Chiến lược xe điện của châu Âu năm 2035 gặp thách thức lớn vì lithium

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong bối cảnh thiếu hụt nghiêm trọng nguyên liệu lithium để sản xuất pin khiến cho kế hoạch chuyển đổi phương tiện di chuyển xanh của châu Âu vào năm 2035 gặp nhiều khó khăn. Trong tương lai khi nhu cầu sử dụng nguyên liệu này sẽ tăng gấp 5 lần so với hiện tại, tình trạng thiếu nguyên liệu có thể trở nên nghiêm trọng hơn.

Nhu cầu lithium tăng gấp 5 lần vào 2035

Theo ước tính của công ty theo dõi chuỗi cung ứng pin cho xe điện Benchmark Mineral Intelligence, điều này đồng nghĩa nhu cầu về lithium tại châu Âu sẽ tăng gấp 5 lần vào năm 2030 lên 550.000 tấn mỗi năm - cao hơn gấp đôi so với mức 200.000 tấn mà khu vực này có thể sản xuất.

chien luoc xe dien cua chau au nam 2035 gap thach thuc lon vi lithium
Chiến lược chuyển đổi phương tiện di chuyển xanh cần lượng lithium rất lớn.

Sự sống còn của các nhà sản xuất ô tô châu Âu đang bị đe dọa khi nguồn cung lithium dự kiến sẽ tiếp tục thiếu hụt, trong khi thị trường vốn đã khan nguồn cung và giá kim loại này cao ngất ngưởng ở mức 62.000 USD/tấn - gấp hơn 5 lần chi phí sản xuất trung bình dù đã giảm gần đây.

Nếu không có nguồn cung cấp trong nước, các tập đoàn ô tô của châu Âu có thể gặp khó khăn khi cạnh tranh với Trung Quốc, quốc gia đang nhanh chóng phát triển ngành ô tô điện và kiểm soát tới 60% quy trình xử lý lithium toàn cầu.

Vấn đề nguồn cung đã từng được nhà sản xuất lithium lớn nhất thế giới Albemarle nhấn mạnh. Công ty thậm chí phải hủy kế hoạch khai thác lithium ở châu Âu sau khi không tìm được địa điểm khả thi về mặt thương mại.

Giới chuyên gia cho biết ngành công nghiệp ô tô châu Âu sẽ không thể điện khí hóa đội xe trong tương lai nếu không có nguồn cung lithium của riêng mình.

Mặc dù Albemarle - công ty cung cấp 1/5 sản lượng lithium của thế giới - có kế hoạch xây dựng một nhà máy tinh chế kim loại này ở châu Âu vào cuối thập kỷ này, nhưng các nhà sản xuất ô tô cần các giải pháp thay thế ngay bây giờ. Điều đó đã thúc đẩy một số tập đoàn ô tô hàng đầu châu Âu đánh cược vào một số dự án tại cùng châu lục, trong khi chúng không đảm bảo thành công vì các quy trình khai thác phức tạp.

Thị trường lithium chứa đựng nhiều rủi ro

Một trong số đó là dự án của công ty năng lượng Vulcan có trụ sở tại Perth, Australia. Công ty hứa hẹn sẽ xây dựng một nhà máy chiết xuất lithium từ nước muối tại Đức bằng cách sử dụng năng lượng địa nhiệt.

Opel Stellantis năm ngoái đã trở thành nhà sản xuất ô tô đầu tiên đầu tư vào một công ty khai thác lithium khi trả 50 triệu euro để đổi lấy vốn chủ sở hữu trong Vulcan. Tương tự, Renault và Volkswagen cũng đã có các đơn đặt hàng ràng buộc đối với nguồn cung lithium dự kiến của Vulcan.

chien luoc xe dien cua chau au nam 2035 gap thach thuc lon vi lithium
Nguồn cung lithium đang ngày càng khan hiếm tại châu Âu.

Một dự án rủi ro khác đến từ tập đoàn khai thác mỏ Imerys của Pháp. Imerys dự kiến sẽ khai thác lithium từ đá bên dưới mỏ cao lanh đã được các nhà sản xuất gốm sứ Pháp khai trương vào thế kỷ 19.

Vulcan hy vọng sẽ sản xuất 24.000 tấn lithium mỗi năm sau hai năm kể từ khi bắt đầu sản xuất vào năm 2025, trong khi Imerys đang có kế hoạch bắt đầu sản xuất 34.000 tấn lithium dành cho pin xe điện mỗi năm kể từ năm 2028.

Kết hợp lại, lượng lithium trên đủ để sản xuất 1,2 triệu pin xe điện nhỏ mỗi năm. Nhưng mức trên không thể đáp ứng được nhu cầu dự kiến đối với ô tô điện, vốn có khả năng vượt doanh số bán hiện tại là 11,3 triệu ô tô mới được đăng ký tại châu Âu vào năm 2022, theo số liệu từ Hiệp hội Công nghiệp ô tô Đức (VDA).

Đáng chú ý hơn, những ước tính trên dựa trên giả định về sự thành công của Vulcan và Imerys. Ngoài ra, có một rủi ro khác là các dự án cuối cùng sẽ tốn kém hơn nhiều so với ước tính.

EU đã nhận thức được vấn đề từ trước. Khối đã đưa ra Đạo luật Nguyên liệu thô quan trọng, nhằm củng cố chuỗi cung ứng xe điện bằng cách tìm nguồn cung ứng cho các kim loại như lithium, cobalt và nickel tại chính các nước thành viên.

Nhưng các lãnh đạo doanh nghiệp cho biết cần có sự hỗ trợ tài chính từ chính phủ để bắt đầu phát triển nguồn cung lithium tại địa phương. Châu Âu cũng cần giải quyết các rào cản quan liêu, chẳng hạn như những thủ tục xử lý giấy phép rườm rà, cũng như sự phản đối chính trị và địa phương đối với việc khai thác. Hiện một số công ty khai thác mỏ có thể mất nhiều năm mới nhận được giấy phép môi trường, sau khi họ đã trình tất cả các nghiên cứu liên quan.

Có thể bạn quan tâm

Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Năng lượng
Dự kiến từ ngày 1-1-2026 sẽ thực hiện giá điện hai thành phần, áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện nhiều, trước khi mở rộng ra mọi đối tượng.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
‘Một mảnh đất, hai mùa gặt’, hướng đi mới cho ĐMT nông nghiệp

‘Một mảnh đất, hai mùa gặt’, hướng đi mới cho ĐMT nông nghiệp

Chuyển đổi số
Đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu và giá năng lượng biến động, câu chuyện làm thế nào để gia tăng hiệu quả cho mô hình điện mặt trời nông nghiệp (ĐMT NN) tiếp tục là câu hỏi cần tìm lời giải cấp thiết.
Tìm giải pháp phát triển năng lượng thân thiện môi trường

Tìm giải pháp phát triển năng lượng thân thiện môi trường

Chuyển đổi số
Ngày 21/8, tại Hà Nôi, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật đã phối hợp với Viện Kinh tế Việt Nam và Thế giới tổ chức Diễn đàn với chủ đề "Đầu tư phát triển năng lượng hướng tới mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao và bền vững". Thông qua Diễn đàn, nhằm tìm kiếm giải pháp phát triển năng lượng sạch, xanh, thân thiện môi trường; phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế bền vững.
Cần tư duy mới cho cuộc cách mạng năng lượng

Cần tư duy mới cho cuộc cách mạng năng lượng

Chuyển đổi số
“Con đường phát triển năng lượng theo phương cách truyền thống, dựa vào nguồn năng lượng hóa thạch đã không còn phù hợp. Việt Nam cần một tư duy mới, cách tiếp cận mới, một cuộc cách mạng thực sự trong lĩnh vực năng lượng. Lời giải cho bài toán này nằm ở công nghệ”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 28°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
27°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
25°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
26°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
22°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa vừa
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
23°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
18°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 28°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
20°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16733 17002 17576
CAD 18280 18556 19168
CHF 32499 32883 33532
CNY 0 3470 3830
EUR 30055 30328 31353
GBP 34350 34742 35676
HKD 0 3256 3457
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14898 15484
SGD 19788 20069 20591
THB 723 786 839
USD (1,2) 26040 0 0
USD (5,10,20) 26081 0 0
USD (50,100) 26110 26129 26349
Cập nhật: 28/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,109 26,109 26,349
USD(1-2-5) 25,065 - -
USD(10-20) 25,065 - -
EUR 30,255 30,279 31,455
JPY 169.55 169.86 177.08
GBP 34,725 34,819 35,656
AUD 17,005 17,066 17,520
CAD 18,499 18,558 19,101
CHF 32,826 32,928 33,627
SGD 19,914 19,976 20,616
CNY - 3,650 3,750
HKD 3,334 3,344 3,429
KRW 17.01 17.74 19.06
THB 770.8 780.32 830.95
NZD 14,908 15,046 15,405
SEK - 2,766 2,849
DKK - 4,047 4,167
NOK - 2,597 2,675
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,860.77 - 6,578.74
TWD 776.69 - 935.88
SAR - 6,911.84 7,240.84
KWD - 83,741 88,620
Cập nhật: 28/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 30,054 30,175 31,304
GBP 34,482 34,620 35,607
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,528 32,659 33,579
JPY 168.55 169.23 176.35
AUD 16,901 16,969 17,519
SGD 19,945 20,025 20,569
THB 785 788 823
CAD 18,461 18,535 19,074
NZD 14,939 15,441
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 28/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26349
AUD 16882 16982 17592
CAD 18448 18548 19153
CHF 32707 32737 33628
CNY 0 3666 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30205 30235 31258
GBP 34613 34663 35766
HKD 0 3390 0
JPY 169.05 169.55 176.56
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19907 20037 20763
THB 0 750.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14570000 14570000 14720000
SBJ 13000000 13000000 14720000
Cập nhật: 28/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,349
USD20 26,130 26,180 26,349
USD1 26,130 26,180 26,349
AUD 16,942 17,042 18,154
EUR 30,355 30,355 31,672
CAD 18,398 18,498 19,810
SGD 19,992 20,142 20,610
JPY 169.48 170.98 175.59
GBP 34,705 34,855 35,846
XAU 14,568,000 0 14,722,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/10/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Cập nhật: 28/10/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
Miếng SJC Nghệ An 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
Miếng SJC Thái Bình 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
NL 99.99 14,170 ▼310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,170 ▼310K
Trang sức 99.9 14,160 ▼310K 14,650 ▼180K
Trang sức 99.99 14,170 ▼310K 14,660 ▼180K
Cập nhật: 28/10/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,451 ▼18K 14,662 ▼180K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,451 ▼18K 14,663 ▼180K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▲1289K 1,459 ▼16K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▲1289K 146 ▼1330K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼16K 1,449 ▼16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲124910K 143,465 ▲128960K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼1200K 108,836 ▼1200K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲81964K 98,692 ▲88714K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼976K 88,548 ▼976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼933K 84,635 ▼933K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼668K 60,579 ▼668K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Cập nhật: 28/10/2025 13:00