Dự kiến thu phí đại lộ thăng long và vành đai 3 trên cao

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hà Nội đang lấy ý kiến về việc thu phí đối với các tuyến đường cao tốc do thành phố quản lý, trong đó có đại lộ Thăng Long và vành đai 3 trên cao. Mức phí có thể dao động từ 900 đến 5.200 đồng mỗi km, tùy loại xe và tiêu chuẩn tuyến đường.
Đề xuất phí thuê lòng đường để giữ xe tại TP.HCM VEC lý giải nguyên nhân ùn tắc giao thông tại trạm thu phí ETC Đề xuất bỏ tem thu phí đường bộ trên ôtô

Dự Kiến Thu Phí Đại Lộ Thăng Long Và Vành Đai 3 Trên Cao

Dự kiến thu phí đại lộ thăng long và vành đai 3 trên cao. Thời điểm thu phí được thành phố xác định "khi đáp ứng các điều kiện quy định và hoàn thành việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ, đơn vị vận hành thu".

Ngày 10 tháng 6, thành phố chính thức lấy ý kiến góp ý cho dự thảo Nghị quyết về thu phí sử dụng đường bộ cao tốc đối với phương tiện lưu thông trên các tuyến thuộc sở hữu toàn dân, do thành phố trực tiếp quản lý và khai thác. Dự thảo này nhằm cụ thể hóa Nghị định 130 năm 2024 của Chính phủ.

Hai tuyến cao tốc có thể được áp dụng thu phí

Theo Sở Xây dựng Hà Nội, trên địa bàn hiện có hai tuyến cao tốc do thành phố quản lý là đại lộ Thăng Long (dài 28 km) và vành đai 3 trên cao (hơn 29 km). Cả hai tuyến đều có thể được xem xét để triển khai thu phí trong thời gian tới, nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.

Cụ thể, các tuyến đường đủ điều kiện thu phí phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn đường cao tốc, đã bàn giao cho thành phố quản lý và có đề án khai thác tài sản được phê duyệt. Việc thu phí sẽ được thực hiện khi hoàn tất việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán và đơn vị vận hành hệ thống thu phí.

Mức phí thấp nhất 900 đồng, cao nhất 5.200 đồng mỗi km

Theo Nghị định 130 năm 2024, mức phí sử dụng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư được tính dựa trên chiều dài thực tế phương tiện di chuyển và loại xe. Có 5 nhóm phương tiện được chia làm hai mức phí:

Mức 1: Áp dụng cho các tuyến cao tốc đã hoàn thành và đạt đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, có đầy đủ làn dừng khẩn cấp, trạm dừng nghỉ và đường gom.

Mức 2: Áp dụng với các tuyến chưa đạt chuẩn.

Theo đó, tài xế ô tô sử dụng cao tốc thuộc diện thu phí sẽ phải trả từ 900 đồng đến 5.200 đồng mỗi km.

Chưa công bố thời điểm áp dụng cụ thể

Dù chưa công bố thời gian chính thức bắt đầu thu phí, thành phố Hà Nội cho biết sẽ chỉ triển khai khi đáp ứng đầy đủ điều kiện và hoàn tất lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ thanh toán, đơn vị vận hành và cơ quan quản lý thu.

Sở Xây dựng được giao nhiệm vụ rà soát, xác định các tuyến, đoạn tuyến đủ điều kiện thu phí; đồng thời đề xuất mô hình tổ chức thu, cơ chế vận hành, lựa chọn nhà đầu tư và xây dựng phương án thực hiện cụ thể.

Nhiều ý kiến trái chiều trong dư luận

Việc Hà Nội chuẩn bị thu phí hai tuyến đường lớn được người dân sử dụng hàng ngày đang gây nhiều ý kiến trái chiều. Một số ý kiến cho rằng, nếu thực hiện, thành phố cần cam kết cải thiện chất lượng dịch vụ trên các tuyến cao tốc, bao gồm sửa chữa mặt đường, tăng cường chiếu sáng, vệ sinh môi trường và đảm bảo an toàn giao thông.

Trong khi đó, một bộ phận khác lo ngại việc thu phí có thể khiến các phương tiện chuyển hướng đi vào các tuyến đường nội đô, gây thêm áp lực cho giao thông thủ đô vốn đã quá tải.

Có thể bạn quan tâm

BYD Việt Nam công bố chuỗi sự kiện

BYD Việt Nam công bố chuỗi sự kiện 'BYD - ngày hội 102'

Xe 365
BYD Việt Nam kết hợp cùng Công ty TNHH Grab (Grab) chính thức khai mạc chuỗi sự kiện “BYD - Ngày hội 102” tại Gamuda Celadon Sports & Resort Club vào ngày 17 tháng 12, mở đầu cho hành trình kết hợp giữa BYD, Grab, VPBank, Shinhan Bank và các đối tác sạc EV Power, BitCharge… nhằm mang đến những giá trị thực tế, thiết thực và bền vững cho cộng đồng tài xế công nghệ cũng như khách hàng quan tâm xe năng lượng mới.
AIP Foundation giới thiệu công nghệ chống bó cứng phanh cho xe máy

AIP Foundation giới thiệu công nghệ chống bó cứng phanh cho xe máy

Xe 365
Sự kiện nằm trong khuôn khổ dự án Nghiên cứu và truyền thông nâng cao nhận thức hệ thống chống bó cứng phanh dành cho xe máy (M-ABS) nhằm hỗ trợ việc xây dựng Bộ Quy chuẩn bắt buộc về M-ABS tại Việt Nam.
BYD SEALION 6: Công nghệ hybrid linh hoạt trong cuộc đua xe xanh

BYD SEALION 6: Công nghệ hybrid linh hoạt trong cuộc đua xe xanh

Xe 365
Ở phân khúc SUV hạng C, BYD SEALION 6 thu hút sự chú ý với ngôn ngữ thiết kế phóng khoáng và hệ truyền động hybrid thế hệ mới mạnh mẽ, linh hoạt. BYD SEALION 6 hứa hẹn đáp ứng nhu cầu trải nghiệm êm ái của các gia đình trẻ.
BYD SEAL: Mẫu Sedan điện phong cách thể thao thế hệ mới

BYD SEAL: Mẫu Sedan điện phong cách thể thao thế hệ mới

Xe 365
BYD SEAL là mẫu sedan chạy điện thuộc phân khúc tầm trung, được phát triển trên nền tảng e-Platform 3.0 chuyên dụng, hướng tới khả năng vận hành mạnh mẽ, an toàn và trải nghiệm số hóa toàn diện.
BYD M9:

BYD M9: 'Kẻ thách thức' mới của phân khúc MPV hạng sang Việt Nam

Xe 365
BYD M9 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng của BYD trong cuộc cạnh tranh trực tiếp với các mẫu MPV hạng sang đến từ Nhật Bản và châu Âu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
30°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
30°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
28°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
28°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
28°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
27°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
22°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
mây rải rác
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 16°C
mây rải rác
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
15°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
19°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
29°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
21°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Hà Nội - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đà Nẵng - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Miền Tây - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Tây Nguyên - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Cập nhật: 30/12/2025 23:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
Miếng SJC Nghệ An 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
Miếng SJC Thái Bình 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
NL 99.99 14,480 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▼300K
Trang sức 99.9 14,790 ▼300K 15,390 ▼300K
Trang sức 99.99 14,800 ▼300K 15,400 ▼300K
Cập nhật: 30/12/2025 23:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,527 ▲1371K 15,472 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,527 ▲1371K 15,473 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,478 ▼33K 1,508 ▼33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,478 ▼33K 1,509 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,458 ▼33K 1,493 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,322 ▼3267K 147,822 ▼3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,636 ▼2475K 112,136 ▼2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,184 ▼2244K 101,684 ▼2244K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,732 ▼2013K 91,232 ▼2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,701 ▼1924K 87,201 ▼1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,914 ▼1377K 62,414 ▼1377K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Cập nhật: 30/12/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17082 17353 17931
CAD 18661 18939 19558
CHF 32653 33037 33685
CNY 0 3470 3830
EUR 30287 30561 31587
GBP 34698 35090 36035
HKD 0 3245 3447
JPY 161 165 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14941 15532
SGD 19933 20215 20731
THB 749 812 866
USD (1,2) 26006 0 0
USD (5,10,20) 26047 0 0
USD (50,100) 26076 26095 26380
Cập nhật: 30/12/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,080 26,080 26,380
USD(1-2-5) 25,037 - -
USD(10-20) 25,037 - -
EUR 30,471 30,495 31,747
JPY 164.82 165.12 172.54
GBP 35,016 35,111 36,056
AUD 17,335 17,398 17,909
CAD 18,856 18,917 19,511
CHF 32,940 33,042 33,838
SGD 20,017 20,079 20,768
CNY - 3,697 3,806
HKD 3,321 3,331 3,424
KRW 16.91 17.63 18.98
THB 795.37 805.19 860.26
NZD 14,941 15,080 15,483
SEK - 2,818 2,909
DKK - 4,076 4,207
NOK - 2,576 2,660
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,063.17 - 6,823.52
TWD 756.57 - 913.7
SAR - 6,892.79 7,237.49
KWD - 83,144 88,247
Cập nhật: 30/12/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,080 26,380
EUR 30,346 30,468 31,638
GBP 34,837 34,977 35,974
HKD 3,309 3,322 3,436
CHF 32,717 32,848 33,786
JPY 164.14 164.80 172.22
AUD 17,249 17,318 17,890
SGD 20,085 20,166 20,745
THB 809 812 849
CAD 18,842 18,918 19,505
NZD 15,003 15,531
KRW 17.59 19.28
Cập nhật: 30/12/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26060 26060 26380
AUD 17263 17363 18291
CAD 18848 18948 19965
CHF 32911 32941 34515
CNY 0 3724.1 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30474 30504 32229
GBP 35000 35050 36805
HKD 0 3390 0
JPY 164.99 165.49 176
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15052 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20093 20223 20945
THB 0 778.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15270000 15270000 15470000
SBJ 13000000 13000000 15470000
Cập nhật: 30/12/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,090 26,140 26,380
USD20 26,090 26,140 26,380
USD1 26,090 26,140 26,380
AUD 17,302 17,402 18,517
EUR 30,616 30,616 32,030
CAD 18,785 18,885 20,193
SGD 20,117 20,267 20,836
JPY 164.98 166.48 171.05
GBP 35,051 35,201 35,983
XAU 15,218,000 15,218,000 15,422,000
CNY 0 3,599 0
THB 0 813 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/12/2025 23:00