AMD Ryzen 9000 series: Bước tiến đột phá trong hiệu năng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong làng công nghệ vi xử lý, AMD đã tạo ra một làn sóng mới với sự ra mắt của chip Ryzen 9000 series, dựa trên kiến trúc Zen 5 tiên tiến.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

AMD Ryzen 9000 Series

Bước tiến đột phá của AMD Ryzen 9000 series

Theo các thử nghiệm nội bộ của AMD, hiệu suất trung bình của Ryzen 9000 ở độ phân giải 1080p đã tăng 9% so với thế hệ Ryzen 7000 "Zen 4" trước đó. Điều đáng chú ý là các phương tiện truyền thông độc lập như Hardware Unboxed cũng đã xác nhận những cải tiến này. Các bài kiểm tra cho thấy nhiều tựa game đã đạt được mức cải thiện hiệu suất hai chữ số, một kết quả thường chỉ thấy trong các bản nâng cấp thế hệ mới.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Ông Ryan Sim, Giám đốc cấp cao phụ trách kênh linh kiện khu vực châu Á - Thái Bình Dương và Nhật Bản của AMD.

Trong sự kiện công bố sản phẩm chiều 28/8 tại Hà Nội, ông Ryan Sim, Giám đốc cấp cao phụ trách kênh linh kiện khu vực châu Á - Thái Bình Dương và Nhật Bản của AMD chia sẻ: "Thế hệ CPU máy tính để bàn mới nhất này tích hợp kiến trúc Zen 5 tiên tiến mang lại hiệu suất cao cùng hiệu quả công việc cho người dùng. Ngoài ra, dòng sản phẩm AMD Ryzen 9000 mang đến bản nâng cấp trên nền tảng AM5 hiện thời để người dùng có thể nâng cấp thiết lập hiện tại và mới của họ, bất kể nhu cầu hay khối lượng công việc".

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Tính năng nổi bật, ấn tượng

Sự cải tiến này không chỉ giới hạn ở dòng Ryzen 9000. Thử nghiệm so sánh giữa AMD Ryzen 7 9700X và Ryzen 7 7700X cho thấy cả thế hệ Zen 4 cũng được hưởng lợi từ bản cập nhật mới, dù mức độ cải thiện không lớn bằng Zen 5.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

AMD Ryzen 9000 series đều là chip dòng X có hiệu suất cao.

Thế hệ vi xử lý AMD Ryzen 9000 Series sẽ gồm các sản phẩm: Ryzen 9 9950X (16 nhân, 32 luồng), 9 9900X (12 nhân, 24 luồng), 7 9700X (8 nhân, 16 luồng) và 5 9600X (6 nhân, 12 luồng), với xung nhịp boost lần lượt là 5,7 Ghz, 5,6 GHz, 5,5 GHz, 5,4 GHz.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Ryzen 9000 Series lên đến 16 lõi Zen 5 và 32 luồng

Dòng Ryzen 9000 không chỉ mang lại hiệu suất cao hơn mà còn đi kèm với nhiều cải tiến đáng kể. Với tốc độ lên đến 5,7 GHz và số lượng lõi tăng lên (tối đa 16 lõi/32 luồng), những chip này đặc biệt phù hợp cho các nhà sáng tạo nội dung. Kiến trúc mới cũng mang lại hiệu quả năng lượng tốt hơn, cung cấp hiệu suất cao hơn với mức tiêu thụ điện năng thấp hơn so với các thế hệ trước.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Hiệu xuất IPC trung bình của kiến trúc Zen 5 cao hơn 16% so với kiến trúc Zen 4​

Một trong những cải tiến quan trọng nhất là sự gia tăng số lượng hướng dẫn trên mỗi chu kỳ (IPC). Điều này dẫn đến hiệu suất luồng đơn tốt hơn, đặc biệt quan trọng đối với các ứng dụng chuyên nghiệp như Revit, SOLIDWORKS, 3ds Max, Maya và Cinema 4D. Đồng thời, Ryzen 9000 cũng xuất sắc trong các tác vụ đa luồng như trực quan hóa, kết xuất và mô phỏng.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Zen 5 có thể cải thiện hiệu năng lên đến 40%

Ngoài ra, một số mẫu trong dòng Ryzen 9000 còn được tích hợp giải pháp đồ họa với hiệu suất và hiệu quả được cải thiện, khiến chúng trở nên hấp dẫn hơn đối với các máy trạm nhỏ gọn hoặc có ngân sách hạn hẹp. Các cải tiến về AI cũng giúp cải thiện khả năng phản hồi và thích ứng trong nhiều ứng dụng khác nhau.

amd ryzen 9000 series buoc tien dot pha trong hieu nang

Tối ưu nền tảng AI.

Dòng Ryzen 9000 còn hỗ trợ bộ nhớ DDR5 (lên đến 192GB), cung cấp băng thông cao hơn và độ trễ thấp hơn so với DDR4, góp phần nâng cao hiệu suất tổng thể của hệ thống. AMD cũng giới thiệu những cải tiến cho chipset bo mạch chủ, mang lại các tùy chọn kết nối tốt hơn và hỗ trợ PCIe 5.0.

Dòng Ryzen 9000 series hiện có 4 mã sản phẩm gồm 9950X, 9900X, 9700X và 9600X với mức giá lần lượt là 18,6 triệu đồng, 13,1 triệu đồng, 10,4 triệu đồng và 8,1 triệu đồng.

Có thể bạn quan tâm

ASUS ra mắt laptop gaming AI mới

ASUS ra mắt laptop gaming AI mới

Computing
Dòng laptop gaming AI mỏng nhẹ mới, với hiệu năng mạnh bên trong, thiết kế hiện đại tối giản bên ngoài mang tên ASUS Gaming V16 vừa chính thức được ASUS giới thiệu ra thị trường.
ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

Điện tử tiêu dùng
Đây là loạt laptop gaming mới được trang bị RTX 50 Series dành cho mọi tác vụ từ chơi game đến sáng tạo.
Lenovo Yoga Book 9i Gen 10 hướng đến nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm

Lenovo Yoga Book 9i Gen 10 hướng đến nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm

Văn phòng
Với thiết kế màn hình kép PureSight OLED, mở ra không gian làm việc mới trực quan, Yoga Book 9i (14”, 10) trở thành lựa chọn hoàn hảo cho nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm.
Lexar giới thiệu hàng loạt sản phẩm mới tại Computex 2025

Lexar giới thiệu hàng loạt sản phẩm mới tại Computex 2025

Gia dụng
Tại triển lãm công nghệ hàng đầu châu Á Computex 2025, thương hiệu lưu trữ danh tiếng Lexar đã giới thiệu loạt sản phẩm đột phá được thiết kế để bắt nhịp kỷ nguyên AI, đáp ứng hiệu suất cao cho game thủ, nhà sáng tạo nội dung và người dùng chuyên nghiệp.
Lenovo ra mắt loạt laptop Legion mới

Lenovo ra mắt loạt laptop Legion mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, bên cạnh phiên bản Legion Pro 7i được ra mắt tại Việt Nam hồi tháng 4, các mẫu Pro 5i và Pro 5 mới lần này cũng có thiết kế đột phá, hiệu suất mạnh mẽ cùng màn hình lên tới Lenovo PureSight OLED.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

34°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
37°C
Đà Nẵng

36°C

Cảm giác: 43°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
29°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
33°C
Hà Giang

35°C

Cảm giác: 42°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
27°C
Hải Phòng

35°C

Cảm giác: 42°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
27°C
Khánh Hòa

37°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
39°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
41°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
39°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
39°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
40°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
38°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
40°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
39°C
Nghệ An

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
28°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
34°C
Quảng Bình

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
31°C
Thừa Thiên Huế

37°C

Cảm giác: 42°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
39°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16431 16699 17272
CAD 18440 18717 19334
CHF 31610 31990 32639
CNY 0 3570 3690
EUR 29350 29620 30645
GBP 33980 34370 35306
HKD 0 3209 3411
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15218 15811
SGD 19715 19997 20523
THB 717 780 833
USD (1,2) 25951 0 0
USD (5,10,20) 25991 0 0
USD (50,100) 26020 26054 26394
Cập nhật: 31/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,030 26,030 26,390
USD(1-2-5) 24,989 - -
USD(10-20) 24,989 - -
GBP 34,296 34,389 35,258
HKD 3,280 3,290 3,389
CHF 31,812 31,911 32,712
JPY 172.92 173.23 180.52
THB 764.05 773.48 828.23
AUD 16,640 16,700 17,165
CAD 18,635 18,695 19,236
SGD 19,861 19,923 20,591
SEK - 2,631 2,722
LAK - 0.93 1.29
DKK - 3,941 4,077
NOK - 2,499 2,585
CNY - 3,596 3,693
RUB - - -
NZD 15,158 15,299 15,744
KRW 17.37 18.11 19.56
EUR 29,489 29,512 30,703
TWD 789.47 - 955.69
MYR 5,760.1 - 6,495.54
SAR - 6,870.23 7,230.49
KWD - 83,327 88,774
XAU - - -
Cập nhật: 31/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,030 26,040 26,380
EUR 29,349 29,467 30,585
GBP 34,115 34,252 35,234
HKD 3,274 3,287 3,392
CHF 31,654 31,781 32,675
JPY 172.07 172.76 180.04
AUD 16,569 16,636 17,175
SGD 19,900 19,980 20,521
THB 780 783 818
CAD 18,619 18,694 19,214
NZD 15,239 15,744
KRW 18.02 19.76
Cập nhật: 31/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26032 26032 26412
AUD 16559 16659 17227
CAD 18587 18687 19242
CHF 31817 31847 32737
CNY 0 3609.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29587 29687 30459
GBP 34241 34291 35404
HKD 0 3330 0
JPY 172.54 173.54 180.05
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15297 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19853 19983 20714
THB 0 745.6 0
TWD 0 885 0
XAU 11800000 11800000 12180000
XBJ 10600000 10600000 12180000
Cập nhật: 31/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,035 26,085 26,325
USD20 26,035 26,085 26,325
USD1 26,035 26,085 26,325
AUD 16,594 16,744 17,809
EUR 29,639 29,789 30,959
CAD 18,544 18,644 19,958
SGD 19,945 20,095 20,564
JPY 172.81 174.31 178.89
GBP 34,329 34,479 35,510
XAU 11,968,000 0 12,122,000
CNY 0 3,494 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/07/2025 14:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,700 ▼300K 121,200 ▼300K
AVPL/SJC HCM 119,700 ▼300K 121,200 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 119,700 ▼300K 121,200 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼30K 10,930 ▼30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼30K 10,920 ▼30K
Cập nhật: 31/07/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Hà Nội - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Miền Tây - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Tây Nguyên - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Đông Nam Bộ - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Cập nhật: 31/07/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 ▼40K 11,720 ▼40K
Trang sức 99.9 11,260 ▼40K 11,710 ▼40K
NL 99.99 10,730 ▼78K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,730 ▼78K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▼40K 11,780 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▼40K 11,780 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▼40K 11,780 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 11,990 ▼10K 12,140 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 11,990 ▼10K 12,140 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 11,990 ▼10K 12,140 ▼10K
Cập nhật: 31/07/2025 14:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,199 ▲1079K 12,142 ▼10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,199 ▲1079K 12,143 ▼10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,144 ▼3K 1,169 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,144 ▼3K 117 ▼1056K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,144 ▼3K 1,163 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 110,649 ▼297K 115,149 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 80,484 ▼225K 87,384 ▼225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 72,342 ▼204K 79,242 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 642 ▼63741K 711 ▼70572K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,106 ▼55129K 6,796 ▼61339K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 41,752 ▼125K 48,652 ▼125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,199 ▲1079K 1,214 ▼1K
Cập nhật: 31/07/2025 14:00