AMD Ryzen 9000 series: Bước tiến đột phá trong hiệu năng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong làng công nghệ vi xử lý, AMD đã tạo ra một làn sóng mới với sự ra mắt của chip Ryzen 9000 series, dựa trên kiến trúc Zen 5 tiên tiến.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

AMD Ryzen 9000 Series

Bước tiến đột phá của AMD Ryzen 9000 series

Theo các thử nghiệm nội bộ của AMD, hiệu suất trung bình của Ryzen 9000 ở độ phân giải 1080p đã tăng 9% so với thế hệ Ryzen 7000 "Zen 4" trước đó. Điều đáng chú ý là các phương tiện truyền thông độc lập như Hardware Unboxed cũng đã xác nhận những cải tiến này. Các bài kiểm tra cho thấy nhiều tựa game đã đạt được mức cải thiện hiệu suất hai chữ số, một kết quả thường chỉ thấy trong các bản nâng cấp thế hệ mới.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Ông Ryan Sim, Giám đốc cấp cao phụ trách kênh linh kiện khu vực châu Á - Thái Bình Dương và Nhật Bản của AMD.

Trong sự kiện công bố sản phẩm chiều 28/8 tại Hà Nội, ông Ryan Sim, Giám đốc cấp cao phụ trách kênh linh kiện khu vực châu Á - Thái Bình Dương và Nhật Bản của AMD chia sẻ: "Thế hệ CPU máy tính để bàn mới nhất này tích hợp kiến trúc Zen 5 tiên tiến mang lại hiệu suất cao cùng hiệu quả công việc cho người dùng. Ngoài ra, dòng sản phẩm AMD Ryzen 9000 mang đến bản nâng cấp trên nền tảng AM5 hiện thời để người dùng có thể nâng cấp thiết lập hiện tại và mới của họ, bất kể nhu cầu hay khối lượng công việc".

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Tính năng nổi bật, ấn tượng

Sự cải tiến này không chỉ giới hạn ở dòng Ryzen 9000. Thử nghiệm so sánh giữa AMD Ryzen 7 9700X và Ryzen 7 7700X cho thấy cả thế hệ Zen 4 cũng được hưởng lợi từ bản cập nhật mới, dù mức độ cải thiện không lớn bằng Zen 5.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

AMD Ryzen 9000 series đều là chip dòng X có hiệu suất cao.

Thế hệ vi xử lý AMD Ryzen 9000 Series sẽ gồm các sản phẩm: Ryzen 9 9950X (16 nhân, 32 luồng), 9 9900X (12 nhân, 24 luồng), 7 9700X (8 nhân, 16 luồng) và 5 9600X (6 nhân, 12 luồng), với xung nhịp boost lần lượt là 5,7 Ghz, 5,6 GHz, 5,5 GHz, 5,4 GHz.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Ryzen 9000 Series lên đến 16 lõi Zen 5 và 32 luồng

Dòng Ryzen 9000 không chỉ mang lại hiệu suất cao hơn mà còn đi kèm với nhiều cải tiến đáng kể. Với tốc độ lên đến 5,7 GHz và số lượng lõi tăng lên (tối đa 16 lõi/32 luồng), những chip này đặc biệt phù hợp cho các nhà sáng tạo nội dung. Kiến trúc mới cũng mang lại hiệu quả năng lượng tốt hơn, cung cấp hiệu suất cao hơn với mức tiêu thụ điện năng thấp hơn so với các thế hệ trước.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Hiệu xuất IPC trung bình của kiến trúc Zen 5 cao hơn 16% so với kiến trúc Zen 4​

Một trong những cải tiến quan trọng nhất là sự gia tăng số lượng hướng dẫn trên mỗi chu kỳ (IPC). Điều này dẫn đến hiệu suất luồng đơn tốt hơn, đặc biệt quan trọng đối với các ứng dụng chuyên nghiệp như Revit, SOLIDWORKS, 3ds Max, Maya và Cinema 4D. Đồng thời, Ryzen 9000 cũng xuất sắc trong các tác vụ đa luồng như trực quan hóa, kết xuất và mô phỏng.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Zen 5 có thể cải thiện hiệu năng lên đến 40%

Ngoài ra, một số mẫu trong dòng Ryzen 9000 còn được tích hợp giải pháp đồ họa với hiệu suất và hiệu quả được cải thiện, khiến chúng trở nên hấp dẫn hơn đối với các máy trạm nhỏ gọn hoặc có ngân sách hạn hẹp. Các cải tiến về AI cũng giúp cải thiện khả năng phản hồi và thích ứng trong nhiều ứng dụng khác nhau.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Tối ưu nền tảng AI.

Dòng Ryzen 9000 còn hỗ trợ bộ nhớ DDR5 (lên đến 192GB), cung cấp băng thông cao hơn và độ trễ thấp hơn so với DDR4, góp phần nâng cao hiệu suất tổng thể của hệ thống. AMD cũng giới thiệu những cải tiến cho chipset bo mạch chủ, mang lại các tùy chọn kết nối tốt hơn và hỗ trợ PCIe 5.0.

Dòng Ryzen 9000 series hiện có 4 mã sản phẩm gồm 9950X, 9900X, 9700X và 9600X với mức giá lần lượt là 18,6 triệu đồng, 13,1 triệu đồng, 10,4 triệu đồng và 8,1 triệu đồng.

Có thể bạn quan tâm

Synology ra mắt giải pháp C2 Surveillance và PAS7700 tại Computex 2025

Synology ra mắt giải pháp C2 Surveillance và PAS7700 tại Computex 2025

Computing
Hôm qua 21 tháng 5 năm 2025, trong khuôn khổ triển lãm Computex 2025, Synology đã giới thiệu C2 Surveillance và giải pháp lưu trữ NVMe active-active cho doanh nghiệp PAS7700.
MSI công bố loạt sản phẩm đột phá tại Computex 2025

MSI công bố loạt sản phẩm đột phá tại Computex 2025

Computing
Theo đó, loạt sản phẩm đột phá mới được MSI công bố tại Computex 2025 sẽ bao gồm PC AI, laptop sáng tạo, màn hình QD-OLED, ổ cứng SSD cho doanh nghiệp và thiết bị ngoại vi thông minh.
MSI giành được nhiều giải thưởng tại COMPUTEX 2025

MSI giành được nhiều giải thưởng tại COMPUTEX 2025

Điện tử tiêu dùng
Công ty hàng đầu thế giới về chơi game và điện toán hiệu năng cao MSI vừa vui mừng cho biết họ đã đạt được nhiều thành tựu đáng chú ý tại sự kiện COMPUTEX 2025.
Kingston ra mắt loạt giải pháp thúc đẩy kỷ nguyên AI tại Computex 2025

Kingston ra mắt loạt giải pháp thúc đẩy kỷ nguyên AI tại Computex 2025

Computing
Hướng đến kỷ nguyên AI, cũng như giữ vững cam kết Built on Commitment, Kingston vừa ra mắt loạt sản phẩm bộ nhớ và giải pháp công nghệ tại COMPUTEX 2025 với chủ đề “Kingston Powers Tomorrow: Committed to the AI Future”.
Intel ra mắt loạt GPU mới tại Computex 2025

Intel ra mắt loạt GPU mới tại Computex 2025

Điện tử tiêu dùng
Hướng tới đối tượng người dùng chuyên nghiệp và các lập trình viên AI, Intel chính thức ra mắt các sản phẩm GPU Intel Arc Pro mới, và bộ tăng tốc AI Intel Gaudi 3 có thể triển khai trong các máy chủ sử dụng thiết kế rack scale và kết nối PCIe trong khuôn khổ triển lãm Computex 2025 đang diễn ra tại Đài Loan.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 06/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 06/06/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 06/06/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 06/06/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 06/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 07/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 07/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 07/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 07/06/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 07/06/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 07/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 07/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây thưa
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 06/06/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 06/06/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 06/06/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 06/06/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 06/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 07/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 07/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 07/06/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 07/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 07/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 07/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 06/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 06/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 06/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 06/06/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 06/06/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 06/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 07/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 07/06/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 07/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 07/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 07/06/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 07/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
26°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 06/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 06/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 06/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 07/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 07/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 07/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 07/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 07/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 07/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
24°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 06/06/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 06/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 06/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 07/06/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 07/06/2025 03:00
37°C
Thứ bảy, 07/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 07/06/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 07/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 07/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 07/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 07/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
37°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
23°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 06/06/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 06/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 06/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 07/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 07/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 07/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 07/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 07/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 07/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
25°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 06/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 06/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 06/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 06/06/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 06/06/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 06/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 07/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 07/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 07/06/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 07/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 07/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 07/06/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 07/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
27°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 06/06/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 06/06/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 06/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 06/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 07/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 07/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 07/06/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 07/06/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 07/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 07/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 07/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 06/06/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 06/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 06/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 06/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 07/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 07/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 07/06/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 07/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 07/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 07/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 07/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
24°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 06/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 06/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 06/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 06/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 06/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 06/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 06/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 07/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 07/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 07/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 07/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 07/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 07/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 07/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 07/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16291 16559 17137
CAD 18437 18714 19335
CHF 31165 31543 32190
CNY 0 3530 3670
EUR 29090 29359 30392
GBP 34395 34786 35727
HKD 0 3189 3392
JPY 175 179 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15324 15917
SGD 19694 19975 20506
THB 715 778 832
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 04/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,870 25,870 26,230
USD(1-2-5) 24,835 - -
USD(10-20) 24,835 - -
GBP 34,794 34,888 35,809
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,370 31,467 32,342
JPY 178.53 178.85 186.87
THB 763.78 773.22 827.26
AUD 16,580 16,640 17,094
CAD 18,711 18,771 19,280
SGD 19,892 19,954 20,586
SEK - 2,681 2,776
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,922 4,058
NOK - 2,531 2,622
CNY - 3,582 3,679
RUB - - -
NZD 15,277 15,419 15,866
KRW 17.56 18.31 19.66
EUR 29,303 29,326 30,576
TWD 784.61 - 949.89
MYR 5,730.08 - 6,465.28
SAR - 6,828.18 7,186.85
KWD - 82,725 87,957
XAU - - -
Cập nhật: 04/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,168 29,285 30,398
GBP 34,602 34,741 35,735
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,251 31,377 32,291
JPY 177.68 178.39 185.83
AUD 16,527 16,593 17,126
SGD 19,885 19,965 20,512
THB 778 781 816
CAD 18,637 18,712 19,236
NZD 15,431 15,943
KRW 18.07 19.88
Cập nhật: 04/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16465 16565 17135
CAD 18621 18721 19274
CHF 31393 31423 32320
CNY 0 3588.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29367 29467 30240
GBP 34692 34742 35860
HKD 0 3270 0
JPY 178.76 179.76 186.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15435 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19854 19984 20705
THB 0 744.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11250000 11250000 11750000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 04/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,231
USD20 25,870 25,920 26,231
USD1 25,870 25,920 26,231
AUD 16,514 16,664 17,730
EUR 29,414 29,564 30,742
CAD 18,563 18,663 19,982
SGD 19,928 20,078 20,545
JPY 179.31 180.81 185.51
GBP 34,785 34,935 35,723
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/06/2025 05:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,750 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,740 11,090
Cập nhật: 04/06/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 04/06/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,990 11,420
Trang sức 99.9 10,980 11,410
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,480
Miếng SJC Thái Bình 11,550 11,750
Miếng SJC Nghệ An 11,550 11,750
Miếng SJC Hà Nội 11,550 11,750
Cập nhật: 04/06/2025 05:00