạt động chính so với mức năm cơ sở. Và đến năm 2040, giảm ít nhất 98% lượng phát thải khí nhà kính từ các phân khúc hoạt động chính so với mức năm cơ sở, để đạt được mức phát thải ròng bằng 0.

Bên cạnh việc ưu tiên sử dụng công nghệ carbon thấp, ký hợp đồng mua bán điện xanh dài hạn và sản xuất năng lượng tái tạo tại chỗ nhằm cắt giảm phát thải nhà kính xuyên suốt giai đoạn mục tiêu. Xiaomi còn khuyến khích các nhà cung cấp chủ lực của mình cùng đặt mục tiêu sử dụng năng lượng tái tạo và cắt giảm phát thải khí nhà kính tương đương.

Không chỉ dừng lại ở đó, trong quá trình nghiên cứu và phát triển công nghệ sạch, Xiaomi cũng đặt ra những mục tiêu và hành động cụ thể. Ví dụ tỏng năm 2022 vừa qua, Xiaomi đã đầu tư hơn 50% tổng chi phí R&D cho việc nghiên cứu và phát triển công nghệ sạch. Cùng năm đó, việc ứng dụng các bằng sáng chế và sản phẩm về công nghệ sạch đã mang lại 59,7% doanh thu cho công ty.

xiaomi dat muc tieu cat giam 98 phat thai nha kinh vao nam 2040

XEM THÊM: Xiaomi ra mắt loạt sản phẩm AIoT mới

Đến nay, Xiaomi đã đạt được những tiến bộ đáng chú ý, cụ thể như:

  • 5G & Công nghệ truyền tín hiệu tiết kiệm năng lượng: Thông qua các công nghệ tiết kiệm năng lượng 5G như băng thông rộng tự thích ứng và công nghệ tối ưu hóa năng lượng, Xiaomi đã gia tăng hiệu quả tiết kiệm năng lượng cho các dòng điện thoại thông minh của mình. Chip WLAN tiên tiến, kết hợp với công nghệ truyền động và giám sát năng lượng WLAN, giúp cắt giảm mức tiêu thụ điện năng của điện thoại thông minh Xiaomi khoảng 30% so với thế hệ trước.
  • Công nghệ hiển thị tiết kiệm năng lượng: Bằng cách chuyển sang Chế độ tối (Dark Mode) và đổi nền điện thoại thông minh thành màu đen, mức tiêu thụ năng lượng của màn hình có thể giảm tới 70% khi sử dụng các ứng dụng cụ thể.
  • Công nghệ sạc: Năm 2022, hơn 100 triệu thiết bị thông minh và và thiết bị đầu cuối đã sử dụng công nghệ sạc nhanh của Xiaomi, giúp tiết kiệm gần 57 triệu kWh điện năng tiêu thụ và cắt giảm 24.852 tấn khí thải CO2 so với công nghệ sạc nhanh thông thường.
  • Bao bì thân thiện với môi trường: Xiaomi đã thay đổi bao bì cho các sản phẩm thuộc hệ sinh thái của công ty từ hộp có khóa gài sang hộp carton phẳng và loại bỏ tay cầm bằng nhựa. Với sự nâng cấp này, công ty đã cắt giảm trung bình 0,3m² lượng bao bì giấy sử dụng và loại bỏ khoảng 80g nhựa trên mỗi sản phẩm.
  • Tái chế và loại thải: Trong năm 2022, Xiaomi đã tái chế khoảng 4.500 tấn rác thải điện tử, bao gồm cả điện thoại thông minh. Từ năm 2022 đến năm 2026, công ty cam kết tái chế 38.000 tấn rác thải điện tử và sử dụng 5.000 tấn vật liệu tái chế trong các sản phẩm của mình.
  • Mở rộng chương trình Thu Cũ Đổi Mới (Trade-In) bằng cách gia tăng các thể loại sản phẩm có thể tái chế và phạm vi cung cấp dịch vụ tái chế, Xiaomi đã tiến hành thu gom các sản phẩm đã qua sử dụng tại cửa hàng, qua đường bưu điện và tại nhà để khuyến khích người tiêu dùng tái chế sản phẩm. Chỉ riêng năm 2022 Xiaomi đã triển khai chương trình Thu Cũ Đổi Mới trên website chính thức tại một số thị trường châu Âu. Xiaomi cũng phối hợp với các bên thứ ba đủ điều kiện để xử lý chất thải tạo ra trong quá trình sửa chữa các sản phẩm và linh kiện điện tử.
  • Tân trang và tái sử dụng: Công ty cam kết thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tuần hoàn bằng việc tân trang các sản phẩm đã qua sử dụng. Vào năm 2022, nhà máy cải tạo và nâng cấp của Xiaomi đã tân trang khoảng 94.000 điện thoại thông minh, 5.600 xe máy điện và 6.200 TV thông minh, tất cả đều được bán dưới dạng sản phẩm tân trang đã được chứng nhận.
  • Nâng cao độ bền vật liệu: Xiaomi luôn cân nhắc kỹ lưỡng đến yếu tố độ bền khi lựa chọn vật liệu cấu thành nên sản phẩm. Xiaomi đã phát triển vật liệu ceramic chống mài mòn và da silicon tổng hợp được sử dụng trong nhiều dòng điện thoại thông minh của hãng. Công ty đã thiết lập các tiêu chuẩn thử nghiệm về khả năng chống bụi, chống thấm và chống rơi vượt trội so với tiêu chuẩn quốc tế. Vào năm 2022, Xiaomi phát hành một loại pin có thời lượng sử dụng cao với khả năng sạc và xả đầy đủ, tuổi thọ dài hơn 25% so với các phiên bản trước đó.

Có thể bạn quan tâm

Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Năng lượng
Dự kiến từ ngày 1-1-2026 sẽ thực hiện giá điện hai thành phần, áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện nhiều, trước khi mở rộng ra mọi đối tượng.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
‘Một mảnh đất, hai mùa gặt’, hướng đi mới cho ĐMT nông nghiệp

‘Một mảnh đất, hai mùa gặt’, hướng đi mới cho ĐMT nông nghiệp

Chuyển đổi số
Đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu và giá năng lượng biến động, câu chuyện làm thế nào để gia tăng hiệu quả cho mô hình điện mặt trời nông nghiệp (ĐMT NN) tiếp tục là câu hỏi cần tìm lời giải cấp thiết.
Tìm giải pháp phát triển năng lượng thân thiện môi trường

Tìm giải pháp phát triển năng lượng thân thiện môi trường

Chuyển đổi số
Ngày 21/8, tại Hà Nôi, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật đã phối hợp với Viện Kinh tế Việt Nam và Thế giới tổ chức Diễn đàn với chủ đề "Đầu tư phát triển năng lượng hướng tới mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao và bền vững". Thông qua Diễn đàn, nhằm tìm kiếm giải pháp phát triển năng lượng sạch, xanh, thân thiện môi trường; phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế bền vững.
Cần tư duy mới cho cuộc cách mạng năng lượng

Cần tư duy mới cho cuộc cách mạng năng lượng

Chuyển đổi số
“Con đường phát triển năng lượng theo phương cách truyền thống, dựa vào nguồn năng lượng hóa thạch đã không còn phù hợp. Việt Nam cần một tư duy mới, cách tiếp cận mới, một cuộc cách mạng thực sự trong lĩnh vực năng lượng. Lời giải cho bài toán này nằm ở công nghệ”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
24°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
26°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
21°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
19°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
sương mờ
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
22°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
21°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
22°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17443
CAD 18260 18536 19150
CHF 32395 32778 33434
CNY 0 3470 3830
EUR 29943 30215 31243
GBP 34204 34594 35539
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15391
SGD 19707 19988 20519
THB 718 781 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 26/10/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 26/10/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 26/10/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 26/10/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/10/2025 02:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,200 149,200
Hà Nội - PNJ 146,200 149,200
Đà Nẵng - PNJ 146,200 149,200
Miền Tây - PNJ 146,200 149,200
Tây Nguyên - PNJ 146,200 149,200
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 149,200
Cập nhật: 26/10/2025 02:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,720 14,920
Miếng SJC Nghệ An 14,720 14,920
Miếng SJC Thái Bình 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,720 14,920
NL 99.99 14,660
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,660
Trang sức 99.9 14,650 14,910
Trang sức 99.99 14,660 14,920
Cập nhật: 26/10/2025 02:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,472 14,922
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,472 14,923
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,461 1,486
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,461 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,446 1,476
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,639 146,139
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,361 110,861
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,028 100,528
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,695 90,195
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,709 86,209
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,205 61,705
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Cập nhật: 26/10/2025 02:45