Dự kiến thu phí đại lộ thăng long và vành đai 3 trên cao

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hà Nội đang lấy ý kiến về việc thu phí đối với các tuyến đường cao tốc do thành phố quản lý, trong đó có đại lộ Thăng Long và vành đai 3 trên cao. Mức phí có thể dao động từ 900 đến 5.200 đồng mỗi km, tùy loại xe và tiêu chuẩn tuyến đường.
Đề xuất phí thuê lòng đường để giữ xe tại TP.HCM VEC lý giải nguyên nhân ùn tắc giao thông tại trạm thu phí ETC Đề xuất bỏ tem thu phí đường bộ trên ôtô

Dự Kiến Thu Phí Đại Lộ Thăng Long Và Vành Đai 3 Trên Cao

Dự kiến thu phí đại lộ thăng long và vành đai 3 trên cao. Thời điểm thu phí được thành phố xác định "khi đáp ứng các điều kiện quy định và hoàn thành việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ, đơn vị vận hành thu".

Ngày 10 tháng 6, thành phố chính thức lấy ý kiến góp ý cho dự thảo Nghị quyết về thu phí sử dụng đường bộ cao tốc đối với phương tiện lưu thông trên các tuyến thuộc sở hữu toàn dân, do thành phố trực tiếp quản lý và khai thác. Dự thảo này nhằm cụ thể hóa Nghị định 130 năm 2024 của Chính phủ.

Hai tuyến cao tốc có thể được áp dụng thu phí

Theo Sở Xây dựng Hà Nội, trên địa bàn hiện có hai tuyến cao tốc do thành phố quản lý là đại lộ Thăng Long (dài 28 km) và vành đai 3 trên cao (hơn 29 km). Cả hai tuyến đều có thể được xem xét để triển khai thu phí trong thời gian tới, nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.

Cụ thể, các tuyến đường đủ điều kiện thu phí phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn đường cao tốc, đã bàn giao cho thành phố quản lý và có đề án khai thác tài sản được phê duyệt. Việc thu phí sẽ được thực hiện khi hoàn tất việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán và đơn vị vận hành hệ thống thu phí.

Mức phí thấp nhất 900 đồng, cao nhất 5.200 đồng mỗi km

Theo Nghị định 130 năm 2024, mức phí sử dụng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư được tính dựa trên chiều dài thực tế phương tiện di chuyển và loại xe. Có 5 nhóm phương tiện được chia làm hai mức phí:

Mức 1: Áp dụng cho các tuyến cao tốc đã hoàn thành và đạt đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, có đầy đủ làn dừng khẩn cấp, trạm dừng nghỉ và đường gom.

Mức 2: Áp dụng với các tuyến chưa đạt chuẩn.

Theo đó, tài xế ô tô sử dụng cao tốc thuộc diện thu phí sẽ phải trả từ 900 đồng đến 5.200 đồng mỗi km.

Chưa công bố thời điểm áp dụng cụ thể

Dù chưa công bố thời gian chính thức bắt đầu thu phí, thành phố Hà Nội cho biết sẽ chỉ triển khai khi đáp ứng đầy đủ điều kiện và hoàn tất lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ thanh toán, đơn vị vận hành và cơ quan quản lý thu.

Sở Xây dựng được giao nhiệm vụ rà soát, xác định các tuyến, đoạn tuyến đủ điều kiện thu phí; đồng thời đề xuất mô hình tổ chức thu, cơ chế vận hành, lựa chọn nhà đầu tư và xây dựng phương án thực hiện cụ thể.

Nhiều ý kiến trái chiều trong dư luận

Việc Hà Nội chuẩn bị thu phí hai tuyến đường lớn được người dân sử dụng hàng ngày đang gây nhiều ý kiến trái chiều. Một số ý kiến cho rằng, nếu thực hiện, thành phố cần cam kết cải thiện chất lượng dịch vụ trên các tuyến cao tốc, bao gồm sửa chữa mặt đường, tăng cường chiếu sáng, vệ sinh môi trường và đảm bảo an toàn giao thông.

Trong khi đó, một bộ phận khác lo ngại việc thu phí có thể khiến các phương tiện chuyển hướng đi vào các tuyến đường nội đô, gây thêm áp lực cho giao thông thủ đô vốn đã quá tải.

Có thể bạn quan tâm

Trải nghiệm Vespa tại không gian triển lãm GALLERIA D’ARTE

Trải nghiệm Vespa tại không gian triển lãm GALLERIA D’ARTE

Xe và phương tiện
Sự kiện thuộc chiến dịch ra mắt các phiên bản Vespa Primavera và Vespa Sprint 2025 tại thị trường Việt Nam. Không gian sự kiện được thiết kế để tái hiện sống động tinh thần của một biểu tượng phong cách giữa lòng thành phố.
Cổ phiếu ô tô Nhật Bản tăng vọt sau thỏa thuận thuế quan với Mỹ: Toyota tăng hơn 15%

Cổ phiếu ô tô Nhật Bản tăng vọt sau thỏa thuận thuế quan với Mỹ: Toyota tăng hơn 15%

Giao dịch số
Cổ phiếu các hãng ô tô Nhật Bản đồng loạt bứt phá trong phiên giao dịch ngày 23/7 sau khi Thủ tướng Shigeru Ishiba xác nhận Mỹ đã giảm thuế nhập khẩu ô tô từ 25% xuống 15%. Toyota tăng mạnh nhất với mức tăng hơn 15%, trong khi toàn ngành ghi nhận phản ứng tích cực hiếm thấy trong nhiều tháng.
BYD Sealion 6 bàn giao 1.000 xe sau ba tháng ra mắt tại Việt Nam

BYD Sealion 6 bàn giao 1.000 xe sau ba tháng ra mắt tại Việt Nam

Xe và phương tiện
BYD Sealion 6 đạt cột mốc 1.000 xe bàn giao chỉ sau 3 tháng ra mắt thị trường Việt Nam. SUV hybrid tiết kiệm 3,3L/100km giá từ 839 triệu đồng.
Xe hybrid mới của Geely và Mercedes-Benz thách thức Tesla với phạm vi 1.600km

Xe hybrid mới của Geely và Mercedes-Benz thách thức Tesla với phạm vi 1.600km

Xe và phương tiện
Mẫu Smart #5 EHD - SUV hybrid cắm điện đầu tiên của liên doanh Geely-Mercedes, phạm vi 1.600km, pin CATL 40kWh, sạc nhanh 15 phút.
Nguyên tắc lái xe qua vùng nước ngập không lo chết máy

Nguyên tắc lái xe qua vùng nước ngập không lo chết máy

Xe 365
Vào mùa mưa lũ, lái xe qua vùng nước ngập cần kết hợp kỹ năng quan sát, giữ đều ga, đi chậm, đặc biệt nên tránh khởi động khi xe chết máy.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
33°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
29°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
34°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
28°C
Thừa Thiên Huế

34°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
36°C
Hà Giang

34°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
27°C
Hải Phòng

34°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
28°C
Khánh Hòa

38°C

Cảm giác: 42°C
mây cụm
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
38°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
41°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
39°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
41°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
39°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
40°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
37°C
Nghệ An

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
24°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
32°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16386 16654 17235
CAD 18424 18701 19320
CHF 31596 31976 32625
CNY 0 3570 3690
EUR 29331 29601 30631
GBP 33953 34342 35281
HKD 0 3208 3410
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15189 15779
SGD 19715 19996 20521
THB 717 781 833
USD (1,2) 25946 0 0
USD (5,10,20) 25986 0 0
USD (50,100) 26015 26049 26389
Cập nhật: 31/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,020 26,020 26,380
USD(1-2-5) 24,979 - -
USD(10-20) 24,979 - -
GBP 34,280 34,373 35,234
HKD 3,278 3,288 3,388
CHF 31,831 31,930 32,716
JPY 172.43 172.74 180.01
THB 763.52 772.95 827.66
AUD 16,589 16,649 17,119
CAD 18,624 18,684 19,220
SGD 19,852 19,914 20,582
SEK - 2,632 2,723
LAK - 0.93 1.29
DKK - 3,943 4,079
NOK - 2,498 2,585
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,127 15,267 15,709
KRW 17.41 18.16 19.6
EUR 29,508 29,532 30,723
TWD 793.02 - 959.36
MYR 5,757.88 - 6,496.14
SAR - 6,867.59 7,227.75
KWD - 83,286 88,732
XAU - - -
Cập nhật: 31/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,035 26,045 26,385
EUR 29,379 29,497 30,604
GBP 34,121 34,258 35,228
HKD 3,276 3,289 3,393
CHF 31,669 31,796 32,677
JPY 171.81 172.50 179.68
AUD 16,547 16,613 17,145
SGD 19,900 19,980 20,513
THB 780 783 818
CAD 18,625 18,700 19,212
NZD 15,225 15,724
KRW 18.09 19.84
Cập nhật: 31/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26028 26028 26388
AUD 16557 16657 17219
CAD 18601 18701 19253
CHF 31812 31842 32736
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29606 29706 30478
GBP 34239 34289 35404
HKD 0 3330 0
JPY 172.43 173.43 179.94
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15273 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19872 20002 20733
THB 0 746.5 0
TWD 0 885 0
XAU 11800000 11800000 12150000
XBJ 10600000 10600000 12150000
Cập nhật: 31/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,035 26,085 26,325
USD20 26,035 26,085 26,325
USD1 26,035 26,085 26,325
AUD 16,594 16,744 17,809
EUR 29,639 29,789 30,959
CAD 18,544 18,644 19,958
SGD 19,945 20,095 20,564
JPY 172.81 174.31 178.89
GBP 34,329 34,479 35,510
XAU 11,968,000 0 12,122,000
CNY 0 3,494 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/07/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,700 ▼300K 121,200 ▼300K
AVPL/SJC HCM 119,700 ▼300K 121,200 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 119,700 ▼300K 121,200 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼30K 10,930 ▼30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼30K 10,920 ▼30K
Cập nhật: 31/07/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Hà Nội - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Miền Tây - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Tây Nguyên - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Đông Nam Bộ - PNJ 114,900 ▼500K 117,900 ▼500K
Cập nhật: 31/07/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 ▼40K 11,720 ▼40K
Trang sức 99.9 11,260 ▼40K 11,710 ▼40K
NL 99.99 10,730 ▼78K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,730 ▼78K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▼40K 11,780 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▼40K 11,780 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▼40K 11,780 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 11,970 ▼30K 12,120 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,970 ▼30K 12,120 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,970 ▼30K 12,120 ▼30K
Cập nhật: 31/07/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,197 ▲1077K 12,122 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,197 ▲1077K 12,123 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,144 ▼3K 1,169 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,144 ▼3K 117 ▼1056K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,144 ▼3K 1,163 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 110,649 ▼297K 115,149 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 80,484 ▼225K 87,384 ▼225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 72,342 ▼204K 79,242 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 642 ▼63741K 711 ▼70572K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,106 ▼55129K 6,796 ▼61339K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 41,752 ▼125K 48,652 ▼125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,197 ▲1077K 1,212 ▼3K
Cập nhật: 31/07/2025 11:00