6 phương thức tuyển sinh của Đại học Huế

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, Đại học Huế đã công bố 6 phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025.
Poster tuyển sinh đăng trên fanpage Trường đại học Kiến trúc TP.HCM gây nhiều ý kiến trái chiều Nhiều sinh viên Trường đại học Hà Nội bày tỏ bức xúc khi nhà trường tăng học phí từ năm học 2024 - 2025 Trường Đại học Phenikaa công bố chính sách tuyển sinh sau đại học năm 2024

6 Phương thức tuyển sinh của Đại học Huế
6 Phương thức tuyển sinh của Đại học Huế

Đại học Huế vừa công bố 6 phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 dành cho các trường, khoa thành viên. Cụ thể:

Phương thức 1: xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).

Đại học Huế xét tuyển sử dụng kết quả kết quả học tập THPT năm 2025 cho một số ngành đào tạo. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 2 học kỳ năm học lớp 11 và 2 học kỳ năm học lớp 12.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Phương thức 2: xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (điểm thi tốt nghiệp THPT).

Đại học Huế xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 cho tất cả các ngành đào tạo. Điểm các môn/bài thi trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Phương thức 3: xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (Đại học Quốc gia TP.HCM, Trường đại học Sư phạm Hà Nội và Trường đại học Sư phạm TP.HCM).

Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM sẽ được áp dụng đối với một số ngành đào tạo. Điểm xét tuyển là điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2025.

Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường đại học Sư phạm Hà Nội và Trường đại học Sư phạm TP.HCM: Áp dụng đối với Trường đại học Sư phạm, Đại học Huế.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi đánh giá năng lực trong tổ hợp môn xét tuyển vào ngành.

Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu.

Điểm xét tuyển là điểm học bạ (4 học kỳ) hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp với điểm thi môn năng khiếu do Đại học Huế tổ chức hoặc một số trường trên toàn quốc.

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

Đại học Huế xét tuyển thẳng thí sinh là đối tượng được quy định theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

Phương thức 6: Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế.

Đại học Huế ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt các tiêu chí riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế đối với một số ngành tuyển.

Theo lãnh đạo Đại học Huế, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện xét tuyển sẽ được quy định cụ thể trong đề án tuyển sinh và các thông báo tiếp theo của Đại học Huế.

Có thể bạn quan tâm

Thẩm phán liên bang can thiệp vào kế hoạch cắt giảm nhân sự USAID của chính quyền Trump

Thẩm phán liên bang can thiệp vào kế hoạch cắt giảm nhân sự USAID của chính quyền Trump

Cuộc sống số
Trong một diễn biến đáng chú ý, Thẩm phán liên bang Carl Nichols đã quyết định tạm dừng kế hoạch cho nghỉ việc hàng loạt tại Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) của chính quyền Trump chỉ vài giờ trước thời điểm dự kiến có hiệu lực.
Deel khép lại năm 2024 với nhiều kết quả ấn tượng

Deel khép lại năm 2024 với nhiều kết quả ấn tượng

Nhân lực số
Nền tảng quản lý tiền lương và nhân sự toàn cầu Deel đã đạt nhiều cột mốc đáng nhớ trong năm 2024, có thể kể đến như Deel chính thức trở thành công ty làm việc từ xa lớn nhất thế giới, cập nhật hơn 1.000 tính năng sản phẩm, hỗ trợ tuyển dụng và trả lương cho hàng nghìn người lao động trên toàn cầu với hơn 11,2 tỷ USD bằng hơn 100 đơn vị tiền tệ.
HITEJINRO khởi công nhà máy sản xuất rượu Soju tại Thái Bình

HITEJINRO khởi công nhà máy sản xuất rượu Soju tại Thái Bình

Cuộc sống số
Ngày 05/02/2025, Tập đoàn Hitejinro (Hàn Quốc) đã chính thức khởi công dự án nhà máy sản xuất rượu Soju tại Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), tỉnh Thái Bình. Sự kiện này không chỉ đánh dấu cột mốc quan trọng trong hành trình 100 năm của Hitejinro mà còn thể hiện chiến lược mở rộng toàn cầu của thương hiệu Soju bán chạy nhất thế giới.
CEO của Singapore Airlines chia sẻ cách ông luôn đi trước đối thủ cạnh tranh

CEO của Singapore Airlines chia sẻ cách ông luôn đi trước đối thủ cạnh tranh

Kết nối
Singapore Airlines (SIA) đã được xếp hạng là một trong những hãng hàng không hàng đầu thế giới trong nhiều thập kỷ. Mới đây, CEO Goh Choon Phong đã chia sẻ với báo chí về chiến lược của ông nhằm luôn đi trước đối thủ cạnh tranh ngày càng tăng và đảm bảo SIA vẫn là hãng hàng không đẳng cấp thế giới.
Chương trình nghệ thuật kỷ niệm 95 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Chương trình nghệ thuật kỷ niệm 95 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Cuộc sống số
Vào lúc 20h ngày 5/2, tại Trường quay S1, Trung tâm Phát thanh - Truyền hình Quân đội, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng tổ chức Chương trình Nghệ thuật chính luận với chủ đề Trung với Đảng, hiếu với dân ” .
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 11°C
mây rải rác
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
18°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Khánh Hòa

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Nghệ An

11°C

Cảm giác: 11°C
mây thưa
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15406 15670 16306
CAD 17182 17454 18069
CHF 27256 27619 28260
CNY 0 3358 3600
EUR 25594 25849 26878
GBP 30692 31068 32015
HKD 0 3127 3330
JPY 159 164 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14044 14634
SGD 18213 18488 19016
THB 664 727 781
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25575
Cập nhật: 11/02/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,200 25,200 25,560
USD(1-2-5) 24,192 - -
USD(10-20) 24,192 - -
GBP 31,078 31,149 31,994
HKD 3,203 3,210 3,308
CHF 27,496 27,524 28,338
JPY 163.56 163.82 171.21
THB 689.32 723.62 774.22
AUD 15,731 15,754 16,181
CAD 17,465 17,489 17,964
SGD 18,401 18,477 19,063
SEK - 2,275 2,355
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,448 3,569
NOK - 2,215 2,293
CNY - 3,437 3,531
RUB - - -
NZD 14,084 14,172 14,589
KRW 15.33 16.94 18.19
EUR 25,742 25,784 26,916
TWD 698.32 - 845.65
MYR 5,309.46 - 5,989.79
SAR - 6,653.11 7,005.14
KWD - 79,970 85,085
XAU - - 90,300
Cập nhật: 11/02/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,200 25,540
EUR 25,602 25,705 26,793
GBP 30,804 30,928 31,907
HKD 3,191 3,204 3,310
CHF 27,277 27,387 28,254
JPY 162.87 163.52 170.64
AUD 15,548 15,610 16,127
SGD 18,363 18,437 18,963
THB 729 732 764
CAD 17,348 17,418 17,926
NZD 14,063 14,559
KRW 16.66 18.39
Cập nhật: 11/02/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25560
AUD 15586 15686 16251
CAD 17368 17468 18023
CHF 27484 27514 28399
CNY 0 3439.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25763 25863 26736
GBP 30996 31046 32157
HKD 0 3255 0
JPY 163.78 164.28 170.83
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14162 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18375 18505 19231
THB 0 693.7 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 9000000
Cập nhật: 11/02/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,199 25,249 25,570
USD20 25,199 25,249 25,570
USD1 25,199 25,249 25,570
AUD 15,606 15,756 16,817
EUR 25,863 26,013 27,177
CAD 17,284 17,384 18,694
SGD 18,427 18,577 19,039
JPY 164.07 165.57 170.14
GBP 31,055 31,205 31,976
XAU 8,698,000 0 8,902,000
CNY 0 3,322 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/02/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,300 91,300
AVPL/SJC HCM 88,300 91,300
AVPL/SJC ĐN 88,300 91,300
Nguyên liệu 9999 - HN 89,000 90,300
Nguyên liệu 999 - HN 88,900 90,200
AVPL/SJC Cần Thơ 88,300 91,300
Cập nhật: 11/02/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.300 91.100
TPHCM - SJC 88.300 91.300
Hà Nội - PNJ 88.300 91.100
Hà Nội - SJC 88.300 91.300
Đà Nẵng - PNJ 88.300 91.100
Đà Nẵng - SJC 88.300 91.300
Miền Tây - PNJ 88.300 91.100
Miền Tây - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.300 91.100
Giá vàng nữ trang - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.300
Giá vàng nữ trang - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 90.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 90.710
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.490 89.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.770 83.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.750 68.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.390 61.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 59.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.040 55.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.770 53.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.420 37.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.700 34.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.610 30.110
Cập nhật: 11/02/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,790 9,110
Trang sức 99.9 8,780 9,100
NL 99.99 8,790
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,880 9,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,880 9,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,880 9,120
Miếng SJC Thái Bình 8,830 9,130
Miếng SJC Nghệ An 8,830 9,130
Miếng SJC Hà Nội 8,830 9,130
Cập nhật: 11/02/2025 03:00