Ford đạt nhiều dấu ấn mới trong năm 2022 vừa qua

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Lần đầu tiên sau gần 30 năm hoạt động, Ford đã ra mắt 5 sản phẩm mới trong một năm, và 4 trong số 5 sản phẩm mới đó đều đang dẫn đầu các phân khúc.

Nhờ đó mà quy IV năm 2022, Ford đã phá vỡ mọi kỷ lục bán hàng từ trước đến nay với tổng số 12.329 xe. Nâng tổng số xe bán ra cả năm 2022 đạt 28.847 chiếc, tăng 22% so với năm 2021, và liên tiếp dẫn đầu 4 phân khúc… Đó chính là minh chứng cho một chiến lược đầu tư hiệu quả và lâu dài của Ford tại Việt Nam.

ford dat nhieu dau an moi trong nam 2022 vua qua

Ford Territory là gương mặt mới trong nhóm SUV hạng C đô thị

Với cam kết nâng cao trải nghiệm khách hàng song song với việc ra mắt các sản phẩm mới, đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường, bên cạnh loạt ứng dụng cũng được trình làng, như FordPass, đặt Dịch vụ Trực tuyến hay các trải nghiệm tại đại lý Ford Guest Experience đang được triển khai mạnh mẽ trên toàn bộ hệ thống… Năm 2022 khép lại với nhiều dấn ấn mới của Ford cả về thành tích bán hàng cũng như mở rộng dịch vụ mới.

Bất chấp những thách thức về kinh tế và nguồn cung sau đại dịch, Ford đã chính thức ra mắt thị trường Việt 5 sản phẩm mới, trong đó có đến 3 sản phẩm mới được lắp ráp tại nhà máy Ford ở Hải Dương. Thông qua gói đầu tư mở rộng nhà máy gần đây, Ford đã có thể nâng công suất lên 40.000 xe một năm với 2 ca sản xuất và giúp tuyển dụng thêm 650 nhân công, nâng tổng số lao động tại công ty lên hơn 1.200 người.

Với các công nghệ an toàn và thông minh tiêu chuẩn toàn cầu, các sản phẩm Thế Hệ Mới của Ford nhận được sự chào đón nồng nhiệt của người tiêu dùng và vững vàng dẫn đầu các phân khúc cạnh tranh. Ford có kinh nghiệm toàn cầu trong việc chế tạo các dòng xe thể thao đa dụng và xe bán tải, chúng tôi mong muốn được nâng cao trải nghiệm sở hữu và sử dụng để luôn đồng hành dài lâu với khách hàng.” Ông Ruchik Shah, Tổng Giám đốc Ford Việt Nam cho biết.

ford dat nhieu dau an moi trong nam 2022 vua qua

Ford Everest Thế Hệ Mới là niềm tự hào của Ford Việt Nam.

Với mong muốn đồng hành cùng người dùng trong toàn bộ quá trình sử dụng xe, phát triển các công nghệ mới và gia tăng nhiều hơn các trải nghiệm trong tương lai, Ford Việt Nam đã ra mắt Ứng dụng FordPass vào tháng 9 vừa qua. Tính đến nay, tỉ lệ kích hoạt tính trên các xe Thế Hệ Mới ở Việt Nam đạt 94.5%, thuộc nhóm cao nhất của Ford trên toàn cầu.

Ứng dụng FordPass của Ford Motor Company cho phép khách hàng tải về điện thoại thông minh từ kho ứng dụng Apple AppStore (iOS), Google Play Store (Android) cung cấp khả năng kết nối không dây với xe để sử dụng nhiều tiện ích như Điều khiển từ xa: Khởi động/ Tắt máy (xe trang bị hộp số tự động); Khóa/Mở khóa cửa, Kích hoạt đèn/còi; Kiểm tra vị trí hiện tại của xe; Kiểm tra các thông số xe, lịch bảo dưỡng thay dầu… và kết nối với các chuyên gia của Ford để được hỗ trợ…

Trong tháng 12 vừa qua, Ford cho triển khai ứng dụng đặt Dịch vụ trực tuyến trên website của Ford Việt Nam. Giờ đây Khách hàng có thể đặt lịch làm dịch vụ cho xe của mình tại đại lý mình mong muốn một cách nhanh chóng nhờ tính năng Đặt lịch Dịch vụ Trực tuyến trên website của Ford… Tất cả nhằm giúp mang đến sự tiện lợi cho khách hàng, có thể đặt và sử dụng dịch vụ tại bất kỳ đâu và bất kỳ thời điểm nào.

Ngoài ra, quy trình chăm sóc khách hàng Ford Guest Experience cũng đã được Ford Việt Nam triển khai trên hơn 84% các điểm bán hàng và dịch vụ của hệ thống Ford trên toàn quốc, giúp cho khách hàng được trải nghiệm phong cách phục vụ hoàn toàn mới với tiêu chuẩn hàng đầu.

ford dat nhieu dau an moi trong nam 2022 vua qua

Ford Ranger là chiếc bán tải có hơn 10 năm liên tiếp dẫn đầu thị trường Việt Nam.

“Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ của Khách hàng Việt Nam cho các dòng sản phẩm Ford, và đặc biệt sự nồng nhiệt của quý vị với các mẫu xe Thế Hệ Mới vừa ra mắt. Sự ủng hộ của quý vị là động lực mạnh mẽ cho toàn bộ hệ thống đại lý của Ford và các công nhân viên của Ford Việt Nam làm việc ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn. Chúng tôi mong đợi sự gắn kết và đồng hành dài lâu tại thị trường Việt Nam, và Ford sẽ tiếp tục mang các sản phẩm và trải nghiệm dịch vụ mới để phục vụ cộng đồng.” – ông Ruchik Shah kết luận.

thể bạn chưa biết: Top 5 mẫu xe dẫn đầu phân khúc của Ford tại Việt Nam

  1. Ford Ranger là chiếc bán tải có hơn 10 năm liên tiếp dẫn đầu thị trường Việt Nam. Trong cả năm 2022, 16.477 xe Ranger đã được bán ra, tăng 5% so với năm 2021. Trong phân khúc bán tải, Ranger chiếm hơn 70% thị phần. Riêng Quý 4, với sự ra mắt của Ranger Thế Hệ Mới, chiếc bán tải đa năng, hiệu quả và an toàn này đã chiếm đến 85% thị phần phân khúc.
  2. Ford Everest Thế Hệ Mới là niềm tự hào của Ford Việt Nam với sự lột xác ngoạn mục trong năm 2022. Thiết kế hiện đại và thể thao với nhận diện LED chữ C ở mặt trước cùng các gói công nghệ an toàn, thông minh và khả năng vận hành mạnh mẽ đã khiến Everest thưc sự nổi bật và chinh phục các gia đình và công ty vừa và nhỏ. Ford ghi nhận doanh số Everest năm 2022 là 6.979 chiếc, tăng 27% so với năm trước đó. Everest chiếm 44% thị phần phân khúc trong cả năm. 5 tháng liên tiếp cuối năm 2022, dòng xe này dẫn đầu phân khúc với thị phần lên tới 60%.
  3. Ford Explorer là mẫu xe SUV cỡ lớn, được nhập khẩu từ Mỹ đã trở lại thị trường với màn ra mắt phiên bản mới từ đầu năm và doanh số bán 828 xe cả năm 2022. Sau sự đứt đoạn về nguồn cung do đại dịch, Explorer dần lấy lại vị thế của một chiếc SUV cỡ lớn dẫn đầu phân khúc với 57% thị phần.
  4. Ford Territory là gương mặt mới trong nhóm SUV hạng C đô thị. Nằm trong trụ cột thiết kế Smart của tập đoàn, Ford Territory tận hưởng ngôn ngữ thiết kế theo chiều ngang với màn hình điều khiển trung tâm cảm ứng trải dài theo chiều rộng của xe. Ford cũng ưu ái gói công nghệ thông minh an toàn Ford CoPilot 360 với hàng loạt các công nghệ hỗ trợ dẫn đầu trong phân khúc để trang bị cho dòng sản phẩm dành cho các gia đình trẻ trong đô thị này. Ra mắt vào Quý 4 2022, chỉ với 2 tháng bán hàng, Ford Territory đã đạt được doanh số 2.059 xe, chiếm khoảng 14% thị phần phân khúc đông đúc này.
  5. Ford Transit tiếp tục giữ vững vị thế dẫn đầu trong phân khúc xe thương mại 16 chỗ, với 2.423 xe bán ra cả năm, tăng 170% so với cùng kỳ năm ngoái. Transit chiếm 60% thị phần phân khúc và có ưu thế về chi phí sở hữu cũng như tính ổn định về trang bị và vận hành.

ford dat nhieu dau an moi trong nam 2022 vua qua

Có thể bạn quan tâm

BYD Việt Nam công bố chuỗi sự kiện

BYD Việt Nam công bố chuỗi sự kiện 'BYD - ngày hội 102'

Xe 365
BYD Việt Nam kết hợp cùng Công ty TNHH Grab (Grab) chính thức khai mạc chuỗi sự kiện “BYD - Ngày hội 102” tại Gamuda Celadon Sports & Resort Club vào ngày 17 tháng 12, mở đầu cho hành trình kết hợp giữa BYD, Grab, VPBank, Shinhan Bank và các đối tác sạc EV Power, BitCharge… nhằm mang đến những giá trị thực tế, thiết thực và bền vững cho cộng đồng tài xế công nghệ cũng như khách hàng quan tâm xe năng lượng mới.
AIP Foundation giới thiệu công nghệ chống bó cứng phanh cho xe máy

AIP Foundation giới thiệu công nghệ chống bó cứng phanh cho xe máy

Xe 365
Sự kiện nằm trong khuôn khổ dự án Nghiên cứu và truyền thông nâng cao nhận thức hệ thống chống bó cứng phanh dành cho xe máy (M-ABS) nhằm hỗ trợ việc xây dựng Bộ Quy chuẩn bắt buộc về M-ABS tại Việt Nam.
BYD SEALION 6: Công nghệ hybrid linh hoạt trong cuộc đua xe xanh

BYD SEALION 6: Công nghệ hybrid linh hoạt trong cuộc đua xe xanh

Xe 365
Ở phân khúc SUV hạng C, BYD SEALION 6 thu hút sự chú ý với ngôn ngữ thiết kế phóng khoáng và hệ truyền động hybrid thế hệ mới mạnh mẽ, linh hoạt. BYD SEALION 6 hứa hẹn đáp ứng nhu cầu trải nghiệm êm ái của các gia đình trẻ.
BYD SEAL: Mẫu Sedan điện phong cách thể thao thế hệ mới

BYD SEAL: Mẫu Sedan điện phong cách thể thao thế hệ mới

Xe 365
BYD SEAL là mẫu sedan chạy điện thuộc phân khúc tầm trung, được phát triển trên nền tảng e-Platform 3.0 chuyên dụng, hướng tới khả năng vận hành mạnh mẽ, an toàn và trải nghiệm số hóa toàn diện.
BYD M9:

BYD M9: 'Kẻ thách thức' mới của phân khúc MPV hạng sang Việt Nam

Xe 365
BYD M9 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng của BYD trong cuộc cạnh tranh trực tiếp với các mẫu MPV hạng sang đến từ Nhật Bản và châu Âu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
26°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
28°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
24°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
24°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
29°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
22°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
15°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
20°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
25°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
19°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
27°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
27°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
16°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
20°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 31/12/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,240 ▼30K 15,440 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 15,240 ▼30K 15,440 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 15,240 ▼30K 15,440 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,170 ▼30K 15,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,170 ▼30K 15,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,170 ▼30K 15,470 ▼30K
NL 99.99 14,450 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450 ▼30K
Trang sức 99.9 14,760 ▼30K 15,360 ▼30K
Trang sức 99.99 14,770 ▼30K 15,370 ▼30K
Cập nhật: 31/12/2025 10:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,524 ▼3K 15,442 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,524 ▼3K 15,443 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,479 ▲1K 1,509 ▲1K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,479 ▲1K 151 ▼1358K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,459 ▲1K 1,494 ▲1K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,421 ▲99K 147,921 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,711 ▲75K 112,211 ▲75K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,252 ▲68K 101,752 ▲68K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,793 ▲61K 91,293 ▲61K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,759 ▲58K 87,259 ▲58K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,956 ▲42K 62,456 ▲42K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,524 ▼3K 1,544 ▼3K
Cập nhật: 31/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17049 17320 17901
CAD 18639 18917 19532
CHF 32494 32878 33531
CNY 0 3470 3830
EUR 30205 30479 31511
GBP 34550 34942 35888
HKD 0 3244 3446
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14861 15452
SGD 19909 20191 20717
THB 751 814 867
USD (1,2) 26003 0 0
USD (5,10,20) 26044 0 0
USD (50,100) 26073 26092 26377
Cập nhật: 31/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,077 26,077 26,377
USD(1-2-5) 25,034 - -
USD(10-20) 25,034 - -
EUR 30,411 30,435 31,690
JPY 164.75 165.05 172.46
GBP 34,922 35,017 35,957
AUD 17,320 17,383 17,892
CAD 18,848 18,909 19,509
CHF 32,836 32,938 33,714
SGD 20,053 20,115 20,796
CNY - 3,702 3,812
HKD 3,320 3,330 3,423
KRW 16.88 17.6 18.95
THB 798.04 807.9 862.6
NZD 14,897 15,035 15,435
SEK - 2,811 2,902
DKK - 4,068 4,198
NOK - 2,572 2,656
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,066.18 - 6,828.56
TWD 759.05 - 916.7
SAR - 6,896.03 7,240.85
KWD - 83,131 88,234
Cập nhật: 31/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,075 26,077 26,377
EUR 30,275 30,397 31,566
GBP 34,737 34,877 35,872
HKD 3,307 3,320 3,433
CHF 32,596 32,727 33,660
JPY 164.01 164.67 172.07
AUD 17,253 17,322 17,893
SGD 20,096 20,177 20,757
THB 813 816 854
CAD 18,831 18,907 19,494
NZD 14,955 15,483
KRW 17.50 19.18
Cập nhật: 31/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26070 26070 26377
AUD 17240 17340 18268
CAD 18824 18924 19943
CHF 32768 32798 34385
CNY 0 3719.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30403 30433 32161
GBP 34855 34905 36674
HKD 0 3390 0
JPY 164.46 164.96 175.47
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14997 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20064 20194 20926
THB 0 780 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15270000 15270000 15470000
SBJ 13000000 13000000 15470000
Cập nhật: 31/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,085 26,135 26,377
USD20 26,085 26,135 26,377
USD1 23,865 26,135 26,377
AUD 17,283 17,383 18,511
EUR 30,544 30,544 31,982
CAD 18,770 18,870 20,195
SGD 20,141 20,291 20,866
JPY 164.88 166.38 171.08
GBP 34,944 35,094 35,903
XAU 15,268,000 0 15,472,000
CNY 0 3,602 0
THB 0 816 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/12/2025 10:00