6 phương thức tuyển sinh của Đại học Huế

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, Đại học Huế đã công bố 6 phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025.
Poster tuyển sinh đăng trên fanpage Trường đại học Kiến trúc TP.HCM gây nhiều ý kiến trái chiều Nhiều sinh viên Trường đại học Hà Nội bày tỏ bức xúc khi nhà trường tăng học phí từ năm học 2024 - 2025 Trường Đại học Phenikaa công bố chính sách tuyển sinh sau đại học năm 2024

6 Phương thức tuyển sinh của Đại học Huế
6 Phương thức tuyển sinh của Đại học Huế

Đại học Huế vừa công bố 6 phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 dành cho các trường, khoa thành viên. Cụ thể:

Phương thức 1: xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).

Đại học Huế xét tuyển sử dụng kết quả kết quả học tập THPT năm 2025 cho một số ngành đào tạo. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 2 học kỳ năm học lớp 11 và 2 học kỳ năm học lớp 12.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Phương thức 2: xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (điểm thi tốt nghiệp THPT).

Đại học Huế xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 cho tất cả các ngành đào tạo. Điểm các môn/bài thi trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Phương thức 3: xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (Đại học Quốc gia TP.HCM, Trường đại học Sư phạm Hà Nội và Trường đại học Sư phạm TP.HCM).

Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM sẽ được áp dụng đối với một số ngành đào tạo. Điểm xét tuyển là điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2025.

Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường đại học Sư phạm Hà Nội và Trường đại học Sư phạm TP.HCM: Áp dụng đối với Trường đại học Sư phạm, Đại học Huế.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi đánh giá năng lực trong tổ hợp môn xét tuyển vào ngành.

Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu.

Điểm xét tuyển là điểm học bạ (4 học kỳ) hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp với điểm thi môn năng khiếu do Đại học Huế tổ chức hoặc một số trường trên toàn quốc.

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

Đại học Huế xét tuyển thẳng thí sinh là đối tượng được quy định theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

Phương thức 6: Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế.

Đại học Huế ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt các tiêu chí riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế đối với một số ngành tuyển.

Theo lãnh đạo Đại học Huế, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện xét tuyển sẽ được quy định cụ thể trong đề án tuyển sinh và các thông báo tiếp theo của Đại học Huế.

Có thể bạn quan tâm

Bỉ điều tra nghi án hối lộ tại Nghị viện châu Âu có liên quan đến Huawei

Bỉ điều tra nghi án hối lộ tại Nghị viện châu Âu có liên quan đến Huawei

Cuộc sống số
Mới đây, các công tố viên Bỉ cho biết rằng họ đã bắt giữ một số cá nhân vì nghi ngờ hối lộ tại Nghị viện châu Âu vì lợi ích của tập đoàn Huawei của Trung Quốc.
Liên kết hợp tác phát triển du lịch và phát động bảo vệ môi trường du lịch bền vững

Liên kết hợp tác phát triển du lịch và phát động bảo vệ môi trường du lịch bền vững

Cuộc sống số
Ngày 14/3/2025, Sở Du lịch Hà Nội phối hợp với Câu lạc bộ Lữ hành Unesco Hà Nội tổ chức chương trình Khảo sát, liên kết hợp tác phát triển du lịch và phát động bảo vệ môi trường du lịch bền vững tại Làng cổ Đường Lâm (thị xã Sơn Tây) năm 2025.
iQiyi Land - Công viên giải trí đột phá kết hợp công nghệ VR tiên tiến tại Trung Quốc

iQiyi Land - Công viên giải trí đột phá kết hợp công nghệ VR tiên tiến tại Trung Quốc

Cuộc sống số
iQiyi đang chuẩn bị ra mắt “iQiyi Land”, một công viên giải trí với sự kết hợp độc đáo giữa các nhân vật và nội dung độc quyền của các bộ phim, phim truyền hình do chính iQiyi sản xuất và công nghệ thực tế ảo (VR) tiên tiến.
Sự kiện Gạc Ma: Tinh thần quyết tử để bảo vệ chủ quyền Tổ quốc

Sự kiện Gạc Ma: Tinh thần quyết tử để bảo vệ chủ quyền Tổ quốc

Cuộc sống số
Những ngày tháng Ba, Gạc Ma, một cái tên luôn nhắc nhở các thế hệ người Việt Nam hôm nay về một ký ức bi tráng không thể nào quên.
Xác thực điện tử qua VNeID: Đơn giản hóa thủ tục, tăng cường bảo mật

Xác thực điện tử qua VNeID: Đơn giản hóa thủ tục, tăng cường bảo mật

Phần mềm - Ứng dụng
Dịch vụ xác thực điện tử qua VNeID giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính, nâng cao an ninh, bảo mật thông tin cá nhân.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 20/03/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 20/03/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 20/03/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/03/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/03/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 20/03/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/03/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 20/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 20/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 20/03/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 20/03/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 20/03/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 20/03/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 20/03/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 20/03/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
26°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ năm, 20/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 20/03/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/03/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 20/03/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 20/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 20/03/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 20/03/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
21°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 20/03/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 20/03/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 20/03/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/03/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 20/03/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 20/03/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/03/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
19°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 20/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/03/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 20/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 20/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 20/03/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 20/03/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 20/03/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
20°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/03/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 20/03/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/03/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/03/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/03/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 20/03/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 20/03/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 20/03/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
16°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 20/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 20/03/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 20/03/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 20/03/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 20/03/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 20/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
23°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/03/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 20/03/2025 03:00
14°C
Thứ năm, 20/03/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 20/03/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 20/03/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 20/03/2025 15:00
12°C
Thứ năm, 20/03/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 20/03/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
15°C
Thừa Thiên Huế

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ năm, 20/03/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 20/03/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 20/03/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 20/03/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 20/03/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/03/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 20/03/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 20/03/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
17°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ năm, 20/03/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 20/03/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 20/03/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/03/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/03/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 20/03/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/03/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15775 16041 16669
CAD 17350 17622 18238
CHF 28384 28751 29392
CNY 0 3358 3600
EUR 27332 27594 28620
GBP 32376 32759 33695
HKD 0 3155 3357
JPY 163 167 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14564 15152
SGD 18647 18924 19450
THB 675 739 792
USD (1,2) 25271 0 0
USD (5,10,20) 25307 0 0
USD (50,100) 25334 25367 25709
Cập nhật: 19/03/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,365 25,365 25,725
USD(1-2-5) 24,350 - -
USD(10-20) 24,350 - -
GBP 32,706 32,781 33,667
HKD 3,232 3,239 3,338
CHF 28,599 28,628 29,431
JPY 167.07 167.33 174.85
THB 698.37 733.12 784.55
AUD 16,071 16,095 16,532
CAD 17,642 17,667 18,150
SGD 18,816 18,894 19,494
SEK - 2,483 2,570
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,671 3,799
NOK - 2,378 2,462
CNY - 3,493 3,589
RUB - - -
NZD 14,570 14,661 15,091
KRW 15.42 17.03 18.29
EUR 27,404 27,448 28,622
TWD 698.76 - 846.11
MYR 5,370.66 - 6,061.03
SAR - 6,695.96 7,049.61
KWD - 80,692 85,846
XAU - - 96,900
Cập nhật: 19/03/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,330 25,350 25,690
EUR 27,307 27,417 28,530
GBP 32,524 32,655 33,617
HKD 3,218 3,231 3,339
CHF 28,393 28,507 29,405
JPY 166.77 167.44 174.64
AUD 15,958 16,022 16,546
SGD 18,838 18,914 19,458
THB 740 743 775
CAD 17,527 17,597 18,109
NZD 14,610 15,115
KRW 16.90 18.66
Cập nhật: 19/03/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25347 25347 25707
AUD 15940 16040 16610
CAD 17526 17626 18178
CHF 28602 28632 29516
CNY 0 3498.5 0
CZK 0 1059 0
DKK 0 3710 0
EUR 27492 27592 28475
GBP 32683 32733 33843
HKD 0 3285 0
JPY 167.39 167.89 174.44
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5915 0
NOK 0 2385 0
NZD 0 14671 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18797 18927 19656
THB 0 704.9 0
TWD 0 765 0
XAU 9670000 9670000 9820000
XBJ 8500000 8500000 9820000
Cập nhật: 19/03/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,360 25,410 25,660
USD20 25,360 25,410 25,660
USD1 25,360 25,410 25,660
AUD 15,998 16,148 17,212
EUR 27,627 27,777 28,941
CAD 17,467 17,567 18,878
SGD 18,885 19,035 19,500
JPY 167.29 168.79 173.41
GBP 32,766 32,916 33,689
XAU 9,638,000 0 9,792,000
CNY 0 3,383 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/03/2025 01:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 96,700 98,200
AVPL/SJC HCM 96,700 98,200
AVPL/SJC ĐN 96,700 98,200
Nguyên liệu 9999 - HN 97,200 97,800
Nguyên liệu 999 - HN 97,100 97,700
AVPL/SJC Cần Thơ 96,700 98,200
Cập nhật: 19/03/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 96.900 98.500
TPHCM - SJC 96.700 98.200
Hà Nội - PNJ 96.900 98.500
Hà Nội - SJC 96.700 98.200
Đà Nẵng - PNJ 96.900 98.500
Đà Nẵng - SJC 96.700 98.200
Miền Tây - PNJ 96.900 98.500
Miền Tây - SJC 96.700 98.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 96.900 98.500
Giá vàng nữ trang - SJC 96.700 98.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 96.900
Giá vàng nữ trang - SJC 96.700 98.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 96.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 96.000 98.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 95.900 98.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 95.120 97.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 87.830 90.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 71.530 74.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 64.630 67.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 61.680 64.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 57.740 60.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 55.270 57.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 38.630 41.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.590 37.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.160 32.660
Cập nhật: 19/03/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,635 9,870
Trang sức 99.9 9,625 9,860
NL 99.99 9,635
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,625
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,725 9,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,725 9,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,725 9,880
Miếng SJC Thái Bình 9,670 9,820
Miếng SJC Nghệ An 9,670 9,820
Miếng SJC Hà Nội 9,670 9,820
Cập nhật: 19/03/2025 01:00