Dự kiến thu phí đại lộ thăng long và vành đai 3 trên cao

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hà Nội đang lấy ý kiến về việc thu phí đối với các tuyến đường cao tốc do thành phố quản lý, trong đó có đại lộ Thăng Long và vành đai 3 trên cao. Mức phí có thể dao động từ 900 đến 5.200 đồng mỗi km, tùy loại xe và tiêu chuẩn tuyến đường.
Đề xuất phí thuê lòng đường để giữ xe tại TP.HCM VEC lý giải nguyên nhân ùn tắc giao thông tại trạm thu phí ETC Đề xuất bỏ tem thu phí đường bộ trên ôtô

Dự Kiến Thu Phí Đại Lộ Thăng Long Và Vành Đai 3 Trên Cao

Dự kiến thu phí đại lộ thăng long và vành đai 3 trên cao. Thời điểm thu phí được thành phố xác định "khi đáp ứng các điều kiện quy định và hoàn thành việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ, đơn vị vận hành thu".

Ngày 10 tháng 6, thành phố chính thức lấy ý kiến góp ý cho dự thảo Nghị quyết về thu phí sử dụng đường bộ cao tốc đối với phương tiện lưu thông trên các tuyến thuộc sở hữu toàn dân, do thành phố trực tiếp quản lý và khai thác. Dự thảo này nhằm cụ thể hóa Nghị định 130 năm 2024 của Chính phủ.

Hai tuyến cao tốc có thể được áp dụng thu phí

Theo Sở Xây dựng Hà Nội, trên địa bàn hiện có hai tuyến cao tốc do thành phố quản lý là đại lộ Thăng Long (dài 28 km) và vành đai 3 trên cao (hơn 29 km). Cả hai tuyến đều có thể được xem xét để triển khai thu phí trong thời gian tới, nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.

Cụ thể, các tuyến đường đủ điều kiện thu phí phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn đường cao tốc, đã bàn giao cho thành phố quản lý và có đề án khai thác tài sản được phê duyệt. Việc thu phí sẽ được thực hiện khi hoàn tất việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán và đơn vị vận hành hệ thống thu phí.

Mức phí thấp nhất 900 đồng, cao nhất 5.200 đồng mỗi km

Theo Nghị định 130 năm 2024, mức phí sử dụng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư được tính dựa trên chiều dài thực tế phương tiện di chuyển và loại xe. Có 5 nhóm phương tiện được chia làm hai mức phí:

Mức 1: Áp dụng cho các tuyến cao tốc đã hoàn thành và đạt đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, có đầy đủ làn dừng khẩn cấp, trạm dừng nghỉ và đường gom.

Mức 2: Áp dụng với các tuyến chưa đạt chuẩn.

Theo đó, tài xế ô tô sử dụng cao tốc thuộc diện thu phí sẽ phải trả từ 900 đồng đến 5.200 đồng mỗi km.

Chưa công bố thời điểm áp dụng cụ thể

Dù chưa công bố thời gian chính thức bắt đầu thu phí, thành phố Hà Nội cho biết sẽ chỉ triển khai khi đáp ứng đầy đủ điều kiện và hoàn tất lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ thanh toán, đơn vị vận hành và cơ quan quản lý thu.

Sở Xây dựng được giao nhiệm vụ rà soát, xác định các tuyến, đoạn tuyến đủ điều kiện thu phí; đồng thời đề xuất mô hình tổ chức thu, cơ chế vận hành, lựa chọn nhà đầu tư và xây dựng phương án thực hiện cụ thể.

Nhiều ý kiến trái chiều trong dư luận

Việc Hà Nội chuẩn bị thu phí hai tuyến đường lớn được người dân sử dụng hàng ngày đang gây nhiều ý kiến trái chiều. Một số ý kiến cho rằng, nếu thực hiện, thành phố cần cam kết cải thiện chất lượng dịch vụ trên các tuyến cao tốc, bao gồm sửa chữa mặt đường, tăng cường chiếu sáng, vệ sinh môi trường và đảm bảo an toàn giao thông.

Trong khi đó, một bộ phận khác lo ngại việc thu phí có thể khiến các phương tiện chuyển hướng đi vào các tuyến đường nội đô, gây thêm áp lực cho giao thông thủ đô vốn đã quá tải.

Có thể bạn quan tâm

Điều gì khiến tầng lớp trung lưu Ấn Độ chưa mặn mà với xe điện?

Điều gì khiến tầng lớp trung lưu Ấn Độ chưa mặn mà với xe điện?

Xe 365
Trong khi xe điện đang bùng nổ ở nhiều nơi trên thế giới, thị trường ô tô Ấn Độ, nơi tầng lớp trung lưu chiếm vai trò quyết định lại vẫn chậm chạp trong quá trình chuyển đổi. Câu trả lời nằm ở bốn rào cản lớn: giá cả, chính sách nhập khẩu, hạ tầng sạc và thói quen tiêu dùng.
Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Xe và phương tiện
Năm nay, chung kết Hội thi Tay nghề Toàn quốc 2025 vừa diễn ra vào đầu tháng 9 tại Nhà máy Ford Việt Nam (Hải Phòng) với 3 hạng mục tranh tài: Tư vấn bán hàng, Cố vấn dịch vụ và Kỹ thuật viên.
Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Emagazine
Ngược thời gian, khi ra mắt lần đầu tiên vào năm 2022, mẫu xe hoàn toàn mới của Ford được đón nhận khá dè dặt. Nhưng chỉ một thời gian ngắn sau đó, Ford Territory đã nhanh chóng vươn lên vị trí Top 2 phân khúc với doanh số cộng dồn lên tới hơn 24.000 xe bán ra sau chưa đầy 3 năm.
Xpeng ra mắt toàn cầu thương hiệu xe điện bình dân Mona vào năm 2026

Xpeng ra mắt toàn cầu thương hiệu xe điện bình dân Mona vào năm 2026

Xe và phương tiện
Nhà sản xuất xe điện Trung Quốc Xpeng vừa công bố kế hoạch đưa thương hiệu xe điện đại chúng Mona ra thị trường toàn cầu vào năm 2026. Đây được xem là bước đi chiến lược nhằm cạnh tranh với các đối thủ như BYD, Tesla và các hãng châu Âu trong những năm tới.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

34°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
29°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
27°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
29°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
23°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Quảng Bình

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
23°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Hà Giang

31°C

Cảm giác: 35°C
mây cụm
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16950 17220 17794
CAD 18531 18808 19422
CHF 32638 33022 33668
CNY 0 3470 3830
EUR 30489 30764 31787
GBP 34803 35196 36128
HKD 0 3266 3468
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15147 15734
SGD 20006 20288 20809
THB 742 806 859
USD (1,2) 26150 0 0
USD (5,10,20) 26192 0 0
USD (50,100) 26220 26255 26445
Cập nhật: 24/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,235 26,235 26,445
USD(1-2-5) 25,186 - -
USD(10-20) 25,186 - -
EUR 30,816 30,841 31,900
JPY 176.01 176.33 182.73
GBP 35,342 35,438 36,129
AUD 17,173 17,235 17,621
CAD 18,813 18,873 19,301
CHF 33,047 33,150 33,786
SGD 20,239 20,302 20,860
CNY - 3,675 3,754
HKD 3,347 3,357 3,439
KRW 17.55 18.3 19.64
THB 791.37 801.14 852.4
NZD 15,166 15,307 15,659
SEK - 2,787 2,866
DKK - 4,118 4,236
NOK - 2,632 2,707
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,896.88 - 6,613.08
TWD 789.61 - 949.71
SAR - 6,944.87 7,266.89
KWD - 84,626 89,452
Cập nhật: 24/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,270 26,275 26,445
EUR 30,599 30,722 31,788
GBP 35,092 35,233 36,148
HKD 3,335 3,348 3,448
CHF 32,786 32,918 33,785
JPY 174.95 175.65 182.65
AUD 17,085 17,154 17,660
SGD 20,236 20,317 20,820
THB 806 809 844
CAD 18,761 18,836 19,314
NZD 15,220 15,690
KRW 18.19 19.90
Cập nhật: 24/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26200 26200 26445
AUD 17127 17227 17795
CAD 18715 18815 19369
CHF 32915 32945 33832
CNY 0 3674.8 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30795 30895 31668
GBP 35154 35204 36306
HKD 0 3390 0
JPY 174.92 175.92 182.45
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15254 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20166 20296 21024
THB 0 771.1 0
TWD 0 870 0
XAU 13100000 13100000 13510000
XBJ 11000000 11000000 13510000
Cập nhật: 24/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,237 26,287 26,445
USD20 26,237 26,287 26,445
USD1 26,237 26,287 26,445
AUD 17,123 17,223 18,344
EUR 30,863 30,863 32,186
CAD 18,669 18,769 20,081
SGD 20,255 20,405 20,879
JPY 175.69 177.19 181.81
GBP 35,271 35,421 36,209
XAU 13,278,000 0 13,482,000
CNY 0 3,562 0
THB 0 807 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/09/2025 16:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,100 ▲100K 135,100 ▲100K
AVPL/SJC HCM 133,100 ▲100K 135,100 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 133,100 ▲100K 135,100 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,030 ▼120K 12,230 ▼120K
Nguyên liệu 999 - HN 11,980 ▼120K 12,180 ▼120K
Cập nhật: 24/09/2025 16:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,800 131,800
Hà Nội - PNJ 128,800 131,800
Đà Nẵng - PNJ 128,800 131,800
Miền Tây - PNJ 128,800 131,800
Tây Nguyên - PNJ 128,800 131,800
Đông Nam Bộ - PNJ 128,800 131,800
Cập nhật: 24/09/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 13,120
Trang sức 99.9 12,510 13,110
NL 99.99 12,000 ▼35K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,000 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,880 13,180
Miếng SJC Thái Bình 13,310 ▲10K 13,510 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 13,310 ▲10K 13,510 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 13,310 ▲10K 13,510 ▲10K
Cập nhật: 24/09/2025 16:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,331 ▲1198K 13,512 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,331 ▲1198K 13,513 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,288 1,315
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,288 1,316
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 126 129
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,723 127,723
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,941 9,691
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,379 87,879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,348 78,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,865 75,365
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,448 53,948
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,328 ▲1195K 1,348 ▲1213K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▲1198K 1,351 ▲1216K
Cập nhật: 24/09/2025 16:00